Các thuật ngữ chứng khoán cơ bản mà nhà đầu tư nên biết

thuật ngữ chứng khoán quan trọng
5/5 - (4 votes)

Khi hiểu được các thuật ngữ chứng khoán, các nhà đầu tư sẽ có một lợi thế rất lớn khi tham gia đầu tư trên thị trường. Lợi thế ở đây chính là nhà đầu tư sẽ hiểu rõ thị trường diễn biến như thế nào, xử lý thông tin và tự đưa ra nhận định trước khi xuống tiền đầu tư. Cùng Infina tìm hiểu trong bài viết này nhé!

Bạn có thể tìm hiểu full series Kiến thức đầu tư chứng khoán cơ bản tại đây:

Thuật ngữ chứng khoán là gì?

Thuật ngữ chứng khoán là những cụm từ hoặctừ có liên quan đến các chỉ số giao dịch chứng khoán, kỹ thuật đầu tư và các phương thức giao dịch đặc biệt trong thị trường.

Các thuật ngữ cơ bản trong chứng khoán nhà đầu tư cần nắm

thuật ngữ chứng khoán

Thuật ngữ chứng khoán cơ bản về cổ phiếu

Cổ Phiếu: là một loại chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu cổ phần của tổ chức phát hành ra nó.

Cổ phần: là nguồn vốn được chia thành các phần bằng nhau của tổ chức.

Cổ đông: Là người (cá nhân hoặc tổ chức) sở hữu cổ phiếu.

Cổ phiếu phổ thông (cổ phiếu thường): Là loại cổ phiếu xác định quyền được biểu quyết đối với các quyết định lớn của công ty và được hưởng lợi ích hay cổ tức nhưng không cố định.

Cổ phiếu ưu đãi: giống cổ phiếu thường nhưng cổ đông nắm giữ cổ phiếu này được hưởng nhiều ưu đãi hơn như được trả cổ tức cao hơn, được hoàn vốn dựa trên các điều kiện xác lập

Cổ phiếu Blue Chip (tiềm năng): Là loại cổ phiếu của các công ty tiềm năng, có doanh thu, rủi ro thấp và sự tăng trưởng ổn định.

Cổ tức: Là lợi nhuận sau thuế được chia cho cổ đông từ công ty, (có thể trả bằng tiền hoặc cổ phiếu.

thuật ngữ chứng khoán

Cổ tức thưởng: Phần lợi nhuận được chia cho cổ đông tùy phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty.

Cổ tức cố định: Phần lợi nhuận được chia cho cổ đông không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty.

Thông tin cơ bản về tài khoản chứng khoán 

Tài khoản chứng khoán: Là tài khoản giao dịch chứng khoán mà các nhà đầu tư dùng để lưu và mua bán chứng khoán.

Sàn giao dịch: Là nơi được tổ chức, thành lập để các loại chứng khoán được giao dịch.

Khối lượng giao dịch: Là số lượng chứng khoán được mua bán trong một phiên giao dịch.

Thanh khoản: mức độ dễ dàng khi mua và bán một loại chứng khoán.

App đầu tư chứng khoán dành cho người mới bắt đầu

Đầu tư cổ phiếu lô lẻ với giá cực thấp – trải nghiệm làm cổ đông các công ty lớn với số vốn nhỏ. Bạn có thể mở tài khoản chứng khoán trực tiếp tại app Infina và giao dịch chứng khoán lô lẻ với số vốn cực thấp chỉ từ 10.000đ.

TẢI APP NGAY!!!

Tải app infina
Nhận lợi nhuận 10,5% cho người mới

Giao dịch và lệnh giao dịch 

thuật ngữ chứng khoán cho F0

Giao dịch trong ngày (day trading): là nhà đầu tư mua và bán cổ phiếu trong cùng một ngày

Giao dịch ký quỹ (Margin trading): là một hình thức dịch vụ mà công ty chứng khoán cung cấp, nhà đầu tư có thể vay trước tiền để mua chứng khoán thông qua việc thế chấp tài sản gồm tiền hoặc các tài sản được chấp nhận bởi công ty chứng khoán

Lệnh giới hạn LO: Là lệnh mà nhà đầu tư muốn mua ở một mức giá xác định tốt hơn giá hiện tại.

Giá khớp lệnh: là giá giao dịch hiện tại của một cổ phiếu trên thị trường.

Lệnh điều kiện: Là lệnh giao dịch mà sẽ khớp khi thỏa những điều kiện được đặt ra

Lệnh ATC:  Là lệnh được ưu tiên trước lệnh LO nhằm mua hoặc bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa

Thuật ngữ chứng khoán về chỉ số

Index: là một thuật ngữ chuyên môn, đại diện cho thị trường chứng khoán, phản ánh mức vốn hóa của thị trường đó tại một thời điểm.

thuật ngữ cơ bản chứng khoán

VN-Index: Chỉ số thể hiện sự biến động về vốn hóa của tất các cổ phiếu được niêm yết trên sàn HOSE.

HNX-Index: Chỉ số thể hiện sự biến động về vốn hóa của tất các cổ phiếu được niêm yết trên sàn HNX.

Thuật ngữ giá chứng khoán

Mệnh giá: là mức trị giá quy ra tiền được ghi trên các chứng từ có giá

Thị giá: thị trong thị trường, là giá thi trường của các loại chứng khoán trên thị trường

Giá niêm yết: là mức giá được quy định bởi thị trường trong phiên giao dịch đầu tiên.

Giá khớp lệnh: là mức giá mà thỏa mãn nhu cầu của nhà đầu tư được xác định từ kết quả khớp lệnh của Trung tâm giao dịch chứng khoán.

thuật ngữ chứng khoán quan trọng

Giá mở cửa – Open Price: là giá đóng cửa trong phiên giao dịch của hôm trước

Giá Cao nhất – High Price: là giá cao nhất trong 1 chu kỳ theo dõi sự biến động.

Giá thấp nhất – Low Price: là giá thấp nhất trong 1 chu kỳ theo dõi sự biến động.

Giá đóng cửa: Được thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch.

Giá tham chiếu: là mức giá đóng cửa của phiên giao dịch cuối cùng ngày trước đó

Biên độ giao động giá: là độ rộng sự biến đổi của giá chứng khoán trong một phiên giao dịch so với giá tham chiếu.

Giá sàn: là giá thấp nhất của một chứng khoán trong 1 phiên giao dịch có thể được thực hiện

Giá trần: là giá cao nhất của một chứng khoán trong 1 phiên giao dịch có thể được thực hiện

Thuật ngữ chứng khoán xu hướng thị trường

Thị trường bò: Là thị trường có xu hướng tăng giá

Thị trường gấu: Là thị trường có xu hướng giảm giá

Môi giới: là cá nhân/tổ chức trung gian có nhiệm vụ tư vấn mua/bán để hưởng phí giao dịch.

thuật ngữ chứng khoán phải biết

Sở giao dịch chứng khoán: Là nơi giao dịch cổ phiếu của nhà đầu tư

Hệ số Beta: là hệ số đo lường mức độ biến động hay còn gọi là thước đo rủi ro hệ thống của một chứng khoán hay một danh mục đầu tư trong tương quan với toàn bộ thị trường

Bộ lọc cổ phiếu

Là tính năng gồm các điều kiện cụ thể hỗ trợ nhà đầu tư tìm cổ phiếu theo tiêu chuẩn của cá nhân nhà đầu tư

Phân tích kỹ thuật 

Bear trap (bẫy giá giảm): ám chỉ một tín hiệu giao dịch có tính chất đánh lừa các nhà đầu tư rằng thị trường đang có dấu hiệu đảo chiều kết thúc chu kỳ tăng giá.

Bull trap (bẫy tăng giá): ám chỉ một tín hiệu giao dịch có tính chất đánh lừa các nhà đầu tư rằng thị trường đang có dấu hiệu đảo chiều kết thúc chu kỳ giảm giá.

Dead cat bounce: chỉ một biên độ tăng giá nhẹ trong một đợt giảm giá mạnh

Kỹ thuật Hedging: là kỹ thuật đầu tư phòng ngừa rủi ro từ việc thị trường biến động

Thuật ngữ về công ty phát hành chứng khoán

Công ty niêm yết: là công ty đăng ký cổ phiếu của mình lên sàn giao dịch chứng khoán cho các nhà đầu tư khác giao dịch

IPO: là lần phát hành đầu tiên ra thị trường của một chứng khoán

Giá trị vốn hóa: là tổng giá trị của một công ty dựa trên tổng số cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán

Hệ số giá thị trường trên giá ghi sổ: Dùng để so sánh giá trị thị trường của một cổ phiếu so với giá trị ghi sổ của cổ phiếu đó.

Mô hình CAPM: là mô hình định giá tài sản vốn, xác định sự tương quan giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời của tài sản

Tổng kết

Qua bài viết trên, Infina đã tổng hợp tất cả các Thuật ngữ Chứng khoán được các nhà đầu tư sử dụng phổ biến. Việc hiểu rõ và nắm bắt được những Thuật ngữ sẽ giúp nhà đầu tư dễ dàng phân tích và quyết định nhanh chóng hơn trong đầu tư. Hy vọng các kiến thức trên có thể giúp các nhà đầu tư bổ sung thêm kiến thức trong quá trình đầu tư. Chúc bạn đầu tư thành công!

Xem thêm: