Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay tháng 07/2024

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay tháng 06/2024
4.3/5 - (65 votes)

Trong thời buổi lạm phát leo thang, tìm kiếm lãi suất tiết kiệm hấp dẫn đã trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Với muôn vàn lựa chọn ngân hàng trên thị trường, làm thế nào để xác định được ngân hàng nào đang cung cấp mức lãi suất tiết kiệm cao nhất? Hãy cùng Infina phân tích và so sánh lãi suất tiết kiệm tại các ngân hàng hàng đầu, giúp bạn đưa ra quyết định sáng suốt để sinh lợi tối đa cho khối tài sản của mình.

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay 06/2024?

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay 04/2024?

Vào tháng 6/2024, các ngân hàng lớn tại Việt Nam bao gồm Agribank, BIDV và Vietinbank vẫn duy trì mức lãi suất huy động sau khi giảm vào ngày 17/3/2024. Tuy nhiên, họ vẫn nằm trong nhóm ngân hàng có lãi suất tiết kiệm thấp nhất trên thị trường.

Cụ thể, Vietcombank tiếp tục dẫn đầu với mức lãi suất huy động thấp nhất, đạt 1,70%/năm cho kỳ hạn 1-2 tháng, 2,00%/năm cho kỳ hạn 3-4 tháng, 3,00%/năm cho kỳ hạn 6-9 tháng và 4,70%/năm cho kỳ hạn từ 12-36 tháng.

Trong khi đó, Agribank, BIDV và Vietinbank áp dụng lãi suất tiết kiệm cao hơn một chút so với Vietcombank nhưng vẫn thuộc nhóm trả lãi thấp nhất trên thị trường. Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1-2 tháng của BIDV và Vietinbank là 1,90%/năm, trong khi Agribank giảm mạnh hơn xuống mức 1,70%/năm.

Đối với kỳ hạn 3-5 tháng, BIDV và Vietinbank niêm yết mức 2,20%/năm, giảm 0,3 điểm phần trăm, còn Agribank ở mức 2,0%/năm. Kỳ hạn 6-9 tháng, lãi suất niêm yết của BIDV và Vietinbank là 3,20%/năm, trong khi Agribank là 3,00%/năm. Thay đổi mới nhất là Agribank, BIDV và Vietinbank giảm 0,2 điểm phần trăm lãi suất ở kỳ hạn từ 12 đến 18 tháng, xuống mức 4,80%.

Trong tương lai, có thể sẽ có một đợt giảm lãi suất trên diện rộng, vì khi các ngân hàng nhà nước điều chỉnh lãi suất thường kéo theo hàng loạt ngân hàng thương mại khác cũng giảm lãi suất theo.

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất 2024

Bảng lãi suất tiết kiệm các ngân hàng khi gửi online

Dữ liệu lãi suất ngân hàng hiện nay được cập nhật lúc 19:13:26 04/06/2024

Chú thích màu sắc:

  • Màu xanh lá cây là lãi suất %/năm cao nhất trong kỳ hạn gửi tiết kiệm.
  • Màu đỏ là lãi suất %/năm thấp nhất trong kỳ hạn gửi.

*Thông tin sau đây chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi.

Ngân hàng Kỳ hạn gửi tiết kiệm (tháng)
Không Kỳ Hạn 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 13 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
Infina 4,60 4,80 4,90 5,30 5,30 5,40 5,40 - - -
ABBank 0,10 3,00 3,20 4,70 4,30 4,30 4,40 4,40 4,40 4,40
Bắc Á 0,50 2,80 3,00 4,30 4,40 4,70 4,70 5,20 5,20 5,20
Bảo Việt - 3,00 3,25 4,30 4,40 4,70 4,90 5,50 5,50 5,50
CBBank - 3,10 3,30 4,00 3,95 4,15 4,40 - - -
GPBank 0,50 2,30 2,82 3,95 4,20 4,65 4,75 4,75 4,75 4,75
Hong Leong - 2,60 2,70 3,40 3,40 3,50 3,50 - - -
Kiên Long - 3,00 3,00 3,60 3,60 4,00 4,00 4,00 4,00 4,00
MSB - 2,70 3,40 4,30 4,70 5,10 5,10 5,50 5,50 5,50
Nam Á Bank - 3,60 4,20 4,90 5,20 5,70 5,70 6,10 6,10 6,10
OCB 0,10 3,00 3,20 4,60 4,70 4,90 4,90 5,40 5,80 6,00
OceanBank 0,50 2,60 3,10 3,90 4,10 4,90 4,90 5,20 5,20 5,20
PVcomBank - 2,85 2,85 4,30 4,30 4,80 - 5,10 5,10 5,10
SCB - 1,60 1,90 2,90 2,90 3,70 3,90 3,90 3,90 3,90
SHB - 3,50 3,80 5,00 5,20 5,40 5,50 5,80 6,20 6,20
TPBank - 2,50 2,80 3,80 - 4,70 - 5,00 5,10 5,20
VIB - 2,60 2,80 4,00 4,00 - - 4,80 5,00 5,00
VietcapitalBank - 3,00 3,20 4,20 4,50 4,80 - 5,50 5,60 -
Techcombank 0,10 3,35 3,65 4,55 4,60 4,75 4,75 4,75 4,75 4,75
Sacombank - 3,60 3,80 4,70 4,95 5,00 5,00 5,10 5,15 5,20
VPBank - 3,70 3,80 5,00 5,00 5,30 5,30 5,10 5,10 5,10
Shinhan Bank 0,10 2,70 2,90 3,90 3,90 4,90 - 5,10 5,30 5,30
NCB - 4,25 4,25 5,20 5,30 5,55 5,65 5,85 5,85 5,85
HDBank 0,50 3,65 3,65 5,50 5,20 5,70 5,90 6,50 6,30 6,30
Việt Á Bank - 4,30 4,30 5,30 5,30 5,60 5,60 6,00 6,10 6,10

Nguồn: Tổng hợp từ nhiều Website ngân hàng khác nhau.

Bảng lãi suất tiền gửi các ngân hàng khi gửi tại quầy

Ngân hàng Kỳ hạn gửi tiết kiệm (tháng)
Không Kỳ Hạn 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 13 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
ABBank 0,10 2,65 3,00 4,40 4,10 4,10 4,20 4,20 4,20 4,20
Agribank 0,20 1,60 1,90 3,00 3,00 4,70 4,70 4,70 4,70 -
Bắc Á 0,50 2,80 3,00 4,20 4,30 4,60 4,60 5,10 5,10 5,10
Bảo Việt 0,30 2,90 3,25 4,20 4,30 4,70 4,90 5,50 5,50 5,50
BIDV 0,10 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,70 4,70 4,70 4,70
CBBank 0,50 3,00 3,20 3,90 3,85 4,05 4,30 4,30 4,30 4,30
Đông Á - 3,90 3,90 4,90 5,10 5,40 5,80 5,60 5,60 5,60
GPBank 0,50 2,30 2,82 3,70 3,95 4,40 4,50 4,50 4,50 4,50
Hong Leong - 2,30 2,50 3,20 3,20 3,40 3,40 - 2,50 2,50
Indovina - 2,90 3,10 4,30 4,50 5,10 5,30 5,45 5,50 -
Kiên Long 0,50 3,95 3,95 5,20 5,20 5,40 5,50 6,00 6,00 6,00
MSB - - 3,25 3,10 3,10 3,50 3,50 3,50 3,50 3,50
MB 0,10 2,10 2,50 3,50 3,60 4,50 4,50 4,60 5,60 5,60
Nam Á Bank 0,50 3,60 4,00 4,70 5,00 - - 5,90 - -
NCB 0,50 4,05 4,05 5,15 5,25 5,50 5,60 5,80 5,80 5,80
OCB 0,10 2,90 3,10 4,50 4,60 4,80 4,80 5,40 5,80 6,00
OceanBank 0,50 2,60 3,10 3,80 4,00 4,80 4,80 5,10 5,10 5,10
PGBank - 2,60 3,00 3,80 3,80 4,30 4,50 4,80 5,20 5,20
PublicBank 0,10 3,50 4,00 4,80 5,00 5,50 5,50 5,50 5,50 5,50
PVcomBank - 2,85 2,85 4,00 4,00 - - 4,80 4,80 4,80
Saigonbank 0,20 2,30 2,50 3,80 4,10 5,00 5,20 5,60 5,70 5,80
SCB 0,50 1,60 1,90 2,90 2,90 3,70 - 3,90 3,90 3,90
SeABank - 2,70 2,90 3,00 3,20 3,55 - 4,60 4,60 4,60
SHB - 3,40 3,70 5,10 5,20 5,40 5,50 5,90 6,10 6,10
TPBank - 2,50 2,80 3,60 - - - 5,00 - 5,20
VIB - 2,60 2,80 4,00 4,00 - - 4,80 5,00 5,00
VietCapitalBank - 2,90 3,10 4,10 4,40 4,70 - 5,40 5,50 5,70
Vietcombank 0,10 1,60 1,90 2,90 2,90 4,60 - - 4,70 4,70
VietinBank 0,10 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 - 4,70 4,80 4,80
VPBank - 2,30 - 4,10 - 4,70 - - 5,10 -
VRB 0,50 - - - - 4,50 4,70 4,90 4,90 4,90

Nguồn: Tổng hợp từ nhiều Website ngân hàng khác nhau.

Lưu ý khi lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm

Để đánh giá uy tín và mức độ an toàn của một ngân hàng, cần xem xét các yếu tố như thời gian hoạt động, quy mô tài sản, quản trị điều hành, báo cáo tài chính, xếp hạng tín nhiệm và danh tiếng trên thị trường. Một ngân hàng uy tín sẽ có lịch sử lâu năm, quy mô lớn, quản trị minh bạch và được đánh giá tín nhiệm cao.

Khi gửi tiết kiệm, cần chú ý đến các điều khoản về lãi suất, kỳ hạn gửi, khả năng rút gửi linh hoạt, phí dịch vụ (nếu có), điều kiện đóng băng tài khoản/hợp đồng trước hạn, các quy định về miễn trừ trách nhiệm của ngân hàng.

Rủi ro khi gửi tiết kiệm là khả năng mất toàn bộ hoặc một phần khoản tiền gửi do ngân hàng gặp khó khăn tài chính, phá sản hoặc vì những lý do pháp lý, chính trị. Đây là rủi ro cần được cân nhắc để lựa chọn ngân hàng an toàn.

Bảo hiểm tiền gửi là một chương trình do nhà nước bảo lãnh, theo đó khoản tiền gửi của người dân tại ngân hàng được bảo hiểm lên đến một mức nào đó nếu ngân hàng gặp rủi ro phá sản. Điều này giúp hạn chế rủi ro và bảo vệ quyền lợi cho người gửi tiền.

Kết luận

Để lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm phù hợp, cần cân nhắc tổng thể các yếu tố như lãi suất tiết kiệm hấp dẫn, uy tín và sự ổn định của ngân hàng, sự linh hoạt trong giao dịch, phí dịch vụ hợp lý, chất lượng dịch vụ khách hàng tốt, mạng lưới chi nhánh rộng khắp và các tính năng, dịch vụ bổ sung tiện lợi.