So sánh lãi suất vay ngân hàng mới nhất hiện nay 2024

So sánh lãi suất vay ngân hàng mới nhất hiện nay 2024
5/5 - (5 votes)

So sánh lãi suất vay ngân hàng là một cách giúp người vay lựa chọn sản phẩm vay phù hợp với nhu cầu cá nhân của họ. Đặc biệt, khi áp dụng lãi suất này, người vay có thể lập kế hoạch trả nợ một cách đảm bảo để không gây tác động tiêu cực đến tình hình tài chính cá nhân của họ. Hãy cùng Infina tìm hiểu lãi suất vay ngân hàng hiện nay 01/2024 là bao nhiêu nhé!

Lãi suất vay ngân hàng là gì?

Lãi suất vay ngân hàng

Lãi suất vay ngân hàng là khoản tiền mà bạn phải trả thêm vào số tiền bạn vay từ ngân hàng hoặc tổ chức tài chính khác. Đây là một khoản phí phải trả để sử dụng tiền của ngân hàng và là nguồn thu nhập chính của ngân hàng từ việc cung cấp dịch vụ cho vay tiền.

Ngoài ra, lãi suất vay ngân hàng được chia làm 2 loại lãi suất vay chính là: Lãi suất vay tín chấp và lãi suất vay thế chấp.

Lãi suất vay tín chấp

Lãi suất vay tín chấp là lãi suất áp dụng cho các khoản vay tín chấp, còn được gọi là khoản vay cá nhân hoặc không có tài sản đảm bảo. Khoản vay tín chấp không yêu cầu bạn đưa ra tài sản như nhà đất, xe ô tô hoặc bất kỳ tài sản cụ thể nào làm tài sản đảm bảo để bảo đảm khoản vay.

Thay vào đó, ngân hàng hoặc tổ chức tài chính đưa ra khoản vay dựa trên khả năng tín dụng của bạn và họ thường áp dụng lãi suất cao hơn so với các khoản vay có tài sản đảm bảo.

Lãi suất vay tín chấp hiện nay thường dao động trong khoảng từ 16% đến 45%/năm.

Lãi suất vay thế chấp

Lãi suất vay thế chấp là lãi suất áp dụng cho các khoản vay thế chấp, còn được gọi là khoản vay có tài sản đảm bảo. Trong khoản vay thế chấp, bạn phải đưa ra một tài sản cụ thể, thường là một căn nhà hoặc tài sản bất động sản khác, làm tài sản đảm bảo để bảo đảm khoản vay.

Nếu bạn không thể trả nợ, ngân hàng hoặc tổ chức tài chính có quyền tiến hành tịch thu và bán tài sản đảm bảo để đòi lại số tiền vay.

Lãi suất vay thế chấp hiện nay thường dao động trong khoảng từ 8% đến 15%/năm.

So sánh lãi suất vay ngân hàng tư nhân

Ngân hàng tư nhân là loại ngân hàng mà toàn bộ vốn điều hành thuộc sở hữu của các cá nhân hoặc tập đoàn tư nhân. Mặc dù ngân hàng tư nhân có chính sách và chiến lược hoạt động riêng biệt, nhưng vẫn phải tuân thủ các quy định và giám sát của Ngân hàng Nhà Nước, đặc biệt là về lãi suất, cho vay tiền, và các chính sách khác.

Các ví dụ về ngân hàng tư nhân tại Việt Nam bao gồm: Techcombank, VPBank, ACB, TPBank, HDBank, Sacombank, VIB, SHB, OCB, MSB…

Dưới đây là bảng so sánh lãi suất vay các ngân hàng mới nhất năm 2023:

Ngân hàng  Vay tín chấp Vay thế chấp
Techcombank 13,78% – 16,00%/năm 7,49%/năm
VPBank 16,0%/năm 6,9%
ACB 17.9%/năm 9,0%
TPBank 10,8% đến 17%/năm 6,4%/năm
HDBank 24%/năm 6,8%
Sacombank 9,6%/năm 8,5%/năm
VIB 17% 8,3%/năm
SHB 15% 8,5%
OCB 21% 5,99%
MSB 9.6% – 15.6%/năm 5,99%

Nguồn: Tổng hợp từ nhiều Website ngân hàng.

Dựa vào bảng thống kê so sánh, trong loại ngân hàng tư nhân, lãi suất vay tín chấp thấp nhất được cung cấp bởi ngân hàng MSB và Sacombank. Trong khi đó, về vay thế chấp, lãi suất thấp nhất có thể tìm thấy ở ngân hàng MSB và OCB.

So sánh lãi suất vay ngân hàng 100% vốn nước ngoài

Các ngân hàng 100% vốn nước ngoài là các công ty con được ngân hàng thương mại Việt Nam sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, có tư cách pháp nhân, và được thành lập tại nước ngoài theo quy định của luật pháp nước ngoài, theo hướng dẫn của ngân hàng nhà nước Việt Nam.

Một số ví dụ về các ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam bao gồm Hong Leong Việt Nam, HSBC Việt Nam, Public Bank Việt Nam, Shinhan Việt Nam, Standard Chartered Việt Nam, UOB Việt Nam, Woori Việt Nam, Citibank Việt Nam, ANZ Việt Nam, và nhiều ngân hàng khác.

Dưới đây là bảng so sánh lãi suất cho vay ngân hàng có vốn 100% nước ngoài mới nhất 2023:

Ngân hàng  Vay tín chấp Vay thế chấp
Hong Leong từ 9% đến 12%/năm 6,49%/năm
HSBC 15,99%/năm 6,49%/năm
Public Bank 7%/năm 8%/năm
Shinhan 0,7% – 1,1%/tháng  7,7%
Standard Chartered 17 – 18%/năm 6,49%
UOB 13%/ 8,7%
Woori 6% / năm 7%
Citibank 1.75% /tháng  18%/năm
ANZ 13.43% tháng từ 6,5% đến 8%/năm

Nguồn: Tổng hợp từ nhiều Website ngân hàng

Dựa vào bảng trên, chúng ta có những kết quả sau:

  • Ngân hàng có lãi suất thấp nhất cho vay tín chấp là Woori.
  • Ngân hàng có lãi suất thấp nhất cho vay thế chấp bao gồm Standard Chartered, Hong Leong và HSBC.

Bảng so sánh lãi suất vay ngân hàng cập nhật mới nhất

Ngân hàng Vay tín chấp Vay mua nhà Vay mua ô tô
VIB 16% 8,30% 7,40%
Vietcombank 15% 7,70% 8,40%
Vietinbank 9,60% 8,50% 7,70%
Bản Việt từ 6% đến 9,5%/năm 8,39% 8,99%
VPBank 14% 8,90% 9,49%
ACB 17,90% 9,50% 7,50%
Sacombank 11% 7,50% 7,50%
BIDV 13,50% 7,80% 7,70%
TP Bank 17% 7,90% 7,70%
Maritime Bank 12,99% 7,99% 6,99%

Nguồn: Tổng hợp từ nhiều Website ngân hàng

2 Cách tính lãi suất vay ngân hàng trả góp

1. Tính trên dư nợ gốc

Tính trên dư nợ gốc là cách thức tính lãi theo đó tiền lãi được tính theo dư nợ gốc không thay đổi mỗi tháng. Cách này có thể được hiểu đơn giản là dù gốc có giảm nhưng lãi vẫn giữ nguyên cho đến cuối kỳ. Theo đó, bạn có thể tính theo công thức như sau:

Lãi suất tháng = Lãi suất năm/12 tháng

Tiền lãi trả hàng tháng = Số tiền gốc * Lãi suất tháng

Tổng số tiền phải trả hàng tháng = Tiền gốc/Thời gian vay + tiền lãi trả hàng tháng

Ví dụ: Anh A đi vay 12.000.000 VNĐ, trong thời hạn 1 năm (12 tháng). Trong suốt 12 tháng, lãi suất luôn được tính trên số tiền nợ gốc là 12.000.000 VNĐ. Với lãi suất là 10%/năm thì số tiền anh A cần trả là:

  • Tiền lãi phải trả hàng tháng = 12.000.000 * 10%/12 = 100.000 VNĐ
  • Số tiền anh A phải trả hàng tháng = 12.000.000/12 + 100.000 = 1.100.000 VNĐ
  • Sau 12 tháng số tiền anh A cần trả cho ngân hàng là 13.100.000 VNĐ

2. Tính trên dư nợ giảm dần

Theo cách tính lãi trên dư nợ giảm dần thì lãi chỉ tính trên số tiền bạn còn nợ. Đây là cách tính phổ biến của các ngân hàng thương mại cho các nhu cầu vay từ vay tiêu dùng đến vay sản xuất kinh doanh với hình thức thế chấp tài sản.

Trong cách tính này, lãi suất ngân hàng được tính theo công thức:

Số tiền phải trả hàng tháng = Số tiền vay/thời gian vay + Số tiền vay * lãi suất cố định hàng tháng

App tích lũy dành cho người mới bắt đầu

Đặc biệt hiện nay, việc gửi tiết kiệm không kỳ hạn cực kì tiện lợi. Chỉ với các thiết bị di động và số tiền vốn ”sinh viên” là bạn đã có thể gửi tiết kiệm online mà không cần đến số vốn hàng triệu. App Infina với sản phẩm Tích Lũy sẽ giúp bạn tiết kiệm trực tuyến chỉ với 200.000đ với lãi suất không kỳ hạn 5.3%/năm, đây là lãi suất thuộc TOP đầu của lãi suất không kỳ hạn.

TẢI APP NGAY!!!

Kết luận

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về lãi suất vay ngân hàng. Lãi suất vay là khoản phí bạn trả khi vay tiền từ các nhà băng. Điều này quan trọng và cần hiểu để quản lý tài chính cá nhân. Lãi suất thay đổi dựa trên nhiều yếu tố, và việc so sánh lãi suất từ nhiều nguồn là quan trọng để tìm khoản vay tốt nhất cho bạn. Đảm bảo bạn hiểu rõ các điều khoản và điều kiện trước khi vay tiền.