Vào tháng mới, VietinBank đã áp dụng mức lãi suất mới cho khách hàng cá nhân, với nhiều kỳ hạn được giảm điều chỉnh. Theo đó, phạm vi lãi suất mới dao động từ 1,7 đến 4,8%/năm, và được trả lãi vào cuối kỳ. Vậy, lãi suất ngân hàng Vietinbank mới nhất hiện nay 01/2025 là bao nhiêu? Cùng Infina tìm hiểu nhé!
So với tháng trước, VietinBank đã điều chỉnh giảm lãi suất tiết kiệm cho khách hàng cá nhân từ 0,1 đến 0,2 điểm phần trăm, với hình thức trả lãi cuối kỳ.
Cụ thể:
Gửi tiết kiệm không kỳ hạn có lãi suất 0,1%/năm, và kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,2%/năm.
Kỳ hạn | Lãi suất huy động (%/năm) |
Không kỳ hạn | 0,1 |
Dưới 1 tháng | 0,2 |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng | 2,2 |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | 2,2 |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng | 2,5 |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng | 2,5 |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng | 2,5 |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng | 3,5 |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng | 3,5 |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng | 3,5 |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng | 3,5 |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng | 3,5 |
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng | 3,5 |
12 tháng | 5 |
Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng | 5 |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng | 5 |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng | 5,3 |
36 tháng | 5,3 |
Trên 36 tháng | 5,3 |
Xem thêm: Tỷ giá Vietinbank mới nhất ngày hôm nay
Khi chuyển sang tháng mới, VietinBank đã điều chỉnh lãi suất cho khách hàng doanh nghiệp, giảm ở một số kỳ hạn. Khung lãi suất hiện tại dao động từ 1,6% đến 4,2%/năm, với hình thức trả lãi cuối kỳ.
Cụ thể:
Gửi tiết kiệm không kỳ hạn hoặc kỳ hạn dưới 1 tháng có lãi suất 0,2%/năm.
Kỳ hạn | Lãi suất huy động (%/năm) |
Không kỳ hạn | 0,2 |
Dưới 1 tháng | 0,2 |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng | 2,1 |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | 2,1 |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng | 2,4 |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng | 2,4 |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng | 2,4 |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng | 3,4 |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng | 3,4 |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng | 3,4 |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng | 3,4 |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng | 3,4 |
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng | 3,4 |
12 tháng | 4,5 |
Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng | 4,5 |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng | 4,5 |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng | 4,5 |
36 tháng | 4,5 |
Trên 36 tháng | 4,5 |
Xem thêm lãi suất ngân hàng nào cao nhất tại đây: https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-nao-cao-nhat/
Hình thức vay | Mức lãi suất |
---|---|
Cho vay thanh toán UPAS LC | 7,5% – 8,5%/năm |
Cho vay vốn lưu động | 7,8% – 9,3%/năm |
Cho vay tín chấp | 8,3% – 12,3%/năm |
Hình thức vay | Mức lãi suất |
---|---|
Cho vay đầu tư dự án | 8,0% – 8,5%/năm |
Cho vay hợp vốn | 8,0% – 8,5%/năm |
Cho vay vốn kinh doanh dành cho doanh nghiệp vi mô | 8,0% – 8,5%/năm |
Cho vay mua nhà trả góp | 8,62% – 9,50%/năm (cố định trong 24-36 tháng đầu) |
Hình thức vay | Mức lãi suất |
---|---|
Cho vay trả nợ ngân hàng khác | Từ 5,6%/năm |
Dưới đây là ví dụ về cách tính lãi suất vay ngân hàng VietinBank:
Ví dụ:
Một khách hàng cá nhân vay 100 triệu đồng với lãi suất 7,5%/năm trong thời gian 36 tháng.
Lưu ý:
Ngân hàng VietinBank là ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam, được thành lập ngày 26/3/1988. Với vốn điều lệ 34.258.000.000.000 đồng, VietinBank là ngân hàng có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam và TOP 100 ngân hàng lớn nhất khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
VietinBank hiện có mạng lưới hoạt động rộng khắp cả nước, với 1.083 chi nhánh, phòng giao dịch và 1.819 điểm giao dịch tự động (ATM) trên toàn quốc. VietinBank cũng có chi nhánh tại Lào, Campuchia và Singapore.
Lãi suất ngân hàng VietinBank đã trải qua nhiều điều chỉnh ở các kỳ hạn khác nhau để phù hợp với tình hình kinh tế, tăng tính hấp dẫn cho việc gửi tiền tại VietinBank. Mặc dù có những thay đổi, VietinBank vẫn duy trì mức lãi suất ổn định, là một lựa chọn tốt cho những ai muốn gửi tiền tiết kiệm.
Key Takeaway Ship COD là hình thức ship COD phổ biến trong thương mại điện…
1. Công an TP Hải Phòng cảnh báo các chiêu thức lừa đảo qua mạng…
1. Trí Tuệ Nhân Tạo Là Gì? Trí tuệ nhân tạo (AI), hay Artificial Intelligence,…
1. Thẻ ghi nợ là gì? 1.1. Thẻ ghi nợ là gì Thẻ ghi nợ…
Trong cuộc cập nhật ngày 5/8 vừa qua, Ngân hàng Nam A đã giảm lãi…
Khách hàng gửi tiết kiệm với số tiền gửi từ 500 triệu đồng trở lên…