Kinh tế là một chủ đề khi mới bắt đầu tìm hiểu gây khá nhiều khó khăn cho các bạn mới. Dưới đây là công việc mà Infina thấy cần thiết nhất mà các bạn phải biết để có thể tìm hiểu sâu hơn về chủ đề này. Đó là các thuật ngữ trong kinh tế. Cùng Infina tìm hiểu các khái niệm quan trọng cần phải biết này nhé.
Nội dung chính
Thuật ngữ ngành kinh tế nghĩa là gì?
Thuật ngữ: những từ ngữ biểu thị một khái niệm mang tính khoa học và nghiên cứu. Thuật ngữ ngành kinh tế là các từ ngữ chuyên môn dùng để biểu thị một khái niệm riêng biệt trong ngành kinh tế. Giá trị của nó chứa đựng một lượng thông tin nhất định
Vai trò của thuật ngữ khá quan trọng và trong kinh tế lại càng quan trọng hơn. Các bạn có thể hiểu được những nhận định, phân tích, ý nghĩa của một nội dung, hiểu những người cùng chuyên ngành thảo luận gì và tăng sự chuyên nghiệp trong lĩnh vực mình đang hoạt động
Các thuật ngữ trong kinh tế thường dùng
Dưới đây là các thuật ngữ viết tắt trong kinh tế, các từ tiếng anh trong kinh tế thường sử dụng bạn có thể tham khảo:
Balance of trade
Balance of trade chính là cán cân thương mại. Thuật ngữ này chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa. Nếu giá trị nhập khẩu cao hơn xuất khẩu ta gọi tình trạng này là thâm hụt thương mại, và ngược lại nếu nhập khẩu thấp hơn xuất khẩu thặng dư mậu dịch.
Barter
Thuật ngữ barter chỉ một nền kinh tế trao đổi hiện vật, nơi mà các hoạt động buôn bán không cần dùng tiền. Sự việc này thường xảy ra ở các quốc gia có giá trị đồng tiền không hấp dẫn thì họ sẽ chuyển sang việc mậu dịch hàng hóa.
Appreciation
Appreciation việc giá trị tài sản tăng theo thời gian. Sự gia tăng này gắn liền với việc cung giảm, cầu tăng và là kết quả của một vài thay đổi trong lãi suất hoặc lạm phát. Ngược lại với sự giảm giá trị theo thời gian.
App chứng khoán cho người mới bắt đầu
Bạn có thể mở tài khoản chứng khoán trực tiếp tại app Infina và giao dịch chứng khoán lô chẵn và lô lẻ với số vốn cực thấp chỉ từ 10.000đ.
Bond
Bond là trái phiếu, đơn giản dễ hiểu là một chứng nhận do tổ chức hoặc quốc gia phát hành nhằm mục đích huy động vốn/vay tiền. Lãi suất của trái phiếu sẽ biến động và phù hợp với lãi suất theo thị trường
Market share
Market share (thị phần) là một thuật ngữ chỉ tổng doanh số của 1 sản phẩm. Lợi nhuận và giá cả sẽ dễ kiểm soát hơn nếu thị phần càng tăng.
Inflation
Inflation có nghĩa là lạm phát. Đây là hiện tượng khi có quá nhiều tiền tệ lưu thông trên thị trường dẫn đến hàng hóa tăng giá.
Short sale
Short sale hay còn gọi là bán khống, chỉ một nghiệp vụ kiếm lợi nhuận từ giá khi giá sản phẩm giảm.
Venture capital
Venture capital được gọi là phần vốn mạo hiểm. đây là khoản tài chính cho việc bắt đầu một doanh nghiệp mới và đương nhiên đi kèm với rủi ro. Một doanh nghiệp lớn thường dùng phần vốn này để đầu tư vào các công ty khác đổi lại việc sở hữu cổ phần.
Currency devaluation
Currency devaluation (phá giá tiền tệ) đây là một chính sách nhằm giảm giá trị của đồng tiền. Đối với một quốc gia khi chủ động sử dụng chính sách này, hàng hóa xuất khẩu sẽ tăng sản lượng giảm giá và hàng hóa nội địa sẽ tăng tính cạnh tranh hơn do hàng hóa nhập khẩu đắt hơn.
Dividend
Dividend là cổ tức, được hiểu là phần lợi tức chi trả cho các cổ đông sở hữu cổ phiếu của một công ty. Trong trường hợp kinh doanh không có lãi, công ty có thể sử dụng khoản lãi từ khoản thời gian đó cho việc thanh toán cổ tức.
Equity
Equity hay còn gọi là vốn, là thuật ngữ trong tài chính doanh nghiệp. Equity thể hiện nguồn vốn ban đầu và tài sản ròng của doanh nghiệp. Phần vốn này hình thành từ nhiều loại như hiện vật, tiền, chứng khoán và lợi nhuận kinh doanh.
Tổng kết
Vậy là Infina đã gửi đến đọc giả các thuật ngữ trong lĩnh vực kinh tế thường sử dụng nhất. Nếu các bạn có thắc mắc về một thuật ngữ mà chưa được kể đến trong bài viết hãy bình luận bên dưới và Infina sẽ giải đáp trong thời gian ngắn nhất.