Lãi suất ngân hàng nào cao nhất ở tiết kiệm hiện nay tháng 04/2024

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất ở tiết kiệm hiện nay tháng 04/2024
4.3/5 - (63 votes)

Đầu năm 2024, lãi suất tiết kiệm tại ngân hàng đã giảm xuống mức thấp kỷ lục. Mức thấp nhất được ghi nhận tại Vietcombank, với lãi suất huy động kỳ hạn 1-2 tháng chỉ còn 1.90%/năm. Dự báo cho thấy xu hướng giảm có thể tiếp tục và có khả năng lãi suất tiền gửi tại các ngân hàng sẽ tiếp tục giảm nhẹ trong tương lai gần, đồng thời sẽ biến động phản ánh tình hình kinh tế trong nước và quốc tế. Vậy, lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay vào tháng 04/2024? Hãy cùng Infina so sánh lãi suất ngân hàng hiện tại để khám phá ngân hàng nào đang có lãi suất cao nhất nhé.

Bảng lãi suất tiết kiệm các ngân hàng khi gửi online

Dữ liệu lãi suất ngân hàng hiện nay được cập nhật lúc 20:11:24 01/04/2024

Chú thích màu sắc:

  • Màu xanh lá cây là lãi suất %/năm cao nhất trong kỳ hạn gửi tiết kiệm.
  • Màu đỏ là lãi suất %/năm thấp nhất trong kỳ hạn gửi.

*Thông tin sau đây chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi.

Ngân hàng Kỳ hạn gửi tiết kiệm (tháng)
Không Kỳ Hạn 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 13 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
Infina 4,30 4,50 4,90 4,90 4,90 4,90 4,90 - - -
ABBank 0,10 3,00 3,20 4,70 4,30 4,30 4,40 4,40 4,40 4,40
Bắc Á 0,50 2,80 3,00 4,30 4,40 4,70 4,70 5,20 5,20 5,20
Bảo Việt - 3,00 3,25 4,30 4,40 4,70 4,90 5,50 5,50 5,50
CBBank - 3,10 3,30 4,00 3,95 4,15 4,40 - - -
GPBank 0,50 2,30 2,82 3,95 4,20 4,65 4,75 4,75 4,75 4,75
Hong Leong - 2,60 2,70 3,40 3,40 3,50 3,50 - - -
Kiên Long - 3,00 3,00 3,60 3,60 4,00 4,00 4,00 4,00 4,00
MSB - 2,70 3,40 4,30 4,70 5,10 5,10 5,50 5,50 5,50
Nam Á Bank - 3,60 4,20 4,90 5,20 5,70 5,70 6,10 6,10 6,10
OCB 0,10 3,00 3,20 4,60 4,70 4,90 4,90 5,40 5,80 6,00
OceanBank 0,50 2,60 3,10 3,90 4,10 4,90 4,90 5,20 5,20 5,20
PVcomBank - 2,85 2,85 4,30 4,30 4,80 - 5,10 5,10 5,10
SCB - 1,60 1,90 2,90 2,90 3,70 3,90 3,90 3,90 3,90
SHB - 3,50 3,80 5,00 5,20 5,40 5,50 5,80 6,20 6,20
TPBank - 2,50 2,80 3,80 - 4,70 - 5,00 5,10 5,20
VIB - 2,60 2,80 4,00 4,00 - - 4,80 5,00 5,00
VietcapitalBank - 3,00 3,20 4,20 4,50 4,80 - 5,50 5,60 -
Techcombank 0,10 3,35 3,65 4,55 4,60 4,75 4,75 4,75 4,75 4,75
Sacombank - 3,60 3,80 4,70 4,95 5,00 5,00 5,10 5,15 5,20
VPBank - 3,70 3,80 5,00 5,00 5,30 5,30 5,10 5,10 5,10
Shinhan Bank 0,10 2,70 2,90 3,90 3,90 4,90 - 5,10 5,30 5,30
NCB - 4,25 4,25 5,20 5,30 5,55 5,65 5,85 5,85 5,85
HDBank 0,50 3,65 3,65 5,50 5,20 5,70 5,90 6,50 6,30 6,30
Việt Á Bank - 4,30 4,30 5,30 5,30 5,60 5,60 6,00 6,10 6,10

Nguồn: Tổng hợp từ nhiều Website ngân hàng khác nhau.

Bảng lãi suất tiền gửi các ngân hàng khi gửi tại quầy

Ngân hàng Kỳ hạn gửi tiết kiệm (tháng)
Không Kỳ Hạn 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 13 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
ABBank 0,10 2,65 3,00 4,40 4,10 4,10 4,20 4,20 4,20 4,20
Agribank 0,20 1,60 1,90 3,00 3,00 4,70 4,70 4,70 4,70 -
Bắc Á 0,50 2,80 3,00 4,20 4,30 4,60 4,60 5,10 5,10 5,10
Bảo Việt 0,30 2,90 3,25 4,20 4,30 4,70 4,90 5,50 5,50 5,50
BIDV 0,10 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,70 4,70 4,70 4,70
CBBank 0,50 3,00 3,20 3,90 3,85 4,05 4,30 4,30 4,30 4,30
Đông Á - 3,90 3,90 4,90 5,10 5,40 5,80 5,60 5,60 5,60
GPBank 0,50 2,30 2,82 3,70 3,95 4,40 4,50 4,50 4,50 4,50
Hong Leong - 2,30 2,50 3,20 3,20 3,40 3,40 - 2,50 2,50
Indovina - 2,90 3,10 4,30 4,50 5,10 5,30 5,45 5,50 -
Kiên Long 0,50 3,95 3,95 5,20 5,20 5,40 5,50 6,00 6,00 6,00
MSB - - 3,25 3,10 3,10 3,50 3,50 3,50 3,50 3,50
MB 0,10 2,10 2,50 3,50 3,60 4,50 4,50 4,60 5,60 5,60
Nam Á Bank 0,50 3,60 4,00 4,70 5,00 - - 5,90 - -
NCB 0,50 4,05 4,05 5,15 5,25 5,50 5,60 5,80 5,80 5,80
OCB 0,10 2,90 3,10 4,50 4,60 4,80 4,80 5,40 5,80 6,00
OceanBank 0,50 2,60 3,10 3,80 4,00 4,80 4,80 5,10 5,10 5,10
PGBank - 2,60 3,00 3,80 3,80 4,30 4,50 4,80 5,20 5,20
PublicBank 0,10 3,50 4,00 4,80 5,00 5,50 5,50 5,50 5,50 5,50
PVcomBank - 2,85 2,85 4,00 4,00 - - 4,80 4,80 4,80
Saigonbank 0,20 2,30 2,50 3,80 4,10 5,00 5,20 5,60 5,70 5,80
SCB 0,50 1,60 1,90 2,90 2,90 3,70 - 3,90 3,90 3,90
SeABank - 2,70 2,90 3,00 3,20 3,55 - 4,60 4,60 4,60
SHB - 3,40 3,70 5,10 5,20 5,40 5,50 5,90 6,10 6,10
TPBank - 2,50 2,80 3,60 - - - 5,00 - 5,20
VIB - 2,60 2,80 4,00 4,00 - - 4,80 5,00 5,00
VietCapitalBank - 2,90 3,10 4,10 4,40 4,70 - 5,40 5,50 5,70
Vietcombank 0,10 1,60 1,90 2,90 2,90 4,60 - - 4,70 4,70
VietinBank 0,10 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 - 4,70 4,80 4,80
VPBank - 2,30 - 4,10 - 4,70 - - 5,10 -
VRB 0,50 - - - - 4,50 4,70 4,90 4,90 4,90

Nguồn: Tổng hợp từ nhiều Website ngân hàng khác nhau.

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay 04/2024?

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay 04/2024?

Chuyển sang tháng 4/2024, Big 4 gồm Agribank, BIDV và Vietinbank duy trì lãi suất huy động sau khi giảm vào ngày 17/3/2024, nhưng vẫn nằm trong nhóm ngân hàng có lãi suất thấp nhất trên thị trường.

Cụ thể, Vietcombank vẫn duy trì mức lãi suất huy động thấp nhất trên thị trường với 1,70%/năm cho kỳ hạn 1-2 tháng, 2,00%/năm cho kỳ hạn 3-4 tháng, 3,00%/năm cho kỳ hạn 6-9 tháng và 4,70%/năm cho kỳ hạn từ 12-36 tháng.

Agribank, BIDV và Vietinbank có lãi suất tiết kiệm cao hơn một chút so với Vietcombank nhưng vẫn ở nhóm trả lãi suất thấp nhất trên thị trường. Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1-2 tháng của BIDV và Vietinbank là 1,90%/năm, trong khi Agribank giảm mạnh hơn xuống 1,70%/năm. Kỳ hạn 3-5 tháng, BIDV và Vietinbank niêm yết lãi suất ở mức 2,20%/năm, giảm 0,3% điểm lãi suất, trong khi Agribank niêm yết ở mức 2,0%/năm. Kỳ hạn từ 6-9 tháng, lãi suất niêm yết của BIDV và Vietinbank là 3,20%/năm, trong khi Agribank là 3,00%/năm. Thay đổi mới nhất là Agribank, BIDV và Vietinbank giảm 0,2% điểm lãi suất ở kỳ hạn từ 12 đến 18 tháng, cụ thể niêm yết ở mức 4,80%.

Trong tương lai, có thể sẽ xuất hiện một đợt giảm lãi suất trên diện rộng, vì khi các ngân hàng nhà nước điều chỉnh lãi suất thường kéo theo hàng loạt các ngân hàng thương mại khác cũng giảm lãi suất.

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất 2024

Không chỉ Big4, sau 3 lần giảm lãi suất kể từ đầu tháng 4/2024, các ngân hàng tiếp tục có động thái giảm lãi suất từ ngày 18/2 đến 31/3. Kết quả, 24/39 ngân hàng đã giảm lãi suất huy động, bao gồm ABBank, ACB, Bắc Á, BVBank, CBBank, Đông Á, Eximbank, GPBank, HDBank, Indovina, Kiên Long Bank, MBBank, NCB, PGBank, PublicBank, Sacombank, SCB, SeABank, SHB, Techcombank, VPBank, VRB. Trong lần điều chỉnh này, một số ngân hàng giảm lãi suất ở kỳ hạn ngắn từ 1-9 tháng và duy trì lãi suất ở kỳ hạn dài từ 12-24 tháng, ví dụ như ACB, Sacombank, Techcombank, VIB.

Tính đến ngày 1/4/2024, lãi suất tiết kiệm cao nhất cho kỳ hạn 12 tháng là 5,20%/năm tại VietBank, giảm 0,2% so với tháng 2. Tiếp theo là 5,10%/năm tại PublicBank.

Đối với kỳ hạn ngắn từ 1-3 tháng, lãi suất huy động ngân hàng 1 tháng cao nhất là 3,50%/năm được niêm yết bởi CBBank và Đông Á, giảm 0,6%/năm so với tháng 2. Hầu hết các ngân hàng đều có xu hướng giảm lãi suất 1-3 tháng xuống dưới 3,0%. Ví dụ như ABBank (2,65%/năm), ACB (2,40%/năm), Agribank (1,70%/năm), Bắc Á (2,80%/năm), Hong Leong (2,50%/năm), GPBank (2,60%/năm), HDBank (2,45%/năm), LPBank (1,80%/năm), MBBank (2,30%/năm), Sacombank (2,40%/năm), Saigonbank (2,50%/năm), SCB (1,70%/năm), Techcombank (2,35%/năm), Vietcombank (1,70%/năm), VietinBank (1,90%/năm),…

Về kỳ hạn dài hơn, lãi suất tiền gửi cao nhất cho kỳ hạn 18 tháng là 5,80%/năm do PublicBank niêm yết. Lãi suất cao nhất cho kỳ hạn 24 tháng là 5,80%/năm, do OCB niêm yết.

Tính lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay dễ dàng với công cụ tính toán từ Infina

Bằng công cụ tính lãi suất gửi tiết kiệm này, bạn có thể nhập các mức lãi suất và kỳ hạn gửi của các ngân hàng, sau đó dễ dàng so sánh tiền lãi nhận được từ kết quả mà công cụ cung cấp.

Infina công cụ

TOP 6 lãi suất tiết kiệm ngân hàng được quan tâm nhất hiện nay

1. Lãi suất ngân hàng SCB cao nhất là 4,70%

Lãi suất của SCB đã giảm đáng kể so với thị trường. Dưới đây là các mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng SCB:

Kỳ hạn (tháng) Lãi suất
1 1,70%
3 2,00%
6 3,00%
9 3,00%
12 4,70%

2. Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank cao nhất là 5,00%

Giống như đa số các ngân hàng khác, Agribank thực hiện mức lãi suất 0,1% cho tiền gửi không kỳ hạn và mức lãi suất cho các loại tiết kiệm có kỳ hạn được xác định theo bảng sau:

Kỳ hạn (tháng) Lãi suất
Không kỳ hạn 0,20%
1 1,70%
2 1,70%
3 2,00%
4 2,00%
5 2,00%
6 3,00%
7 3,00%
8 3,00%
9 3,00%
10 3,00%
11 3,00%
12 4,80%
18 4,80%
24 5,00%

Nếu có vốn 100 triệu gửi ngân hàng Agribank thì sẽ nhận được bao nhiêu tiền lãi? Theo công thức tính lãi suất tiết kiệm theo tháng, khi gửi tiết kiệm Agribank 100 triệu:

  • Kỳ hạn 1 tháng bạn sẽ nhận được: 100.000.000 * 1,70% *1/12 = 141,666 đồng.
  • Kỳ hạn 12 tháng bạn sẽ nhận được: 100.000.000 * 4.80% *12/12 = 4,800,000 đồng.

3. Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng VietinBank cao nhất 5,00%

Ngân hàng VietinBank áp dụng mức lãi suất 0,1% cho hình thức gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Đối với mỗi kỳ hạn khác nhau, ngân hàng sẽ áp dụng mức lãi suất gửi tiết kiệm tương ứng.

Kỳ hạn (tháng) Lãi suất
Không kỳ hạn 0,10%
Từ 1 đến dưới 3 tháng 1,90%
Từ 3 đến dưới 6 tháng 2,20%
Từ 6 đến dưới 12 tháng 3,20%
Từ 12 đến trên 36 tháng 4,80%

4. Lãi suất ngân hàng BIDV cao nhất 5,00%

Đối với việc gửi tiền không kỳ hạn, BIDV áp dụng mức lãi suất là 0,1%. Khi khách hàng chọn hình thức gửi có kỳ hạn, mức lãi suất sẽ tăng theo số kỳ hạn gửi, dao động từ 1,90% đến 5,00%.

Kỳ hạn (tháng) Lãi suất
1 1,90%
3 2,20%
6 3,20%
12 4,80%
24 5,00%
36 5,00%

5. Lãi suất ngân hàng Vietcombank cao nhất 4,70%

Vietcombank áp dụng lãi suất 0,1% cho tiền gửi không kỳ hạn và mức lãi suất cho tiền gửi có kỳ hạn được quy định như sau:

Kỳ hạn (tháng) Lãi suất
Không kỳ hạn 0,10%
1 1,70%
3 2,00%
6 3,00%
12 4,70%
24 4,70%
36 4,70%

Vậy gửi tiết kiệm tại Vietcombank với 100 triệu 1 tháng sẽ nhận được bao nhiêu tiền lãi? Theo công thức tính lãi suất của ngân hàng theo số ngày, khi gửi 100 triệu đồng tại Vietcombank trong 1 tháng (giả sử 1 tháng có 30 ngày), bạn sẽ nhận được:

100.000.000 * 1.70%*30/365 = 139.726 đồng.

Vậy bạn sẽ nhận được khoảng 139,726 đồng lãi sau 1 tháng.

6. Lãi suất tiền gửi ngân hàng Sacombank cao nhất 5,50%

Ở Sacombank, mức lãi suất cho tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là 0,2%/năm. Còn đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, mức lãi suất được áp dụng theo các mức sau đây:

Kỳ hạn (tháng) Lãi suất
1 2,40%
3 2,60%
6 4,00%
12 5,00%
18 4,80%
24 5,50%
36 5,50%

App tích lũy Infina cho lợi nhuận gửi tiết kiệm không kỳ hạn cao nhất

Bạn có thể gửi tiết kiệm online nhận lợi nhuận cao lên tận 5,3%/năm chỉ với số vốn thấp từ 200.000đ tại app Infina của sản phẩm Tích Lũy. Đặc biệt, Tích lũy tại Infina là tiết kiệm linh hoạt, tức là bạn có thể rút bất kỳ lúc nào nhưng vẫn giữ nguyên lợi nhuận, không vướng trường hợp lãi suất không kỳ hạn như khi gửi tại ngân hàng.

TẢI APP NGAY!!!

Cách tính lãi suất khi mở tài khoản tiết kiệm

Cách tính lãi suất khi mở tài khoản tiết kiệm

Nhiều người có thể tự hỏi lãi suất là bao nhiêu nếu họ mở tài khoản tiết kiệm. Ví dụ, nếu một khách hàng muốn mở tài khoản tiết kiệm với số tiền là 200 triệu đồng.

Thường thì, công thức chung để tính lãi suất là như sau:

(1) Lãi suất = Số tiền gửi x Lãi suất (% mỗi năm) x Số ngày gửi / 365

Ví dụ: Nếu bạn gửi 100 triệu VND trong 12 tháng với lãi suất 5.5%/năm, theo công thức (1), số tiền lãi bạn sẽ nhận được là: 100,000,000 x 0.055 x 365/365 = 5,500,000 đồng.

Đối với kỳ hạn 24 tháng có lãi suất 6%, số tiền lãi bạn sẽ nhận được là: 100,000,000 x 0.06 x 730/365 = 12,000,000 đồng.

Ngoài ra, lãi hàng tháng có thể tính theo công thức sau:

(2) Lãi suất = Số tiền gửi x Lãi suất (% mỗi năm) x Số tháng gửi / 12

Đối với số tiền gửi hàng tháng là 100,000,000 VND với lãi suất 4%, lãi hàng tháng bạn sẽ nhận được là: 100,000,000 x 0.04/12 = 333,333 đồng.

Những lưu ý về lãi suất ngân hàng hiện nay

lãi suất ngân hàng nào cao nhất

Nếu bạn có kế hoạch gửi tiền tiết kiệm với kỳ hạn ngắn dưới 3 tháng, thì các ngân hàng thương mại có thể là sự lựa chọn hợp lý, với mức lãi suất gửi tiết kiệm lên đến 4%/năm. Trong khi đó, các ngân hàng lớn thường chỉ cung cấp mức lãi suất tiền gửi kỳ hạn này ở mức 2%/năm. Nguyên nhân mà các ngân hàng lớn có thể áp dụng lãi suất thấp hơn so với trung bình là do họ đã có mạng lưới rộng lớn và dễ tiếp cận được nhiều khách hàng có nhu cầu gửi tiền.

Trong trường hợp bạn muốn gửi tiền với kỳ hạn từ 6 đến 12 tháng, lãi suất ngân hàng hiện nay dao động từ 4% đến 6%/năm. Đặc biệt, hầu hết các ngân hàng cung cấp mức lãi suất cao cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng. Điều này cho thấy rằng các ngân hàng thương mại tập trung chủ yếu vào việc huy động vốn dài hạn, để có thể bù đắp tỷ lệ vốn ngắn hạn dành cho việc cho vay dài hạn, mà hiện nay đang ở mức tương đối cao.

Kết luận

Dựa vào bài viết trên bạn đã biết được lãi suất ngân hàng nào cao nhất chưa? Người dân có thể hoàn toàn an tâm và gửi tiền sinh lời hàng ngày bởi lãi suất các ngân hàng hiện nay đang rất hấp dẫn. Tuy nhiên, tình trạng giảm lãi suất tiết kiệm đang diễn ra, bạn cần chọn ngân hàng có lãi suất cao để gửi và tránh lạm phát.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here