Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hôm nay ngày 08/05/2025

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hôm nay ngày 16/02/2025?
4.3/5 - (69 votes)

Lãi suất ngân hàng ngày 08/05/2025 tiếp tục xu hướng tăng, với 6 ngân hàng niêm yết mức lãi suất cao nhất khoảng 5-6%, bao gồm ABBank, BVBank, HDBank, NCB, và OceanBank. Bài viết dưới đây sẽ cập nhật thông tin lãi suất gửi tiết kiệm mới nhất từ các ngân hàng như Agibank, Vietcombank, VietinBank, BIDV, VPBank. Hãy cùng Infina tìm hiểu xem lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay nhé.

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay?

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay 01/2025?

Tính đến sáng ngày 08/05/2025, lãi suất tiết kiệm tại các ngân hàng ở các kỳ hạn cao nhất như sau:

  • Kỳ hạn 1 tháng: Mức lãi suất cao nhất thuộc về CBBank tại quầy với 4,05%. Gửi online, Kiên Long Bank và Nam Á Bank cùng áp dụng mức lãi suất 4,30%.
  • Kỳ hạn 3 tháng: Indovina Bank dẫn đầu với lãi suất 4,30% tại quầy, trong khi Nam Á Bank áp dụng mức 4,50% cho kênh online.
  • Kỳ hạn 6 tháng: CBBank áp dụng lãi suất 5,65% tại quầy và 5,85% khi gửi online.
  • Kỳ hạn 9 tháng: Đông Á Bank và CBBank cùng áp dụng mức 5,70% tại quầy. Gửi online, CBBank và Kiên Long Bank đều có mức lãi suất 5,80%.
  • Kỳ hạn 12 tháng: Lãi suất cao nhất ghi nhận là 6,05% tại GPBank (online). CBBank giữ mức 6,00% cho cả gửi online và tại quầy. Indovina áp dụng mức 5,95% tại quầy.
  • Kỳ hạn 18 tháng: BVBank và PublicBank cùng áp dụng mức 6,20%. Gửi online, Eximbank có mức cao nhất 6,70%, BVBank theo sau với 6,35%.

Đợt điều chỉnh lãi suất lần này ghi nhận nhiều biến động rõ nét:

  • BVBank đã điều chỉnh tăng mạnh, cụ thể: +0,3%/năm ở các kỳ hạn 3 – 9 tháng và +0,2%/năm ở kỳ hạn 12 – 24 tháng, áp dụng cho cả hình thức gửi tại quầy và online.
  • CBBank cũng tăng tới 0,3%/năm trên tất cả các kỳ hạn khi gửi tại quầy.
  • Eximbank có mức tăng mạnh nhất: +0,8%/năm cho kỳ hạn 18 tháng và +0,9%/năm ở kỳ hạn 24 tháng khi gửi online.

Bên cạnh xu hướng tăng, vẫn có một số ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất:

  • Bảo Việt Bank giảm 0,1%/năm ở kỳ hạn 12 và 18 tháng (tại quầy).
  • SeABank giảm khá mạnh ở kỳ hạn 1 tháng giảm 0,45%/năm, kỳ hạn 3 – 9 tháng giảm từ 0,55 – 0,65%/năm, và kỳ hạn 12 tháng giảm 0,3%/năm.

Ngược lại, chỉ có ngân hàng NCB điều chỉnh giảm lãi suất 0,1%/năm ở các kỳ hạn 6 và 9 tháng khi gửi tiết kiệm tại quầy và online.

Từ đầu tháng đến nay, trong nhóm “Big 4” ngân hàng quốc doanh (BIDV, VietinBank, Agribank, Vietcombank), chỉ có Agribank thực hiện điều chỉnh tăng lãi suất hai lần, trong khi các ngân hàng còn lại vẫn giữ nguyên mặt bằng lãi suất.

Bảng lãi suất tiết kiệm các ngân hàng khi gửi online

Dữ liệu lãi suất ngân hàng hiện nay được cập nhật lúc 09:44:23 08/05/2025

Chú thích màu sắc:

  • Màu xanh lá cây là lãi suất %/năm cao nhất trong kỳ hạn gửi tiết kiệm.
  • Màu đỏ là lãi suất %/năm thấp nhất trong kỳ hạn gửi.

*Thông tin sau đây chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi.

Ngân hàng Kỳ hạn gửi tiết kiệm (tháng)
Không Kỳ Hạn 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 13 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
Infina 4,90 5,10 5,40 5,60 5,60 5,70 5,70 - - -
ABBank 0,10 3,00 3,20 4,70 4,30 4,30 4,40 4,40 4,40 4,40
Bắc Á 0,50 2,80 3,00 4,30 4,40 4,70 4,70 5,20 5,20 5,20
Bảo Việt - 3,00 3,25 4,30 4,40 4,70 4,90 5,50 5,50 5,50
CBBank - 3,10 3,30 4,00 3,95 4,15 4,40 - - -
GPBank 0,50 2,30 2,82 3,95 4,20 4,65 4,75 4,75 4,75 4,75
Hong Leong - 2,60 2,70 3,40 3,40 3,50 3,50 - - -
Kiên Long - 3,00 3,00 3,60 3,60 4,00 4,00 4,00 4,00 4,00
MSB - 2,70 3,40 4,30 4,70 5,10 5,10 5,50 5,50 5,50
Nam Á Bank - 3,60 4,20 4,90 5,20 5,70 5,70 6,10 6,10 6,10
OCB 0,10 3,00 3,20 4,60 4,70 4,90 4,90 5,40 5,80 6,00
OceanBank 0,50 2,60 3,10 3,90 4,10 4,90 4,90 5,20 5,20 5,20
PVcomBank - 2,85 2,85 4,30 4,30 4,80 - 5,10 5,10 5,10
SCB - 1,60 1,90 2,90 2,90 3,70 3,90 3,90 3,90 3,90
SHB - 3,50 3,80 5,00 5,20 5,40 5,50 5,80 6,20 6,20
TPBank - 2,50 2,80 3,80 - 4,70 - 5,00 5,10 5,20
VIB - 2,60 2,80 4,00 4,00 - - 4,80 5,00 5,00
VietcapitalBank - 3,00 3,20 4,20 4,50 4,80 - 5,50 5,60 -
Techcombank 0,10 3,35 3,65 4,55 4,60 4,75 4,75 4,75 4,75 4,75
Sacombank - 3,60 3,80 4,70 4,95 5,00 5,00 5,10 5,15 5,20
VPBank - 3,70 3,80 5,00 5,00 5,30 5,30 5,10 5,10 5,10
Shinhan Bank 0,10 2,70 2,90 3,90 3,90 4,90 - 5,10 5,30 5,30
NCB - 4,25 4,25 5,20 5,30 5,55 5,65 5,85 5,85 5,85
HDBank 0,50 3,65 3,65 5,50 5,20 5,70 5,90 6,50 6,30 6,30
Việt Á Bank - 4,30 4,30 5,30 5,30 5,60 5,60 6,00 6,10 6,10

Nguồn: Tổng hợp từ nhiều Website ngân hàng khác nhau.

Bảng lãi suất tiền gửi các ngân hàng khi gửi tại quầy

Ngân hàng Kỳ hạn gửi tiết kiệm (tháng)
Không Kỳ Hạn 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 13 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
ABBank 0,10 2,65 3,00 4,40 4,10 4,10 4,20 4,20 4,20 4,20
Agribank 0,20 1,60 1,90 3,00 3,00 4,70 4,70 4,70 4,70 -
Bắc Á 0,50 2,80 3,00 4,20 4,30 4,60 4,60 5,10 5,10 5,10
Bảo Việt 0,30 2,90 3,25 4,20 4,30 4,70 4,90 5,50 5,50 5,50
BIDV 0,10 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,70 4,70 4,70 4,70
CBBank 0,50 3,00 3,20 3,90 3,85 4,05 4,30 4,30 4,30 4,30
Đông Á - 3,90 3,90 4,90 5,10 5,40 5,80 5,60 5,60 5,60
GPBank 0,50 2,30 2,82 3,70 3,95 4,40 4,50 4,50 4,50 4,50
Hong Leong - 2,30 2,50 3,20 3,20 3,40 3,40 - 2,50 2,50
Indovina - 2,90 3,10 4,30 4,50 5,10 5,30 5,45 5,50 -
Kiên Long 0,50 3,95 3,95 5,20 5,20 5,40 5,50 6,00 6,00 6,00
MSB - - 3,25 3,10 3,10 3,50 3,50 3,50 3,50 3,50
MB 0,10 2,10 2,50 3,50 3,60 4,50 4,50 4,60 5,60 5,60
Nam Á Bank 0,50 3,60 4,00 4,70 5,00 - - 5,90 - -
NCB 0,50 4,05 4,05 5,15 5,25 5,50 5,60 5,80 5,80 5,80
OCB 0,10 2,90 3,10 4,50 4,60 4,80 4,80 5,40 5,80 6,00
OceanBank 0,50 2,60 3,10 3,80 4,00 4,80 4,80 5,10 5,10 5,10
PGBank - 2,60 3,00 3,80 3,80 4,30 4,50 4,80 5,20 5,20
PublicBank 0,10 3,50 4,00 4,80 5,00 5,50 5,50 5,50 5,50 5,50
PVcomBank - 2,85 2,85 4,00 4,00 - - 4,80 4,80 4,80
Saigonbank 0,20 2,30 2,50 3,80 4,10 5,00 5,20 5,60 5,70 5,80
SCB 0,50 1,60 1,90 2,90 2,90 3,70 - 3,90 3,90 3,90
SeABank - 2,70 2,90 3,00 3,20 3,55 - 4,60 4,60 4,60
SHB - 3,40 3,70 5,10 5,20 5,40 5,50 5,90 6,10 6,10
TPBank - 2,50 2,80 3,60 - - - 5,00 - 5,20
VIB - 2,60 2,80 4,00 4,00 - - 4,80 5,00 5,00
VietCapitalBank - 2,90 3,10 4,10 4,40 4,70 - 5,40 5,50 5,70
Vietcombank 0,10 1,60 1,90 2,90 2,90 4,60 - - 4,70 4,70
VietinBank 0,10 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 - 4,70 4,80 4,80
VPBank - 2,30 - 4,10 - 4,70 - - 5,10 -
VRB 0,50 - - - - 4,50 4,70 4,90 4,90 4,90

Nguồn: Tổng hợp từ nhiều Website ngân hàng khác nhau.

Lưu ý khi lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất 2024

Để đánh giá uy tín và mức độ an toàn của một ngân hàng, cần xem xét các yếu tố như thời gian hoạt động, quy mô tài sản, quản trị điều hành, báo cáo tài chính, xếp hạng tín nhiệm và danh tiếng trên thị trường. Một ngân hàng uy tín sẽ có lịch sử lâu năm, quy mô lớn, quản trị minh bạch và được đánh giá tín nhiệm cao.

Khi gửi tiết kiệm, cần chú ý đến các điều khoản về lãi suất, kỳ hạn gửi, khả năng rút gửi linh hoạt, phí dịch vụ (nếu có), điều kiện đóng băng tài khoản/hợp đồng trước hạn, các quy định về miễn trừ trách nhiệm của ngân hàng.

Rủi ro khi gửi tiết kiệm là khả năng mất toàn bộ hoặc một phần khoản tiền gửi do ngân hàng gặp khó khăn tài chính, phá sản hoặc vì những lý do pháp lý, chính trị. Đây là rủi ro cần được cân nhắc để lựa chọn ngân hàng an toàn.

Bảo hiểm tiền gửi là một chương trình do nhà nước bảo lãnh, theo đó khoản tiền gửi của người dân tại ngân hàng được bảo hiểm lên đến một mức nào đó nếu ngân hàng gặp rủi ro phá sản. Điều này giúp hạn chế rủi ro và bảo vệ quyền lợi cho người gửi tiền. Bởi thế nên hiện nay đã có giải pháp cho việc gửi tiền tiết kiệm hiệu quả, vừa an toàn lại vừa sinh lời nhanh chóng.

Infina mang đến giải pháp tiết kiệm không kỳ hạn với lãi suất 4.9%/năm, giúp bạn vừa tích lũy, vừa chi tiêu linh hoạt. Không cần cam kết thời gian gửi, bạn có thể rút tiền bất cứ lúc nào mà vẫn hưởng lãi suất hấp dẫn. Tải ứng dụng Infina ngay để bắt đầu tiết kiệm hiệu quả!

TẢI APP NGAY ĐÂY!!!

Kết luận

Trên đây là toàn bộ tổng hợp về lãi suất ngân hàng nào cao nhất. Để lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm phù hợp, cần cân nhắc tổng thể các yếu tố như lãi suất tiết kiệm hấp dẫn, uy tín và sự ổn định của ngân hàng, sự linh hoạt trong giao dịch, phí dịch vụ hợp lý, chất lượng dịch vụ khách hàng tốt, mạng lưới chi nhánh rộng khắp và các tính năng, dịch vụ bổ sung tiện lợi.

Xem thêm: