Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Vietcombank trong tháng 10 đồng loạt tăng tại tất cả các kỳ hạn gửi từ 1 tháng trở lên với mức tăng cao nhất ghi nhận được là 1,4 điểm % so với đầu tháng 9.
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) mới đây đã có động thái điều chỉnh tăng lãi suất tiền gửi, tiết kiệm cho khách hàng cá nhân, doanh nghiệp và tiền gửi trực tuyến.
Xem thêm: Bảng so sánh lãi suất ngân hàng cập nhật hằng ngày mới nhất
Đối với khách hàng cá nhân, biểu lãi suất tiết kiệm và lãi suất tiền gửi có kỳ hạn được triển khai tương tự nhau, dao động trong khoảng từ 4,1%/năm đến 6,4%/năm. Ngân hàng triển khai huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại các kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng, trả lãi cuối kỳ.
So sánh với hồi đầu tháng 9, lãi suất ngân hàng Vietcombank tăng mạnh 0,7 – 1 điểm % tại mọi kỳ hạn gửi.
Cụ thể lãi suất tiền gửi áp dụng tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng cùng ghi nhận ở mức 4,1%/năm, tăng mạnh thêm 1 điểm % so với tháng trước. Tương tự Vietcombank cũng tăng thêm 1 điểm % tại kỳ hạn 3 tháng, nâng lãi suất lên mức 4,4%/năm.
Lãi suất ngân hàng niêm yết tại kỳ hạn 6 tháng hiện là 4,7%/năm, có mức tăng thấp nhất là 0,7 điểm % so với trước đó. Còn tại kỳ hạn gửi 9 tháng, ngân hàng triển khai lãi suất là 4,8%/năm, tăng 0,8 điểm %.
Xem thêm: Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất vào tháng 9/2022?
Khách hàng gửi tiết kiệm tại các kỳ hạn dài hơn từ 12 tháng đến 60 tháng sẽ được hưởng lãi suất là 6,4%/năm. Trong đó lãi suất huy động tại kỳ hạn 12 tháng tăng thêm 0,8 điểm % còn lãi suất tại kỳ hạn 24 – 60 tháng tăng thêm 1 điểm % so với cùng kỳ tháng trước.
Vietcombank vẫn duy trì không đổi lãi suất ở mức 0,2%/năm dành cho tiền gửi có kỳ hạn ngắn 7 ngày và 14 ngày. Bên cạnh đó tiền gửi không kỳ hạn tại đây cũng nhận lãi thấp là 0,1%/năm.
Nội dung chính
Lãi suất ngân hàng Vietcombank áp dụng với khách hàng cá nhân
Kỳ hạn | VND |
Tiết kiệm, Tiền gửi có kỳ hạn | |
Không kỳ hạn | 0,10% |
7 ngày | 0,20% |
14 ngày | 0,20% |
1 tháng | 4,10% |
2 tháng | 4,10% |
3 tháng | 4,40% |
6 tháng | 4,70% |
9 tháng | 4,80% |
12 tháng | 6,40% |
24 tháng | 6,40% |
36 tháng | 6,40% |
48 tháng | 6,40% |
60 tháng | 6,40% |
Nguồn: Vietcombank.
Lãi suất ngân hàng Vietcombank áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp cũng tăng mạnh trong tháng 10, chênh lệch lãi suất so với đầu tháng 9 là 0,4 – 0,7 điểm %. Phạm vi lãi suất dành cho khách hàng doanh nghiệp sau điều chỉnh dao động từ 3,5%/năm đến 5,2%/năm, áp dụng cho kỳ hạn gửi 1 tháng đến 60 tháng.
Mức lãi suất cao nhất mà khách hàng doanh nghiệp được nhận tại Vietcombank là 5,2%/năm, dành cho khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng đến 60 tháng.
Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn dành cho phân khúc khách hàng này là 0,2%/năm, cao hơn so với khách hàng cá nhân.
Biểu lãi suất áp dụng với khách hàng doanh nghiệp
Kỳ hạn | VND |
Tiền gửi thanh toán | |
Không kỳ hạn | 0,20% |
Tiền gửi có kỳ hạn | |
1 tháng | 3,50% |
2 tháng | 3,50% |
3 tháng | 3,80% |
6 tháng | 4,10% |
9 tháng | 4,20% |
12 tháng | 5,20% |
24 tháng | 5,20% |
36 tháng | 5,20% |
48 tháng | 5,20% |
60 tháng | 5,20% |
Nguồn: Vietcombank.
Lãi suất tiền gửi trực tuyến được điều chỉnh tăng mạnh mẽ trong tháng này, cao hơn 1 – 1,4 điểm % so với tháng trước. Khách hàng có thể gửi tiết kiệm online tại các kỳ hạn 1 – 24 tháng với lãi suất nhận được từ 4,6%/năm đến 6,8%/năm.
Bên cạnh đó lãi suất tiết kiệm online được triển khai cao hơn 0,4 – 0,6 điểm % tại các kỳ hạn tương ứng so với lãi suất tại quầy. Theo khảo sát mức lãi suất cao nhất tại Vietcombank ở thời điểm hiện tại là 6,8%/năm, áp dụng cho tiền gửi online tại kỳ hạn 12 tháng và 24 tháng.
Tuy nhiên khách hàng lưu ý sẽ chỉ được nhận đầy đủ lãi trong trường hợp nhận lãi cuối kỳ. nếu như khách hàng tất toán trước hạn sẽ chỉ được nhận lãi là 0,1%/năm.
Lãi suất tiền gửi online mới nhất
Kỳ hạn | VND |
Tiền gửi trực tuyến | |
14 ngày | 0,20% |
1 tháng | 4,60% |
3 tháng | 4,90% |
6 tháng | 5,30% |
9 tháng | 5,40% |
12 tháng | 6,80% |
24 tháng | 6,80% |
Tất toán trước hạn (kỳ hạn 14 ngày) | 0% |
Tất toán trước hạn (kỳ hạn 1 tháng trở lên) | 0,10% |
Nguồn: Vietcombank.
Tác giả: Ngọc Mai
Nguồn: Dòng vốn kinh doanh