Vào tháng mới, VietinBank đã áp dụng mức lãi suất mới cho khách hàng cá nhân, với nhiều kỳ hạn được giảm điều chỉnh. Theo đó, phạm vi lãi suất mới dao động từ 1,7 đến 4,8%/năm, và được trả lãi vào cuối kỳ. Vậy, lãi suất ngân hàng Vietinbank mới nhất hiện nay 08/2024 là bao nhiêu? Cùng Infina tìm hiểu nhé!
Nội dung chính
Lãi suất ngân hàng Vietinbank mới nhất dành cho khách hàng cá nhân
So với tháng trước, VietinBank đã điều chỉnh giảm lãi suất tiết kiệm cho khách hàng cá nhân từ 0,1 đến 0,2 điểm phần trăm, với hình thức trả lãi cuối kỳ.
Cụ thể:
- Kỳ hạn từ 1 đến dưới 3 tháng: 1,7%/năm.
- Kỳ hạn từ 3 đến dưới 6 tháng: 2%/năm.
- Kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng: 3%/năm.
- Kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng: 4,7%/năm.
- Kỳ hạn từ 24 tháng trở lên: 4,8%/năm, mức cao nhất hiện tại.
Gửi tiết kiệm không kỳ hạn có lãi suất 0,1%/năm, và kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,2%/năm.
Kỳ hạn | Lãi suất huy động (%/năm) |
Không kỳ hạn | 0,1 |
Dưới 1 tháng | 0,2 |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng | 2,2 |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | 2,2 |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng | 2,5 |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng | 2,5 |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng | 2,5 |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng | 3,5 |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng | 3,5 |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng | 3,5 |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng | 3,5 |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng | 3,5 |
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng | 3,5 |
12 tháng | 5 |
Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng | 5 |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng | 5 |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng | 5,3 |
36 tháng | 5,3 |
Trên 36 tháng | 5,3 |
Xem thêm: Tỷ giá Vietinbank mới nhất ngày hôm nay
Lãi suất Vietinbank hiện nay dành cho doanh nghiệp
Khi chuyển sang tháng mới, VietinBank đã điều chỉnh lãi suất cho khách hàng doanh nghiệp, giảm ở một số kỳ hạn. Khung lãi suất hiện tại dao động từ 1,6% đến 4,2%/năm, với hình thức trả lãi cuối kỳ.
Cụ thể:
- Kỳ hạn từ 1 đến dưới 3 tháng: 1,6%/năm.
- Kỳ hạn từ 3 đến dưới 6 tháng: 1,9%/năm.
- Kỳ hạn từ 6 đến dưới 12 tháng: 2,9%/năm.
- Kỳ hạn từ 12 tháng trở lên: lãi suất ưu đãi nhất, lên đến 4,2%/năm.
Gửi tiết kiệm không kỳ hạn hoặc kỳ hạn dưới 1 tháng có lãi suất 0,2%/năm.
Kỳ hạn | Lãi suất huy động (%/năm) |
Không kỳ hạn | 0,2 |
Dưới 1 tháng | 0,2 |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng | 2,1 |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | 2,1 |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng | 2,4 |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng | 2,4 |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng | 2,4 |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng | 3,4 |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng | 3,4 |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng | 3,4 |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng | 3,4 |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng | 3,4 |
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng | 3,4 |
12 tháng | 4,5 |
Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng | 4,5 |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng | 4,5 |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng | 4,5 |
36 tháng | 4,5 |
Trên 36 tháng | 4,5 |
Xem thêm lãi suất ngân hàng nào cao nhất tại đây: https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-nao-cao-nhat/
Cập nhật bảng lãi suất vay ngân hàng Vietinbank
1. Lãi suất vay ngắn hạn
Hình thức vay | Mức lãi suất |
---|---|
Cho vay thanh toán UPAS LC | 7,5% – 8,5%/năm |
Cho vay vốn lưu động | 7,8% – 9,3%/năm |
Cho vay tín chấp | 8,3% – 12,3%/năm |
2. Lãi suất vay trung và dài hạn
Hình thức vay | Mức lãi suất |
---|---|
Cho vay đầu tư dự án | 8,0% – 8,5%/năm |
Cho vay hợp vốn | 8,0% – 8,5%/năm |
Cho vay vốn kinh doanh dành cho doanh nghiệp vi mô | 8,0% – 8,5%/năm |
Cho vay mua nhà trả góp | 8,62% – 9,50%/năm (cố định trong 24-36 tháng đầu) |
3. Lãi suất vay trả nợ ngân hàng khác
Hình thức vay | Mức lãi suất |
---|---|
Cho vay trả nợ ngân hàng khác | Từ 5,6%/năm |
Dưới đây là ví dụ về cách tính lãi suất vay ngân hàng VietinBank:
Ví dụ:
Một khách hàng cá nhân vay 100 triệu đồng với lãi suất 7,5%/năm trong thời gian 36 tháng.
- Lãi suất tháng: 7,5%/năm / 12 tháng = 0,625%/tháng
- Số tiền lãi phải trả hàng tháng: 100 triệu đồng * 0,625%/tháng = 625.000 đồng
- Tổng số tiền lãi phải trả trong thời gian vay: 625.000 đồng/tháng * 36 tháng = 22.500.000 đồng
Lưu ý:
- Lãi suất vay có thể thay đổi tùy theo thời điểm, chương trình ưu đãi, khu vực, đối tượng vay và hình thức vay.
- Mức lãi suất vay thực tế có thể cao hơn mức lãi suất cơ bản do áp dụng các khoản phí, lãi suất cộng thêm.
Giới thiệu về ngân hàng Vietinbank
Ngân hàng VietinBank là ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam, được thành lập ngày 26/3/1988. Với vốn điều lệ 34.258.000.000.000 đồng, VietinBank là ngân hàng có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam và TOP 100 ngân hàng lớn nhất khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
VietinBank hiện có mạng lưới hoạt động rộng khắp cả nước, với 1.083 chi nhánh, phòng giao dịch và 1.819 điểm giao dịch tự động (ATM) trên toàn quốc. VietinBank cũng có chi nhánh tại Lào, Campuchia và Singapore.
Tổng kết
Lãi suất ngân hàng VietinBank đã trải qua nhiều điều chỉnh ở các kỳ hạn khác nhau để phù hợp với tình hình kinh tế, tăng tính hấp dẫn cho việc gửi tiền tại VietinBank. Mặc dù có những thay đổi, VietinBank vẫn duy trì mức lãi suất ổn định, là một lựa chọn tốt cho những ai muốn gửi tiền tiết kiệm.