Trước đây Infina đã có gói tích lũy không kỳ hạn với lợi nhuận 7.7%/năm cho phép bạn có thể rút bất kỳ lúc nào nhưng vẫn giữ nguyên lợi nhuận. Nhưng, Infina sắp tới đây sẽ ra mắt sản phẩm mới có kỳ hạn và lãi suất khủng đến với khách hàng. Cụ thể như nào, xin mời các NĐT đọc bài viết dưới đây nhé!
*Lưu ý: Lợi nhuận Infina được cập nhật mới nhất tại đây: Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất hiện nay 07/2023?
Nội dung chính
I. Giới thiệu
Sản phẩm “Tích lũy có kỳ hạn” (gọi tắt là TLKH) là một sản phẩm tài chính với hình thức góp và rút vốn có thời hạn cố định. Trong đó, khách hàng có thể góp vốn đầu tư theo các với số tiền mong muốn và được chi trả lợi nhuận cố định vào cuối kỳ góp vốn của sản phẩm.
Các sản phẩm tích lũy sẽ được phát hành bởi các tổ chức tín dụng, ngân hàng, tổ chức tài chính uy tín hoặc được Infina tổng hợp đề xuất.
Khách hàng có thể tham gia góp vốn đầu tư sản phẩm TLKH một hoặc nhiều lần. Mỗi lần góp vốn, ứng với một gói tích lũy. Số tiền góp vốn cho mỗi lần tối thiểu sẽ phụ thuộc vào từng gói tích lũy.
II. Các Sản phẩm tích lũy
Khách hàng có thể lựa chọn các sản phẩm tích lũy với các kỳ hạn từ 1 tháng đến 13 tháng.
- Khi lợi nhuận thay đổi, những khoản tích lũy của Khách hàng vẫn sẽ giữ được mức lợi nhuận ban đầu cho đến khi đáo hạn.
- Vốn khởi đầu tối thiểu: 500.000đ
- Số tiền tối đa: 1.000.000.000đ
Dưới đây là các sản phẩm tích lũy do Infina tổng hợp đề xuất:
Kỳ hạn | Lợi nhuận đáo hạn | Lợi nhuận rút sớm (Trước 30 ngày) | Lợi nhuận rút sớm (Từ 30 ngày) |
1 tháng | 8.0% | 1.5% | - |
3 tháng | 8.5% | 1.5% | 1.5% |
4 tháng | 8.8% | 1.1% | 1.5% |
5 tháng | 8.2% | 2% | 3% |
6 tháng | 9.0% | 1.5% | 1.5% |
7 tháng | 8.3% | 2% | 3% |
8 tháng | 10% | 1.1% | 1.5% |
9 tháng | 8.5% | 2% | 3% |
10 tháng | 8.7% | 2% | 3% |
11 tháng | 8.9% | 2% | 3% |
12 tháng | 9.2% | 2% | 3% |
13 tháng | 9.3% | 2% | 3% |
III. Khách hàng đầu tư
1. Cách tạo khoản đầu tư mới
Khách hàng có thể tham gia góp vốn đầu tư sản phẩm TLKH một hoặc nhiều lần. Mỗi lần góp vốn, ứng với một gói đầu tư.
Mỗi Gói đầu tư sẽ có những đặc trưng riêng bao gồm:
- Ngày bắt đầu: Là ngày Khách hàng hoàn thành thanh toán số tiền góp vốn.
- Ngày kết thúc: Là ngày Gói đầu tư sẽ kết thúc, được quy định chung là ngày đáo hạn của TLKH.
- Tỷ lệ lợi nhuận đáo hạn: Là Tỷ lệ lợi nhuận mà Khách hàng sẽ nhận được khi TLKH đáo hạn, quy định tại bảng Thông tin sản phẩm.
- Tỷ lệ lợi nhuận rút sớm: Là Tỷ lệ lợi nhuận mà Khách hàng sẽ nhận được khi rút vốn sớm, quy định tại bảng Thông tin sản phẩm.
- Số dư: Là số dư hiện tại của Gói đầu tư.
- Lịch sử giao dịch: Bao gồm các giao dịch thuộc về Gói đầu tư liên quan đến việc góp vốn, rút vốn, phí, Lợi nhuận chi trả, …
- Phí quản lý: là phí trả cho Infina để quản lý tài khoản.
- Đơn vị phát hành: Tổ chức tín dụng, ngân hàng, tổ chức tài chính uy tín hoặc được Infina tổng hợp đề xuất.
Thông tin các Gói đầu tư sẽ được thể hiện trên Nền tảng và trong các email xác nhận gửi đến Khách hàng.
2. Cách tính lợi nhuận
Lợi nhuận của Gói đầu tư sẽ được tính dựa trên công thức:
Lợi nhuận = Số dư * Tỷ lệ lợi nhuận * Số ngày nắm giữ thực tế / 365
Trong đó:
- Số dư là số dư tại thời điểm tính hoặc số tiền rút vốn
- Tỷ lệ lợi nhuận KH được nhận tại thời điểm tính lợi nhuận.
- Số ngày nắm giữ thực tế là số ngày tính từ Ngày bắt đầu đến ngày tính lợi nhuận.
Lợi nhuận được làm tròn theo nguyên tắc kế toán, rút gọn đến hàng đơn vị. Lợi nhuận sau khi khấu trừ Phí quản lý và Thuế sẽ được chuyển về tài khoản ngân hàng của khách hàng hoặc tiếp tục góp vốn đầu tư vào sản phẩm Tích lũy, tùy vào lựa chọn của Khách hàng.
3. Cách tính và thu phí quản lý
Phí quản lý của Gói đầu tư được thu khi TLKH đáo hạn hoặc khi Khách hàng rút vốn sớm.
Phí quản lý được tính dựa trên công thức:
Phí quản lý = Số dư * Tỷ lệ phí quản lý * Số ngày nắm giữ thực tế / 365
Trong đó:
- Số dư là số dư tại thời điểm tính phí hoặc số tiền rút vốn.
- Số ngày nắm giữ thực tế là số ngày tính từ Ngày bắt đầu đến ngày tính phí.
Phí quản lý được khấu trừ trực tiếp vào Lợi nhuận trước chi chi trả cho Khách hàng.
4. Cách tính và thu thuế TNCN
Thuế phát sinh từ hoạt động đầu tư của Khách hàng sẽ được Công ty khấu trừ tại nguồn và có trách nhiệm kê khai cho Khách hàng. Theo đó, thuế phát sinh từ việc nhận lợi nhuận của Khách hàng sẽ được áp dụng Tỷ lệ thu 5% lợi nhuận (Thuế TNCN).
Công thức cụ thể như sau:
Thuế = (Lợi nhuận – Phí ) * 5%
Thuế sẽ được khấu trừ trực tiếp vào Lợi nhuận trước khi chi trả cho Khách hàng vào mỗi kỳ.
5. Cách rút vốn đầu tư
Vào bất kỳ thời điểm nào, Khách Hàng có quyền yêu cầu rút một phần hoặc toàn bộ Khoản tiền góp vốn, nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Khách hàng phải cung cấp và xác nhận thông tin cá nhân, tài khoản ngân hàng cho Công Ty.
- Số vốn rút tối thiểu 50.000 đồng (Bằng chữ: Năm mươi nghìn đồng), tối đa là số dư góp vốn.
- Số vốn rút phải là bội số của 1 đồng (Bằng chữ: Một đồng).
Khi rút vốn sớm, Khách hàng sẽ nhận được số tiền vốn muốn rút cộng thêm khoản lợi nhuận tương ứng. Trong đó, lợi nhuận được tính dựa trên Tỷ lệ lợi nhuận được quy định tại mục Lợi nhuận rút sớm trong bảng Thông tin Sản phẩm. Với số tiền còn lại trong khoản tích lũy, Khách hàng vẫn nhận được lợi nhuận như đăng ký.
6. Thanh toán khoản góp vốn cuối kỳ
Tại thời điểm gói TLKH đáo hạn, Công Ty sẽ tiến hành thanh toán toàn bộ Số dư và Lợi nhuận tương ứng cho Khách hàng. Trong đó, lợi nhuận được tính dựa trên Tỷ lệ lợi nhuận được quy định tại mục Lợi nhuận đáo hạn trong bảng Thông tin TLKH.
Công ty sẽ thanh toán toàn bộ số tiền của Khách hàng dựa vào lựa chọn các phương thức tất toán của Khách hàng, cụ thể như sau:
- Tự động gia hạn hợp đồng với kỳ hạn giữ nguyên: Ngay sau khi xác nhận TLKH đáo hạn thành công.
- Tự động gia hạn hợp đồng với Gói tích lũy khác: Ngay sau khi xác nhận TLKH đáo hạn thành công.