ngân hàng Archives - Infina Blog Cung cấp kiến thức kinh tế, tài chính cá nhân mới nhất Fri, 28 Mar 2025 08:01:37 +0000 en-US hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.7.2 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2023/02/cropped-logo-infina-tab-1-32x32.jpg ngân hàng Archives - Infina Blog 32 32 Lãi suất ngân hàng HDBank mới nhất cập nhật 29/03/2025 https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-hdbank/ https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-hdbank/#respond Wed, 26 Mar 2025 13:11:46 +0000 http://infina.vn/blog/?p=10685 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/muc-lai-suat-ngan-hang-hdbank.jpg

Vào tháng 4, ngân hàng HDBank đã điều chỉnh tăng mức lãi suất huy động đối với một số kỳ hạn tiền gửi. Theo thông tin mới nhất, biểu lãi suất tiền gửi của HDBank hiện dao động trong khoảng từ 2,45% đến 5,8%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi dưới 500 tỷ đồng […]

The post Lãi suất ngân hàng HDBank mới nhất cập nhật 29/03/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/muc-lai-suat-ngan-hang-hdbank.jpg

Vào tháng 4, ngân hàng HDBank đã điều chỉnh tăng mức lãi suất huy động đối với một số kỳ hạn tiền gửi. Theo thông tin mới nhất, biểu lãi suất tiền gửi của HDBank hiện dao động trong khoảng từ 2,45% đến 5,8%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi dưới 500 tỷ đồng và được nhận lãi vào cuối kỳ hạn. Vậy, mức lãi suất tiền gửi mới nhất tại HDBank trong tháng 4/2025 là bao nhiêu? Hãy cùng Infina khám phá chi tiết trong bài viết này nhé!

Xem thêm bảng tổng hợp lãi suất các ngân hàng mới nhất tháng 4/2025: https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-nao-cao-nhat/

Lãi suất ngân hàng HDBank mới nhất khi gửi tại quầy

Lãi suất ngân hàng HDBank mới nhất 04/2024 khi gửi tại quầy

HDBank đã tăng lãi suất tiết kiệm cho các kỳ hạn từ 12 đến 18 tháng nhằm thu hút nguồn vốn từ khách hàng cá nhân. Biểu lãi suất mới cho các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng dao động từ 2,45% đến 5,8%/năm, tính lãi cuối kỳ.

Cụ thể:

  • Kỳ hạn từ 1 đến 5 tháng: 2,45%/năm (giữ nguyên).
  • Kỳ hạn 6 tháng: 4,5%/năm.
  • Kỳ hạn từ 7 đến 11 tháng: 4,3%/năm.
  • Kỳ hạn 12 tháng: 4,9%/năm (dưới 500 tỷ đồng) và 7,7%/năm (trên 500 tỷ đồng).
  • Kỳ hạn 13 tháng: 5,1%/năm (dưới 500 tỷ đồng) và 8,1%/năm (trên 500 tỷ đồng).
  • Kỳ hạn 15 tháng: 5,7%/năm.
  • Kỳ hạn 18 tháng: 5,8%/năm.
  • Kỳ hạn từ 24 đến 36 tháng: 5,4%/năm (giữ nguyên).

Lãi suất cho tiền gửi ngắn hạn từ 1 ngày đến 3 tuần duy trì ở mức 0,5%/năm.

HDBank cũng cung cấp nhiều phương thức trả lãi như trả trước, hàng tháng, hàng quý, mỗi 6 tháng và hàng năm, với mức lãi suất từ 2,35% đến 5,3%/năm.

Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ ngân hàng HDBank mới nhất ngày hôm nay

Lãi suất ngân hàng HDBank khi gửi online hiện nay

Trong tháng này, HDBank đã tăng lãi suất tiết kiệm trực tuyến thêm 0,2 điểm phần trăm cho các kỳ hạn từ 12 đến 18 tháng. Sau điều chỉnh, khung lãi suất tiết kiệm trực tuyến dao động từ 2,95% đến 5,8%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng, với lãi được nhận cuối kỳ.

Lãi suất cao nhất HDBank là 5,8%/năm, dành cho kỳ hạn 15 tháng. Lãi suất cho các kỳ hạn ngắn từ 1 đến 3 tuần vẫn duy trì ở mức 0,5%/năm.

Bảng cập nhật lãi suất vay ngân hàng HDBank

1. Vay tiêu dùng

Loại vay Mức lãi suất ưu đãi (%/năm) Ưu đãi
Vay tiêu dùng không tài sản bảo đảm 7.20 – 17.40 – Lãi suất ưu đãi cho khách hàng cá nhân/doanh nghiệp nhỏ vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, mua sắm, tiêu dùng…

– Ưu đãi lãi suất cho khách hàng tham gia chương trình HDBank SME Plus

Vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm 6.80 – 13.40 – Lãi suất ưu đãi cho khách hàng vay vốn mua nhà, mua xe, sửa chữa nhà…

– Ưu đãi lãi suất cho khách hàng VIP, khách hàng doanh nghiệp

Vay theo lương 7.90 – 18.90 – Áp dụng cho khách hàng có thu nhập ổn định, chuyển lương về HDBank

2. Vay thế chấp

Loại vay Mức lãi suất ưu đãi (%/năm) Ưu đãi
Vay thế chấp mua nhà 6.99 – 12.99 – Lãi suất ưu đãi cho khách hàng mua nhà ở, chung cư…

– Ưu đãi lãi suất cho khách hàng thanh toán 50% giá trị BĐS trước khi giải ngân

Vay thế chấp mua xe 7.49 – 13.49 – Lãi suất ưu đãi cho khách hàng mua xe ô tô, xe máy…

– Ưu đãi lãi suất cho khách hàng mua xe theo chương trình liên kết

Vay thế chấp tái cấp vốn 7.20 – 12.20 – Lãi suất ưu đãi cho khách hàng vay vốn trả nợ vay trước hạn tại tổ chức tín dụng khác

3. Vay kinh doanh

Loại vay Mức lãi suất ưu đãi (%/năm) Ưu đãi
Vay ngắn hạn 6.50 – 11.50 – Áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp vay vốn phục vụ hoạt động kinh doanh ngắn hạn
Vay trung hạn 7.00 – 12.00 – Áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp vay vốn phục vụ hoạt động kinh doanh trung hạn
Vay dài hạn 7.50 – 12.50 – Áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp vay vốn phục vụ hoạt động kinh doanh dài hạn

Xem thêm: Tổng hợp bảng so sánh lãi suất vay mới nhất tháng 8/2024

Giới thiệu ngân hàng HDBank

Giới thiệu ngân hàng HDBank

HDBank là một ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam, thành lập năm 1989. Đây là một trong những ngân hàng đầu tiên tư nhân hóa tại Việt Nam. Một số thông tin chính về HDBank:

  1. Trụ sở chính: Tòa nhà HDBank, số 25 Bis Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, TP.HCM.
  2. Ngân hàng có mạng lưới gồm trên 300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc.
  3. HDBank tập trung vào các lĩnh vực ngân hàng bán lẻ, cho vay cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  4. Một số sản phẩm, dịch vụ chính: Tài khoản thanh toán, tiết kiệm, thẻ, chuyển tiền, dịch vụ ngân hàng điện tử, cho vay…
  5. HDBank có quan hệ đối tác với nhiều tổ chức tài chính quốc tế để mở rộng hoạt động.
  6. Ngân hàng được đánh giá cao về hiệu quả kinh doanh, chất lượng dịch vụ và công nghệ hiện đại.

Kết luận

Trong tháng 4, HDBank đã nâng cao mức lãi suất dành cho các khoản tiền gửi và tiết kiệm, tập trung vào các kỳ hạn dài hơn 12 tháng. Lãi suất ngân hàng HDBank đã được tăng thêm 0,2 điểm phần trăm đồng loạt, trong khi lãi suất tiết kiệm trực tuyến cũng được điều chỉnh tăng lên đối với các kỳ hạn từ 12 đến 18 tháng. Mức lãi suất tiết kiệm trực tuyến cao nhất là 5,8%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 15 tháng.

The post Lãi suất ngân hàng HDBank mới nhất cập nhật 29/03/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-hdbank/feed/ 0
Lãi suất ngân hàng SCB cao nhất cập nhật ngày 28/3/2025 https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-scb/ https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-scb/#respond Wed, 12 Feb 2025 11:42:20 +0000 http://infina.vn/blog/?p=10754 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/cap-nhat-lai-suat-ngan-hang-scb.jpg

Trong tháng 01/2025, lãi suất tiết kiệm cho cá nhân tại Ngân hàng SCB vẫn tiếp tục giảm. Đối với tiền gửi trực tuyến có kỳ hạn từ 12 đến 36 tháng, lãi suất cuối kỳ cao nhất hiện tại là 4,85%/năm. Vậy, lãi suất ngân hàng SCB mới nhất tháng 04/2025 là bao nhiêu? […]

The post Lãi suất ngân hàng SCB cao nhất cập nhật ngày 28/3/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/cap-nhat-lai-suat-ngan-hang-scb.jpg

Trong tháng 01/2025, lãi suất tiết kiệm cho cá nhân tại Ngân hàng SCB vẫn tiếp tục giảm. Đối với tiền gửi trực tuyến có kỳ hạn từ 12 đến 36 tháng, lãi suất cuối kỳ cao nhất hiện tại là 4,85%/năm. Vậy, lãi suất ngân hàng SCB mới nhất tháng 04/2025 là bao nhiêu? Cùng Infina tìm hiểu nhé!

Xem thêm: Lãi suất ngân hàng nào cao nhất ở tiết kiệm hiện nay tháng 04/2025

Lãi suất ngân hàng SCB mới nhất tháng 04/2025

Ngân hàng SCB vừa công bố giảm khung lãi suất cho các gói tiết kiệm thông thường tại nhiều kỳ hạn khác nhau. Các kỳ hạn đều giảm 0,1 điểm phần trăm, riêng kỳ hạn 12 tháng giảm 0,3 điểm phần trăm. Sau khi điều chỉnh, lãi suất tiết kiệm dao động từ 1,6% đến 3,9%/năm, áp dụng cho kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng và trả lãi cuối kỳ.

Chi tiết như sau:

  • Kỳ hạn 1 – 2 tháng: 1,6%/năm.
  • Kỳ hạn 3 – 5 tháng: 1,9%/năm.
  • Kỳ hạn 6 – 11 tháng: 2,9%/năm.
  • Kỳ hạn 13 tháng: 3,7%/năm.
  • Kỳ hạn 12 – 36 tháng: 3,9%/năm.

Tiền gửi không kỳ hạn vẫn không được hưởng lãi suất trong tháng này.

Lãi suất ngân hàng SCB mới nhất tháng 04/2024 

SCB còn cung cấp các hình thức lãi suất linh hoạt khác như sau:

  • Lãi hàng năm: 3,76 – 3,83%/năm.
  • Lãi hàng 6 tháng: 3,66 – 3,82%/năm.
  • Lãi hàng quý: 2,87 – 3,81%/năm.
  • Lãi hàng tháng: 1,59 – 3,8%/năm.
  • Lĩnh lãi trước: 1,58 – 3,7%/năm.

Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ SCB mới nhất ngày hôm nay

Lãi suất ngân hàng SCB gửi tiết kiệm online hiện nay

Ngân hàng SCB cũng đã điều chỉnh giảm lãi suất tiết kiệm trực tuyến cho tất cả các kỳ hạn. Sau điều chỉnh, lãi suất dao động từ 1,65% đến 3,95%/năm, áp dụng cho kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng và trả lãi cuối kỳ. So với tháng 7, khung lãi suất này đã giảm từ 0,1% đến 1 điểm phần trăm.

Cụ thể như sau:

  • Kỳ hạn 1 – 2 tháng: 1,65%/năm.
  • Kỳ hạn 3 – 5 tháng: 1,95%/năm.
  • Kỳ hạn 6 – 11 tháng: 2,95%/năm.
  • Kỳ hạn 12 tháng: 3,75%/năm.
  • Kỳ hạn 13 – 36 tháng: 3,95%/năm.

Các kỳ hạn ngắn như 31, 39 và 45 ngày cũng áp dụng mức lãi suất 1,65%/năm.

Ngoài hình thức lãi cuối kỳ, SCB còn cung cấp các hình thức lãi suất khác như sau:

  • Lãi trước: 1,64% – 3,75%/năm.
  • Lãi hàng tháng: 1,64% – 3,86%/năm.

Cập nhật bảng lãi suất vay ngân hàng SCB

Loại vay Kỳ hạn Lãi suất ưu đãi (%/năm) Lãi suất sau ưu đãi (%/năm)
Vay thế chấp 3 tháng 6,5 Từ 9,99
6 tháng 8,5 Từ 10,49
12 tháng 9,5 Từ 10,99
24 tháng 10,5 Từ 11,49
36 tháng 11,0 Từ 11,99
Vay mua xe ô tô 3 tháng 7,99 Từ 10,49
6 tháng 8,99 Từ 10,99
12 tháng 9,99 Từ 11,49
24 tháng 10,99 Từ 11,99
36 tháng 11,49 Từ 12,49
Vay tín chấp 3 tháng 12,99 Từ 17,49
6 tháng 13,99 Từ 18,49
12 tháng 14,99 Từ 19,49
24 tháng 15,99 Từ 20,49
36 tháng 16,49 Từ 21,49

Xem thêm: So sánh lãi suất vay ngân hàng mới nhất hiện nay 2024

Giới thiệu về ngân hàng SCB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn (SCB) là một ngân hàng thương mại cổ phần được thành lập ngày 26/12/1991, tiền thân là Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank). SCB có trụ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh và hiện có hơn 1.000 điểm giao dịch trên toàn quốc.

Giới thiệu về ngân hàng SCB

Kết luận

Lãi suất Ngân hàng SCB đã giảm cho nhiều hình thức tiết kiệm, bao gồm cả tiết kiệm truyền thống và tiết kiệm trực tuyến, tại các kỳ hạn khác nhau. Khách hàng cần chú ý đến các mức lãi suất mới, dao động từ 1,6% đến 3,95%/năm, tùy thuộc vào kỳ hạn và hình thức tiết kiệm. Bên cạnh đó, SCB cũng triển khai các hình thức lãi suất linh hoạt như lãi trước và lãi hàng tháng, mang đến nhiều lựa chọn cho người gửi tiết kiệm.

The post Lãi suất ngân hàng SCB cao nhất cập nhật ngày 28/3/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-scb/feed/ 0
Ngân hàng “trút bỏ” bí mật lãi suất cho vay bình quân https://infina.vn/blog/ngan-hang-trut-bo-bi-mat-lai-suat-cho-vay-binh-quan/ Mon, 01 Apr 2024 14:19:46 +0000 http://infina.vn/blog/?p=23829 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2024/04/ngan-hang-cong-bo-lai-suat-cho-vay.jpg

Theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) theo Công văn số 1628/NHNN-CSTT, các ngân hàng đã tiến hành công bố lãi suất cho vay bình quân trước ngày 1/4. Xem thêm: So sánh lãi suất vay ngân hàng mới nhất hiện nay 2024 Lãi suất cho vay tại các ngân hàng hiện nay […]

The post Ngân hàng “trút bỏ” bí mật lãi suất cho vay bình quân appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2024/04/ngan-hang-cong-bo-lai-suat-cho-vay.jpg

Theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) theo Công văn số 1628/NHNN-CSTT, các ngân hàng đã tiến hành công bố lãi suất cho vay bình quân trước ngày 1/4.

Xem thêm: So sánh lãi suất vay ngân hàng mới nhất hiện nay 2024

Lãi suất cho vay tại các ngân hàng hiện nay

Tại Sacombank, lãi suất cho vay cơ bản được công bố như sau: kỳ hạn 1-3 tháng là 4,2%/năm, kỳ hạn 4-6 tháng là 5,6%/năm, kỳ hạn 10-12 tháng là 7,7%/năm, và lãi suất trung dài hạn là 8,5%/năm.

ACB công bố lãi suất cho vay cơ bản áp dụng cho toàn hệ thống là 8,7%/năm, tuy nhiên, lưu ý rằng lãi suất này áp dụng cho các khoản vay có lãi suất tái định được tính theo biểu lãi suất cho vay tại ACB.

VIB công bố lãi suất cho vay bình quân trong tháng 2 cho khách hàng cá nhân: ngắn hạn là 7,29%/năm, trung và dài hạn là 8,6%/năm. Đối với khách hàng doanh nghiệp, lãi suất bình quân cho vay ngắn hạn là 6,83%, và trung dài hạn là 7,69%. Chênh lệch giữa lãi suất tiền gửi và cho vay bình quân của VIB là 3,16%/năm.

Ngân hàng "trút bỏ" bí mật lãi suất cho vay bình quân

LPBank công bố lãi suất cho vay bình quân vào cuối tháng 2: đối với các khoản vay phát sinh trong tháng, không phân biệt cá nhân hay doanh nghiệp, là 8,07%/năm. Lãi suất cho vay bình quân đối với tiền gửi cho mọi kỳ hạn là 5,82%/năm. Chênh lệch lãi suất bình quân là 2,25%/năm. TPBank công bố lãi suất cho vay bình quân là 7,76%.

BIDV công bố thông tin lãi suất cho vay bình quân tháng 3 trên trang web: lãi suất cho vay bình quân là 6,49%/năm. Chênh lệch giữa lãi suất cho vay bình quân và lãi suất huy động vốn bình quân là 3,12%/năm. Đây là ngân hàng có số dư cho vay lớn nhất, với 1,74 triệu tỷ đồng được cho vay cho khách hàng trong năm 2023, tăng 17% so với năm trước.

Agribank công bố lãi suất cho vay bình quân và chênh lệch lãi suất bình quân tháng 3/2024: lãi suất cho vay ngắn hạn đối với một số ngành, lĩnh vực ưu tiên theo chỉ đạo của Chính phủ, NHNN là 4,0%/năm, và lãi suất cho vay ngắn hạn thông thường tối thiểu là 5%/năm. Lãi suất cho vay trung dài hạn thông thường tối thiểu là 6%/năm. Lãi suất cho vay qua thẻ tín dụng là 13%/năm. Lãi suất cho vay bình quân tại Agribank là 7,47%/năm. Theo công bố của Agribank, chi phí vốn bình quân là 6%/năm, trong đó, lãi suất huy động bình quân là 4,2%/năm, và các chi phí khác là 1,8%/năm. Chênh lệch lãi suất giữa cho vay và huy động là 1,47%/năm. Đây là lần đầu tiên Agribank thực hiện công bố thông tin theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và NHNN.

Ngân hàng nhà nước yêu cầu công bố

Trước đó, NHNN yêu cầu các tổ chức tín dụng công bố lãi suất cho vay bình quân, chênh lệch lãi suất tiền gửi và cho vay bình quân, lãi suất cho vay các chương trình tín dụng, gói tín dụng và các loại lãi suất cho vay khác (nếu có) theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và của NHNN. Đồng thời, yêu cầu các ngân hàng cần gửi đường dẫn của chuyên mục công bố các loại lãi suất về NHNN trước ngày 1/4/2024, và cập nhật trong 2 ngày làm việc nếu có thay đổi đường dẫn.

Các ngân hàng sẽ chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, kịp thời, và chính xác của thông tin, số liệu công bố, cũng như giải thích rõ ràng về nội dung thông tin, số liệu công bố, và tiếp nhận, giải đáp, xử lý các vướng mắc từ khách hàng (nếu có).

Nguồn tham khảo: https://www.tinnhanhchungkhoan.vn/ngan-hang-ram-ro-cong-khai-lai-suat-cho-vay-binh-quan-post342300.html

The post Ngân hàng “trút bỏ” bí mật lãi suất cho vay bình quân appeared first on Infina Blog.

]]>
Moody’s đã tăng xếp hạng tín nhiệm cho Sacombank https://infina.vn/blog/moodys-da-tang-xep-hang-tin-nhiem-cho-sacombank/ Wed, 27 Mar 2024 17:06:56 +0000 http://infina.vn/blog/?p=23800 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2024/03/moody-tang-xep-hang-tin-nhiem-cho-sacombank.jpg

Sacombank đã được Moody’s nâng hạng một bậc cho Nhà phát hành và Tiền gửi nội tệ, ngoại tệ từ B3 lên B2. Đồng thời, chỉ số Đánh giá Tín dụng cơ sở (BCA) và BCA Điều chỉnh cũng được nâng từ Caa1 lên B3. Moody’s cũng nâng hạng một bậc cho Xếp hạng Rủi […]

The post Moody’s đã tăng xếp hạng tín nhiệm cho Sacombank appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2024/03/moody-tang-xep-hang-tin-nhiem-cho-sacombank.jpg

Sacombank đã được Moody’s nâng hạng một bậc cho Nhà phát hành và Tiền gửi nội tệ, ngoại tệ từ B3 lên B2. Đồng thời, chỉ số Đánh giá Tín dụng cơ sở (BCA) và BCA Điều chỉnh cũng được nâng từ Caa1 lên B3. Moody’s cũng nâng hạng một bậc cho Xếp hạng Rủi ro đối tác (CRR) bằng nội tệ, ngoại tệ dài hạn và Đánh giá rủi ro đối tác (CR) từ B2 lên B1.

Moody’s tăng hạng cho Sacombank thì được gì?

Theo Moody’s, việc nâng hạng này đến từ việc Sacombank đã xử lý một cách đáng kể các tài sản tồn đọng, giúp cải thiện chất lượng tài sản và khả năng sinh lợi nhuận. Tổ chức này cũng đánh giá cao hệ thống tiền gửi vững mạnh của ngân hàng, giúp tăng khả năng huy động vốn và thanh khoản.

Sacombank hiện có mạng lưới huy động ổn định thông qua hệ thống chi nhánh rộng lớn, hỗ trợ khả năng thu hút tiền gửi mới với chi phí huy động thấp. Tỷ trọng nguồn vốn liên ngân hàng trong tổng tài sản đạt 7,7% tại cuối tháng 6/2023 – thuộc nhóm thấp nhất so với các ngân hàng cùng hạng.

Moody's tăng hạng cho Sacombank thì được gì?

Tài sản có vấn đề tồn đọng của Sacombank chỉ còn chiếm 2,2% tổng tài sản tại cuối năm 2023 (giảm từ mức 2,7% của năm trước), sau khi tính cả các khoản dự phòng. Ngân hàng hoàn toàn có khả năng kiểm soát tốt các khoản dự phòng có thể cần phải trích thêm cho những tài sản này.

Ngoài ra, Moody’s tin rằng tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) sẽ được củng cố bởi biên lãi ròng (NIM) cao hơn trong thời gian tới.

Đôi nét về Sacombank

Cuối năm 2023, Sacombank đã được Công ty cổ phần EY Việt Nam trao chứng nhận hoàn thành triển khai chuẩn mực quản lý rủi ro theo BASEL III – tiêu chuẩn quản lý rủi ro ở cấp độ cao trong quản trị rủi ro ngân hàng. Đơn vị cũng vừa được Brand Finance xếp hạng 322/500 thương hiệu ngân hàng lớn nhất toàn cầu. Đây là năm thứ 5 liên tiếp Sacombank được Brand Finance xếp hạng, tăng 100 bậc so với năm 2020. Theo đại diện đơn vị, những kết quả trên thể hiện nỗ lực trong việc đầu tư, cải tiến mô hình quản trị – kinh doanh theo xu hướng công nghệ, từ đó mang đến người dùng những trải nghiệm gắn liền với thói quen, nhu cầu.

Tính đến cuối năm 2023, quy mô tổng tài sản của ngân hàng đạt hơn 674.000 tỷ đồng, tăng 13,9% so với đầu năm. Tổng huy động đạt hơn 578.000 tỷ đồng, tăng 11,3%; trong đó chú trọng tăng tiền gửi CASA 8,8%. Tỷ lệ CAR hợp nhất 9,11%, tỷ lệ LDR đạt 82,77%, tỷ lệ NIM 3,9%. Các chỉ số ROA, ROE lần lượt đạt 1,22% và 18,30%, tương ứng tăng 0,31 và 4,47%. Hiện Sacombank có hơn 18 triệu khách hàng.

Nguồn tham khảo: https://vnexpress.net/sacombank-duoc-moody-s-nang-bac-xep-hang-tin-nhiem-4726474.html

The post Moody’s đã tăng xếp hạng tín nhiệm cho Sacombank appeared first on Infina Blog.

]]>
Swift Code là gì? Tổng hợp mã Swift Code các ngân hàng tại Việt Nam https://infina.vn/blog/swift-code-la-gi/ Wed, 06 Dec 2023 08:00:43 +0000 http://infina.vn/blog/?p=13830 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/10/SWIFT-CODE-la-gi.jpg

Swift Code là mã định danh đóng vai trò giúp bạn biết ngân hàng đó đang ở vị trí nào. Mỗi ngân hàng đều có một mã định danh riêng và có đặc điểm đặc trưng. Vậy, Swift Code là gì? Mã Swift Code của các ngân hàng tại Việt Nam được ký hiệu thế […]

The post Swift Code là gì? Tổng hợp mã Swift Code các ngân hàng tại Việt Nam appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/10/SWIFT-CODE-la-gi.jpg

Swift Code là mã định danh đóng vai trò giúp bạn biết ngân hàng đó đang ở vị trí nào. Mỗi ngân hàng đều có một mã định danh riêng và có đặc điểm đặc trưng. Vậy, Swift Code là gì? Mã Swift Code của các ngân hàng tại Việt Nam được ký hiệu thế nào? Hãy cùng Infina tìm hiểu về Swift Code tại các ngân hàng ở Việt Nam ngay nhé!

Mã Swift Code là gì?

swift code

SWIFT viết tắt trong tiếng Anh là Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication, hay còn được gọi là Hiệp hội viễn thông Tài chính liên Ngân hàng toàn cầu. Hiệp hội này có nhiệm vụ kết nối, giúp các ngân hàng thành viên giao dịch chuyển và nhận tiền quốc tế dễ dàng với chi phí thấp hơn và bảo mật cao.

Bên cạnh đó, mã Swift còn có thể được gọi là BIC, viết tắt của chữ Business Identifier Codes. Cả 2 mã Swift hay mã BIC đều có ý nghĩa như nhau.

Swift Code là một mã code định danh, dòng mã này gồm một dãy các kí tự các chữ hoặc số tạo nên các mã riêng biệt.

Mã định danh này đóng vai trò nhận diện vị trí của bất cứ ngân hàng hay tổ chức tài chính nào đó thuộc mọi quốc gia trên thế giới. Mã định danh Swift cần được cung cấp khi thực hiện giao dịch trong nước và quốc tế, nhưng hầu hết là dùng cho các giao dịch quốc tế.

Swift Code là yếu tố vô cùng quan trọng khi nhận hay chuyển tiền quốc tế. Mã định danh Swift giúp dễ dàng nhận biết được ngân hàng đó tên gì, ở quốc gia nào, chi nhánh nào trên thế giới.

Cấu trúc mã Swift Code

Swift code

Mã Swift có cấu trúc với độ dài từ 8-11 ký tự, trong đó:

  • 4 ký tự đầu nhận diện ngân hàng
  • 2 ký tự đầu nhận diện quốc gia
  • 2 ký tự tiếp theo nhận diện địa phương
  • 3 ký tự cuối (nếu có) thì dùng để nhận diện chi nhánh. Nếu là chi nhánh chính thì 3 ký tự chót là “XXX”.

Ví dụ:

Ngân hàng Agribank chi nhánh Cầu Giấy, thủ đô Hà Nội có mã là VBAAVNVX215. Trong đó:

  • 4 ký tự đầu tiên: Mã thiết lập (VBAA cho ngân hàng Agribank)
  • 2 ký tự tiếp theo: Mã quốc gia (VN cho quốc gia Việt Nam)
  • 2 ký tự tiếp theo: Mã vị trí/thành phố (VX cho Hà Nội)
  • 3 ký tự cuối cùng: 215 là mã chi nhánh Cầu Giấy.

Chức năng của mã Swift Code

Chức năng của mã Swift là gì?

  1. Swift Code giúp bạn trình báo với ngân hàng và được hỗ trợ lại nếu có sự sai sót trong quá trình giao dịch.
  2. Mã Swift là thông tin bảo mật, giúp khách hàng thực hiện thanh toán thành công khi mua hàng ở các trang thương mại điện tử.

Mã Swift không chỉ là mã định danh của mỗi ngân hàng mà nó còn có một số ý nghĩa khác như:

  • Giúp quá trình giao dịch được an toàn và bảo mật.
  • Giúp hệ thống có thể xử lý giao dịch với số lượng lớn cùng một thời điểm.
  • Việc sử dụng mã Swift giúp tiết kiệm nhiều chi phí hơn so với cách chuyển khoản trước đây.
  • Tất cả mã Swift đều cùng một tiêu chuẩn nên có sự đồng nhất và nhất quán.
  • Mã Swift tạo ra một chuẩn mực chung, các ngân hàng trên thế giới phải tuân theo.
  • Giúp kết nối, tạo nên một cộng động ngân hàng, đảm bảo lợi ích tốt nhất cho khách hàng.

Tổng hợp mã Swift Code ngân hàng tại Việt Nam

Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều có giao dịch thanh toán quốc tế, vì vậy các ngân hàng đều có mã Swift. Dưới đây là một số ngân hàng phổ biến tại Việt Nam, thường xuyên giao dịch quốc tế bằng mã Swift nhiều nhất tại Việt Nam mà bạn nên biết:

  • Swift Code Vietcombank: BFTVVNVX – Ngân hàng Thương mại Cổ phần ngoại thương Việt Nam (Bank for Foreign of Viet Nam).
  • Swift Code Agribank: VBAAVNVX – Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn (Viet Nam Bank for Agriculture and Rural Development).
  • Swift Code VietinBank: ICBVVNVX – Ngân hàng công thương Việt Nam (Viet Nam Bank for Industry and Trade).
  • Swift Code BIDV: BIDVVNVX – Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam (Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Viet Nam).
  • Swift Code Techcombank: VTCBVNVX – Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam (Vietnam Technological And Commercial Joint Stock Bank).
  • Swift Code Mbbank: MSCBVNVX – Ngân hàng Quân đội (Military Commercial Joint Stock Bank).
  • Swift Code ACB: SACLVNVX – Ngân hàng TMCP Sài Gòn (Saigon Commercial Bank).
  • Swift Code Sacombank: SGTTVNVX – Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank).
  • Swift Code VPBank: VPBKVNVX – Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (Vietnam Prosperity Joint Stock Commercial Bank).

App tích lũy dành cho người mới bắt đầu

Đặc biệt hiện nay, việc gửi tiết kiệm không kỳ hạn cực kì tiện lợi. Chỉ với các thiết bị di động và số tiền vốn ”sinh viên” là bạn đã có thể gửi tiết kiệm online mà không cần đến số vốn hàng triệu. App Infina với sản phẩm Tích Lũy sẽ giúp bạn tiết kiệm trực tuyến chỉ với 200.000đ với lãi suất không kỳ hạn 5.5%/năm, đây là lãi suất thuộc TOP đầu của lãi suất không kỳ hạn.

TẢI APP NGAY!!!

Kết luận

Bài viết trên đây đã giới thiệu tới bạn mã định danh Swift Code là gì cũng như mã Swift Code ở một số ngân hàng lớn tại Việt Nam. Infina hi vọng rằng với những thông tin trên, bạn đã hiểu rõ hơn về mã định danh Swift và nắm được một số mã định danh của các ngân hàng có tiếng tại Việt Nam.

The post Swift Code là gì? Tổng hợp mã Swift Code các ngân hàng tại Việt Nam appeared first on Infina Blog.

]]>
Room tín dụng là gì? Vì sao NHNN phải áp room tín dụng cho từng ngân hàng? https://infina.vn/blog/room-tin-dung-la-gi/ Tue, 29 Nov 2022 09:45:47 +0000 http://infina.vn/blog/?p=15376 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/11/room-tin-dung-la-gi.jpg

Room tín dụng là một thuật ngữ quen thuộc đối với các nhân viên ngân hàng. Hầu hết, bất cứ ai muốn tiếp cận gói tín dụng hoặc các khoản vay tại các tổ chức tài chính đều sẽ nghe qua về cụm từ room tín dụng. Vậy, Room tín dụng là gì? Vì sao […]

The post Room tín dụng là gì? Vì sao NHNN phải áp room tín dụng cho từng ngân hàng? appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/11/room-tin-dung-la-gi.jpg

Room tín dụng là một thuật ngữ quen thuộc đối với các nhân viên ngân hàng. Hầu hết, bất cứ ai muốn tiếp cận gói tín dụng hoặc các khoản vay tại các tổ chức tài chính đều sẽ nghe qua về cụm từ room tín dụng. Vậy, Room tín dụng là gì? Vì sao NHNN phải áp room tín dụng cho từng ngân hàng? Hãy cùng Infina tìm hiểu chi tiết thông tin dưới bài viết này nhé.

Room ngân hàng là gì?

Room ngân hàng hay còn được gọi là room tín dụng là hạn mức cho vay của một ngân hàng. Vào đầu mỗi năm, Ngân hàng nhà nước (NHNN) sẽ quy định một mức tăng trưởng tín dụng tối đa áp dụng cho toàn ngành ngân hàng.

room tín dụng

Xem thêm: Thẻ tín dụng là gì? Có nên sử dụng thẻ tín dụng hay không?

Tăng trưởng tín dụng là gì?

Tăng trưởng tín dụng là một lượng cung tiền trong nền kinh tế được tăng lên. Dựa vào tăng trưởng tín dụng, chính phủ có thể điều hành các chính sách tiền tệ góp phần giúp ổn định thị trường tiền tệ và phát triển tăng trưởng của toàn nền kinh tế.

Thông qua hoạt động tăng trưởng tín dụng ngân hàng, các doanh nghiệp và tổ chức có thể rút ngắn thời gian huy động vốn, tăng khả năng mở rộng hoạt động sản xuất, nâng cao năng suất lao động và khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Hết room tín dụng là gì?

Hết room tín dụng hay còn gọi với tên khác là cạn room tín dụng, ngân hàng hết room. Đây là một thuật ngữ ngân hàng để chỉ việc room đã sử dụng hết giới hạn tín dụng mà NHNN đã quy định trước đó. Điều này khiến các ngân hàng không thể tiếp tục cho vay.

Việc hết room tín dụng sẽ ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của các ngân hàng cũng như các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đang có nhu cầu vay tín dụng.

room tín dụng là gì

Nhu cầu tín dụng đang tăng rất cao, ngân hàng hết room tín dụng, nếu bạn muốn vay tiền hãy tìm đến một số nhà băng lớn có uy tín cao trong ngành. Tuy nhiên, đối với các nhà băng này, họ yêu cầu rất cao về hồ sơ vay vốn, tài sản đảm bảo và khả năng trả nợ của khách hàng. Do vậy, hãy cân nhắc kỹ việc vay vốn hoặc tạm thời chờ cho đến khi các ngân hàng được nới room tín dụng.

Xem thêm: Nên mở thẻ tín dụng ngân hàng nào hiện nay?

App tích lũy với số vốn sinh viên dành cho người mới bắt đầu

Đặc biệt hiện nay, việc gửi tiết kiệm không kỳ hạn cực kì tiện lợi. Chỉ với các thiết bị di động và số tiền vốn ”sinh viên” là bạn đã có thể gửi tiết kiệm online mà không cần đến số vốn hàng triệu. App Infina với sản phẩm Tích Lũy sẽ giúp bạn tiết kiệm trực tuyến chỉ với 200.000đ với lợi nhuận không kỳ hạn 7.5%/năm, đây là lãi suất TOP đầu của lãi suất không kỳ hạn.

Bên cạnh đó, khi bạn tạo tài khoản Infina, bạn còn được tặng ngay gói tích lũy với lợi nhuận 10,5%/năm cho kỳ hạn 1 tháng. Ngoài ra, Infina vừa tung ra sản phẩm mới với đa dạng các gói kỳ hạn có lợi nhuận lên đến 9.0%/năm cực hấp dẫn.

TẢI APP NGAY!!!

Tải app infina
Nhận lợi nhuận 10,5% cho người mới

Nới room tín dụng ngân hàng là gì?

Nới room tín dụng là một hoạt động của NHNN cho phép áp dụng đối với một số ngân hàng thương mại. Việc nới room tín dụng đồng nghĩa với việc ngân hàng sẽ được phép cho vay quá hạn mức tín dụng.

Khi trường hợp này xảy ra, đây được coi là một tín hiệu đáng mừng cổ phiếu ngân hàng phát triển mạnh hơn. Tuy nhiên, không phải ngân hàng nào cũng được nới room tín dụng như nhau. Ví dụ, đối với những ngân hàng có vốn chủ sở hữu lớn và chiến lược quản trị rủi ro tốt như ngân hàng MB, ngân hàng Vietcombank, VPBank,… thường sẽ được cấp hạn mức tín dụng cao hơn.

room tín dụng là gì

Để nới room tín dụng, NHNN quyết định thông qua 2 cơ sở chính, như sau:

  • Danh sách kết quả xếp hạng ngân hàng theo các tiêu chí tại Thông tư 52/2018/TT-NHNN.
  • Dựa vào các tiêu chí giảm lãi suất cho vay giúp hỗ trợ các doanh nghiệp và cá nhân, tiêu chí tổ chức tín dụng tham gia vào việc hỗ trợ xử lý các ngân hàng yếu kém khác,…

Vì sao NHNN phải áp room tín dụng cho mỗi ngân hàng?

NHNN đặt ra quy định về hạn mức room tín dụng nhằm kiểm soát sự tăng trưởng và chất lượng của tín dụng trong ngành ngân hàng. Đây là 2 mục tiêu phải luôn đi song hành với nhau.

Kiểm soát tốc độ tăng trưởng tín dụng

Kiểm soát tốc độ tăng trưởng tín dụng rất quan trọng, có thời điểm mức tăng trưởng tín dụng lên đến 30 – 50%. Nếu mức tăng trưởng tín dụng quá nóng sẽ vượt quá khả năng quản trị của các ngân hàng thương mại. Đây là điều tất yếu dẫn đến việc mất cân bằng vốn, không có khả năng thanh toán và lạm phát,…

room tín dụng là gì

Kiểm soát chất lượng mức tín dụng

Khi NHTM bị giới hạn tín dụng, các ngân hàng sẽ cẩn trọng hơn trong việc chọn lọc khách hàng cho vay. Các hồ sơ cho vay đầy đủ, minh bạch, rõ ràng sẽ được ưu tiên cho vay. Qua đó, hạn chế việc phát sinh nợ xấu. Việc siết chặt room tín dụng cũng là một trong những cách giúp hạn chế sự tăng trưởng quá nóng của tín dụng.

Tổng kết

Có thể nói, room tín dụng là một trong những công cụ rất hữu ích đối với việc kiểm soát sự tăng trưởng tín dụng. Qua đó, chính phủ có thể điều tiết mức cung tiền, lãi suất thị trường cũng như sự ổn định của nền kinh tế trong mỗi giai đoạn. Hy vọng, qua bài viết này bạn sẽ hiểu rõ room tín dụng là gì.

Bạn có cảm nghĩ như thế nào? Hãy để lại bình luận phía dưới nhé!

Xem thêm:

tham gia group
Tham gia cộng đồng đầu tư Infina để cùng học hỏi và trao đổi thêm nhiều kiến thức

The post Room tín dụng là gì? Vì sao NHNN phải áp room tín dụng cho từng ngân hàng? appeared first on Infina Blog.

]]>
Mã OTP là gì? Vì sao mã OTP luôn được sử dụng trong các giao dịch thanh toán điện tử? https://infina.vn/blog/otp-la-gi/ Mon, 31 Oct 2022 10:22:29 +0000 http://infina.vn/blog/?p=14190 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/10/otp-la-gi.jpg

Hầu hết chúng ta đều dùng các app thanh toán điện tử như Internet banking để giao dịch. Lúc này bạn sẽ nhận được dãy số từ 4 – 6 số tuỳ ngân hàng để xác nhận các giao dịch. Chúng được gọi là mã OTP, vậy bạn đã bao giờ tự hỏi OTP là […]

The post Mã OTP là gì? Vì sao mã OTP luôn được sử dụng trong các giao dịch thanh toán điện tử? appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/10/otp-la-gi.jpg

Hầu hết chúng ta đều dùng các app thanh toán điện tử như Internet banking để giao dịch. Lúc này bạn sẽ nhận được dãy số từ 4 – 6 số tuỳ ngân hàng để xác nhận các giao dịch. Chúng được gọi là mã OTP, vậy bạn đã bao giờ tự hỏi OTP là gì? Chúng có vai trò gì? Vì sao các giao dịch điện tử đều cần đến loại mã này? Hãy cùng tìm hiểu với Infina qua bài viết dưới đây nhé!

Mã OTP là gì?

OTP là mã số bảo mật được sinh ra ngẫu nhiên từ hệ thống. Nó sẽ tự động hết hạn sau một khoảng thời gian nhất định, mỗi ngân hàng hoặc tổ chức cung cấp mã sẽ có quy định khác nhau về thời gian nhưng thường dao động sau khoảng 30 giây đến 2 phút. Nếu để quá thời gian này, bạn cần phải sử dụng một mã xác thực khác để thực hiện giao dịch.

otp là gì

OTP là viết tắt của từ gì?

Mã xác thực OTP – One Time Password là loại mật khẩu sử dụng một lần. Đây được coi là lớp bảo vệ thứ hai cho các tài khoản ngân hàng điện tử, các thanh toán trực tuyến hay email, mạng xã hội.

Mã OTP ngân hàng là gì?

OTP ngân hàng là phương thức tạo mật khẩu OTP dùng để xác thực các giao dịch trực tuyến của khách hàng tại các ngân hàng. Hiện nay các ngân hàng sẽ có 2 cách tạo mã OTP.

  • Theo cách truyền thống: OTP được tạo ra và gửi đến khách hàng thông qua tin nhắn SMS.
  • Smart OTP: Khách hàng có thể chủ động tạo mã OTP bất kỳ lúc nào và tại bất kỳ nơi đầu mà không cần phải chờ ngân hàng gửi đến số điện thoại của bạn thông qua tin nhắn SMS.

Smart OTP là gì?

Smart OTP là phần mềm được cài đặt trên thiết bị di động. Phần mềm cho phép người dùng chủ động lấy mã xác thực mà không cần chờ tin nhắn từ ngân hàng. Hiện nay, Smart OTP có 02 hình thức tạo mã gồm: 

  • Hình thức ứng dụng độc lập (app): Dùng để tạo mã OTP cho các giao dịch trên Digibank tại trình duyệt web. 
  • Hình thức tích hợp (được tích hợp vào ngay ứng dụng Digibank trên ứng dụng mobile). Dùng để tạo mã OTP cho các giao dịch trên ngân hàng điện tử trên ứng dụng mobile.

Vai trò của mã OTP trong các giao dịch điện tử

otp là gì?

Chắc hẳn chúng ta ít nhiều đôi lần tự hỏi: “Đã có mật khẩu ngân hàng thì cần mã xác thực OTP nữa để làm gì nữa?”. Dưới đây là những vai trò và lợi ích của dãy số dùng 1 lần này:

  • OTP là mật khẩu thứ 2 giúp người dùng xác thực giao dịch nhằm đảm bảo an toàn cho tài khoản.
  • Đây là loại mật khẩu dùng 1 lần, có hiệu lực trong thời gian ngắn nên khó bị lợi dụng để xác nhận giao dịch.
  • Dù cho Hacker có tấn công vào tài khoản của bạn nhằm thực hiện ý đồ xấu thì chúng cũng chẳng làm được gì nếu không có mã OTP.
  • Mã xác nhận chỉ gửi về tin nhắn điện thoại hoặc ứng dụng nên có độ bảo mật cao. Vì vậy chỉ có chủ sở hữu tài khoản mới có thể sử dụng mã xác thực OTP.

Các loại mã OTP hiện nay

OTP là công dụng được tạo ra nhằm phục vụ cho những giao dịch trên Internet trở nên an toàn hơn. Hiện nay có 3 loại mã xác thực OTP phổ biến nhất là:

  • Mã Token: Đây là một thiết bị điện tử, bạn có thể dùng nó để đăng ký mở tài khoản thanh toán. Mỗi khi bạn thực hiện giao dịch, khi đến bước xác nhận Token sẽ tự sinh ra mã OTP mà không phải kết nối mạng. Tuy nhiên để sử dụng thiết bị, bạn phải trả thêm một khoản phí để mua thiết bị Token. Nhược điểm của chúng là thiết bị rời, bạn có thể dễ đánh mất nếu không giữ cẩn thận.

Xem thêm: Mã Token là gì? Nếu như để lộ mã Token bạn có mất gì không?

  • SMS OTP: Khi đăng ký tài khoản tại ngân hàng, bạn có thể đăng ký thêm dịch vụ này với chính số điện thoại mà mình cung cấp. Theo đó, khi bạn sử dụng Internet Banking để thanh toán đơn hay chuyển khoản thì mã xác nhận sẽ được chuyển đến tin nhắn điện thoại. 
  • Smart OTP: Tuỳ quy định của mỗi ngân hàng mà bạn có thể được miễn phí hoặc trả phí để sử dụng dịch vụ này. Ứng dụng này sẽ được tích hợp cùng với hệ điều hành Android hay IOS. Theo đó, bạn có thể thiết lập tương tự Token để lấy được mã xác thực OTP mà không cần phải chờ SMS. Sau đó, bạn chỉ cần Click vào xác thực là đã hoàn thành giao dịch.

otp là gì?

Digital OTP là gì?

Đây là phương thức bảo mật tân tiến nhất hiện nay được tích hợp ngay trên các app giao dịch điện tử, giúp người dùng có thể chủ động lấy mã xác thực 1 lần (OTP) và tự động nhập vào hệ thống khi thực hiện các giao dịch trực tuyến.

Tính năng của Digital OTP

  1. Tiện lợi và dễ dàng: Bất cứ lúc nào có nhu cầu sử dụng, Digital OTP đều sẽ đáp ứng ngay lập tức giúp cuộc giao dịch được đảm bảo. Chỉ trong vài giây mã xác thực sẽ được cung cấp để khách hàng có thể sử dụng.
  2. Mã hóa riêng biệt: Mỗi thiết bị sử dụng khác nhau được cung cấp một mã OTP riêng biệt. Không giống nhau và an toàn tuyệt đối, bên cạnh đó mã hóa nhiều tầng đảm bảo mọi giao dịch qua ứng dụng đều được bảo vệ tối ưu.
  3. Giao dịch toàn cầu: Chỉ cần có kết nối internet, khách hàng có thể xác nhận bảo mật và thực hiện giao dịch chỉ trong vài giây. 
  4. Tính bảo mật cao: Digital OTP mang đến bảo mật cao hơn và rõ ràng hơn các loại bảo mật khác.

otp là gì?

Ưu điểm của Digital OTP 

Digital OTP được tích hợp nhiều tính năng vượt trội để hỗ trợ người dùng, sản phẩm có nhiều ưu điểm có thể kể đến như:

  • Tính bảo mật an toàn cao.
  • Dễ dàng sử dụng.
  • Lấy mã OTP dễ dàng chỉ trong vài giây, không cần đợi qua tin nhắn lâu.
  • Xác thực mọi lúc mọi nơi, nhanh chóng và tiện lợi vô cùng.
  • Khách hàng có thể sử dụng bất cứ lúc nào ngay cả khi đang ở nước ngoài, chỉ cần có kết nối internet.
  • Đăng ký sử dụng hoàn toàn miễn phí vì Digital OTP được tích hợp sẵn trên app ngân hàng. Khách hàng chỉ cần truy cập vào tài khoản và đăng ký sử dụng.

Các câu hỏi thường gặp về mã OTP

Vietcombank smart OTP là gì?

Smart OTP của Vietcombank là phương thức tạo mật khẩu OTP để xác thực các giao dịch trực tuyến của khách hàng với ngân hàng Vietcombank. 

otp là gì?

So với phương thức nhận – gửi OTP truyền thống qua SMS, Vietcombank smart OTP có rất nhiều ưu điểm vượt trội:

  • Hạn mức giao dịch cao: 01 tỷ đồng/giao dịch với Khách hàng Cá nhân Thông thường và lên tới 02 tỷ đồng/giao dịch đối với Khách hàng Ưu tiên.
  • Thuận tiện và dễ dàng: Giao dịch mọi lúc mọi nơi, xuyên biên giới, có thể lấy mã OTP ngay cả khi thiết bị không có kết nối trực tuyến.
  • An toàn và bảo mật hơn với nhiều lớp bảo mật (mật khẩu điện thoại, mật khẩu ứng dụng, bàn phím hiển thị ngẫu nhiên,…).
  • Đăng ký online (không cần phải ra Quầy giao dịch).
  • Hoàn toàn miễn phí.

Digital OTP Mbbank là gì?

Digital OTP MBBank là phương thức bảo mật tân tiến hiện đại nhất được tích hợp ngay trên chính ứng dụng MBBank. Đây là mã xác thực giúp người dùng thực hiện thanh toán đồng thời bảo mật thông tin tài khoản. 

Soft OTP Agribank là gì?

Soft OTP là hình thức xác minh giao dịch bảo mật 2 lớp trên ứng dụng Agribank E-Mobile Banking, giúp khách hàng xác minh thông tin khi giao dịch tránh được các hành vi lừa đảo, chiếm đoạt tài sản.

App tích lũy với số vốn sinh viên dành cho người mới bắt đầu

Đặc biệt hiện nay, việc gửi tiết kiệm không kỳ hạn cực kì tiện lợi. Chỉ với các thiết bị di động và số tiền vốn ”sinh viên” là bạn đã có thể gửi tiết kiệm online mà không cần đến số vốn hàng triệu. App Infina với sản phẩm Tích Lũy sẽ giúp bạn tiết kiệm trực tuyến chỉ với 200.000đ với lãi suất không kỳ hạn 7.5%/năm, đây là lãi suất thuộc TOP đầu của lãi suất không kỳ hạn.

TẢI APP NGAY!!!

Tải app infina
Nhận lợi nhuận 10,5% cho người mới

Kết luận

Bài viết trên đây đã giới thiệu mã OTP là gì. Mã OTP và Digital OTP là những hình thức bảo mật nhất hiện nay được dùng để xác nhận các giao dịch trong ngân hàng nhờ tính tiện dụng và độ bảo mật cao. 

Bạn có cảm nghĩ như thế nào? Hãy để lại bình luận phía dưới nhé!

Xem thêm:

tham gia group
Tham gia cộng đồng đầu tư Infina để cùng học hỏi và trao đổi thêm nhiều kiến thức

The post Mã OTP là gì? Vì sao mã OTP luôn được sử dụng trong các giao dịch thanh toán điện tử? appeared first on Infina Blog.

]]>
Sao kê ngân hàng là gì? Hiện nay có những hình thức sao kê ngân hàng nào? https://infina.vn/blog/sao-ke-la-gi/ Fri, 28 Oct 2022 08:08:46 +0000 http://infina.vn/blog/?p=14105 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/10/sao-ke-la-gi.jpg

Hiện nay chúng ta thường bắt gặp cụm từ sao kê trong các văn bản liên quan đến ngân hàng cũng như trên các nền tảng mạng xã hội thường hay nhắc đến cụm từ ”sao kê”. Vậy sao kê là gì? Có những hình thức sao kê nào trong lĩnh vực ngân hàng? Cùng […]

The post Sao kê ngân hàng là gì? Hiện nay có những hình thức sao kê ngân hàng nào? appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/10/sao-ke-la-gi.jpg

Hiện nay chúng ta thường bắt gặp cụm từ sao kê trong các văn bản liên quan đến ngân hàng cũng như trên các nền tảng mạng xã hội thường hay nhắc đến cụm từ ”sao kê”. Vậy sao kê là gì? Có những hình thức sao kê nào trong lĩnh vực ngân hàng? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau với Infina nhé!

Khái niệm sao kê ngân hàng

Sao kê không còn xa lạ với mỗi người trong xã hội hiện đại. Bởi việc sao kê giúp xác nhận người dùng có thể khái quát được những chi tiêu phát sinh trong thời gian nhất định.

Sao kê nghĩa là gì?

Sao kê là ghi chép và kê khai chi tiết các giao dịch của cá nhân hoặc tổ chức thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định.

sao kê là gì?

Sao kê ngân hàng là gì?

Là bản sao chi tiết những phát sinh giao dịch của tài khoản thanh toán của cá nhân hoặc tổ chức. Những phát sinh giao dịch này bao gồm tất cả các giao dịch tín dụng ra và vào tài khoản. Sao kê chỉ được thực hiện theo yêu cầu của chủ tài khoản. 

Sao kê tiếng anh là gì?

Trong tiếng Anh, sao kê được gọi là statement. Đây là một thuật ngữ được sử dụng phổ biến ở ngành tài chính – ngân hàng.

Các hình thức sao kê ngân hàng hiện nay

Sao kê tài khoản ngân hàng là gì?

Sao kê tài khoản ngân hàng là bảng thống kê các giao dịch làm biến động số dư tài khoản trong kỳ sao kê của khách hàng. Kỳ sao kê thường lấy là 01 tháng hoặc lâu hơn tùy theo yêu cầu của khách hàng.

sao kê là gì?

Các hình thức sao kê ngân hàng hiện nay

Sao kê tài khoản trực tiếp tại chi nhánh ngân hàng

Sao kê tài khoản ngân hàng trực tiếp là hình thức chủ tài khoản đến chi nhánh ngân hàng và yêu cầu in sao kê.

Khi in sao kê trực tiếp, chủ tài khoản ngân hàng sẽ nhận được văn bản xác nhận có mộc đỏ chứng thực của ngân hàng. Nhờ vậy mà văn bản này có giá trị về mặt pháp lý cao nhất trong các hình thức sao kê.

Sao kê tài khoản ngân hàng qua kênh trực tuyến

Hình thức này còn được gọi là sao kê online. Đây là hình thức sao kê được chủ tài khoản thực hiện trên ứng dụng Internet Banking. 

Các thao tác thực hiện sao kê online cực kỳ dễ thực hiện. Nhưng chỉ có giá trị khi chủ tài khoản muốn kiểm tra, kiểm kê tài khoản chứ không có giá trị về mặt pháp lý khi bổ sung vào các thủ tục hành chính như hồ sơ chứng thực tài sản, hồ sơ vay vốn ngân hàng,…

Các câu hỏi thường gặp về bản sao kê ngân hàng

Sao kê lương là gì?

Sao kê lương là một bảng thống kê thể hiện rõ mức lương thực nhận mỗi tháng, các khoản chi tiêu, thanh toán được liệt kê theo từng mốc thời gian.

Đây là giấy tờ chứng minh thu nhập và năng thực tài chính cá nhân trung thực và chính xác nhất. Chính vì vậy, có rất nhiều giao dịch yêu cầu phải có bảng sao kê lương. Ví dụ như vay vốn ngân hàng, mở thẻ tín dụng, đăng ký visa,….

sao kê là gì?

Thời hạn thanh toán theo sao kê là gì?

Ngày đến hạn thanh toán theo sao kê là ngày cuối cùng mà chủ thẻ tín dụng được miễn lãi cho các khoản chi tiêu. Bạn phải thanh toán cho ngân hàng các khoản chi tiêu cùng phí. Và lãi phát sinh trong kỳ sao kê (ít nhất là thanh toán tối thiểu). Để tránh các khoản phí do thanh toán trễ.

In sao kê là gì?

Hay in sao kê ngân hàng là bản in chi tiết những giao dịch. Các giao dịch này được thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định của tài khoản thanh toán cá nhân hoặc tổ chức. Giao dịch được thực hiện có thể là các khoản chi tiêu, thanh toán dịch vụ hay ứng tiền mặt…

Hiện nay in sao kê có các hình thức như: In sao kê trực tiếp tại ngân hàng, in sao kê online, in sao kê ATM.

sao kê là gì?

Ngày sao kê là gì?

Ngày sao kê là ngày mà ngân hàng sẽ chốt lại mọi giao dịch trong một chu kỳ thanh toán. Mọi giao dịch mà bạn thực hiện trong tài khoản đều sẽ được thống kê lại một cách chi tiết. Sau khi có bảng này, chủ tài khoản có 15 ngày để thanh toán dư nợ thẻ tín dụng của mình mà sẽ không bị tính lãi.

Sao kê thẻ tín dụng là gì?

Là tổng quan về cách bạn sử dụng thẻ tín dụng của mình trong kỳ sao kê như thế nào. Số tiền bạn đã trả vào kỳ trước, khoản dư nợ tín dụng bạn cần trả kỳ này. Và ngày bạn phải thanh toán khoản dư nợ đó để tránh các khoản sau và lãi phát sinh.

Xem thêm: Thẻ tín dụng là gì? Có nên sử dụng thẻ tín dụng hay không?

Dư nợ sao kê là gì?

Dư nợ sao kê là văn bản để thông báo chi tiết về số tiền nợ từ các khoản vay như: vay tín chấp, vay thế chấp, thẻ tín dụng,…. Hiểu được dư nợ sao kê giúp khách hàng minh chứng cho việc chi tiêu trước đó. Để có thể chi trả thẻ tín dụng đúng hạn và đúng hạn mức.ư

App tích lũy với số vốn sinh viên dành cho người mới bắt đầu

Đặc biệt hiện nay, việc gửi tiết kiệm không kỳ hạn cực kì tiện lợi. Chỉ với các thiết bị di động và số tiền vốn ”sinh viên” là bạn đã có thể gửi tiết kiệm online mà không cần đến số vốn hàng triệu. App Infina với sản phẩm Tích Lũy sẽ giúp bạn tiết kiệm trực tuyến chỉ với 200.000đ với lãi suất không kỳ hạn 7.5%/năm, đây là lãi suất thuộc TOP đầu của lãi suất không kỳ hạn.

TẢI APP NGAY!!!

Tải app infina
Nhận lợi nhuận 10,5% cho người mới

Kết luận

Bài viết trên đã tổng quan về sao kê là gì và có những hình thức sao kê ngân hàng nào cho các bạn. Vậy, tùy mục đích sao kê mà bạn có thể chọn hình thức sao kê phù hợp riêng. 

Bạn có cảm nghĩ như thế nào? Hãy để lại bình luận phía dưới nhé!

Xem thêm:

tham gia group
Tham gia cộng đồng đầu tư Infina để cùng học hỏi và trao đổi thêm nhiều kiến thức

The post Sao kê ngân hàng là gì? Hiện nay có những hình thức sao kê ngân hàng nào? appeared first on Infina Blog.

]]>
Thẻ đen là gì? TOP 5 chiếc thẻ đen quyền lực các ngân hàng Việt Nam https://infina.vn/blog/the-den-la-gi/ Tue, 25 Oct 2022 08:54:36 +0000 http://infina.vn/blog/?p=13906 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/10/the-den-la-gi.jpg

Bạn có bao giờ đi đến 1 nhà hàng hay 1 center mall nào đó để thanh toán món đồ nào đó. Bạn vô tình thấy những khách hàng khác cầm chiếc thẻ ngân hàng màu đen ra thanh toán. Vậy chiếc thẻ đen đó là gì? Nó có quyền lực thế nào mà không […]

The post Thẻ đen là gì? TOP 5 chiếc thẻ đen quyền lực các ngân hàng Việt Nam appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/10/the-den-la-gi.jpg

Bạn có bao giờ đi đến 1 nhà hàng hay 1 center mall nào đó để thanh toán món đồ nào đó. Bạn vô tình thấy những khách hàng khác cầm chiếc thẻ ngân hàng màu đen ra thanh toán. Vậy chiếc thẻ đen đó là gì? Nó có quyền lực thế nào mà không phải ai cũng có? Hãy cùng Infina tìm hiểu trong bài viết này nhé!

Thẻ đen ngân hàng là gì?

Còn gọi là thẻ tín dụng đen, được biết đến với tên gọi là thẻ hạng bạch kim (Platinum). Tiếng anh là Black card. 

Thẻ tín dụng đen là gì?

Là dòng thẻ tín dụng cao cấp nhất của một ngân hàng. Dù đó là ngân hàng trong hay ngoài nước. Tuy nhiên, không phải khách hàng nào cũng thỏa mãn điều kiện để làm thẻ đen. Cũng như không phải ngân hàng nào cũng có thể cấp dòng thẻ tín dụng này. Vì thế, trên thực tế, số lượng thẻ tín dụng đen không có nhiều trên thị trường. 

thẻ đen là gì

Đặc điểm của thẻ tín dụng đen

Thông thường, thẻ tín dụng này có đặc điểm:

  • Hạn chế về số lượng thẻ cấp ra thị trường.
  • Yêu cầu về số tiền tối thiểu trong tài khoản khá cao. Con số có thể lên hàng chục tỷ đồng tùy theo chính sách của ngân hàng.
  • Phí duy trì thẻ được áp dụng cao hơn nhiều lần thẻ thông thường.
  • Thẻ chỉ được cấp cho những đối tượng được ngân hàng quy định, không phải đại trà.

Điều kiện mở thẻ đen là gì?

Thẻ tín dụng đen không chỉ mang lại lợi ích vô hạn cho chủ thẻ. Mà còn là vật chứng minh đẳng cấp của người sở hữu. Loại thẻ quyền lực này sẽ nâng cao giá trị của bạn khi sở hữu nó. Dưới đây là điều kiện cần có để sở hữu chiếc thẻ này.

  • Bạn đã trên 15 tuổi và có đầy đủ năng lực pháp lý. 
  • Mức chi tiêu tối thiểu hàng năm cho một tài khoản ngân hàng của bạn phải từ 25.000 Đô la Mỹ trở lên (tức là hơn 1 tỷ đồng). 
  • Thu nhập trung bình hàng năm của bạn ít nhất là khoảng 1,3 triệu đô la Mỹ (tương đương 30 tỷ đồng).
  • Tổng tài sản trong tài khoản ngân hàng của bạn tối thiểu phải có khoảng 16 triệu đô la Mỹ (tương đương hơn 300 tỷ đồng). 
  • Bạn phải trả toàn bộ phí bảo trì 2.500 USD (hơn 50 triệu đồng) mỗi năm khi sử dụng loại thẻ này.

thẻ đen là gì

Top 5 thẻ tín dụng màu đen uy tín nhất tại ngân hàng Việt Nam

Sở hữu chiếc thẻ đen visa chính là niềm ao ước của bao người. Nhưng không phải ai cũng có thể sở hữu và không phải ngân hàng nào cũng có thể cấp thẻ đen cho khách hàng. Sau đây là 5 ngân hàng cấp thẻ đen không giới hạn với những ưu đãi VIP nhất cho người sở hữu.

Ngân hàng Vietcombank

Thẻ tín dụng đen tại ngân hàng Vietcombank với những ưu đãi nổi bật sau đây:

  • Chi tiêu trước, trả tiền sau với thời gian miễn lãi lên tới 45 ngày.
  • Thanh toán linh hoạt tại hàng triệu đơn vị chấp nhận thẻ có biểu tượng Visa trên toàn cầu. Bao gồm cả các điểm chấp nhận thẻ contactless.
  • Thanh toán tiện lợi không cần đến trực tiếp ngân hàng mà qua Internet. Ứng dụng di động, ví điện tử MOCA.
  • Trả góp linh hoạt trên VCB Digibank với mức phí ưu đãi. Và lãi suất 0% tại các đối tác liên kết với Vietcombank.
  • Rút tiền mặt tại tất cả ATM có biểu tượng Visa trong nước và quốc tế. Rút tiền mặt bằng mã QR không cần thẻ vật lý.
  • Tận hưởng các ưu đãi mua sắm, ẩm thực và du lịch theo các chương trình của Vietcombank và Visa trong từng thời kỳ.

thẻ đen là gì

  • Bảo mật với công nghệ thẻ chip EMV tiếp xúc và không tiếp xúc theo chuẩn quốc tế. Phương thức bảo mật tiên tiến thông qua mật khẩu sử dụng một lần (OTP). Mã hóa thông tin số thẻ (Tokenization). Dùng cho các giao dịch thanh toán trực tuyến trên website, ứng dụng di động.
  • Giao dịch trực tuyến an toàn với tính năng bảo mật 3D Secure.

Xem thêm: Lãi suất ngân hàng Vietcombank đồng loạt tăng mạnh trong tháng 10/2022

Ngân hàng Techcombank

Với thẻ tín dụng đen của Techcombank. Chủ thẻ dường như có cơ hội tận hưởng đặc quyền “chưa bao giờ” có. Cụ thể như sau:

  • Cung cấp bảo hiểm toàn cầu bao gồm: Bảo hiểm du lịch, bảo hiểm rút tiền, bảo hiểm giao dịch, bảo hiểm hoãn chuyến bay, bảo hiểm mất ví, bảo hiểm tư trang…. Tùy theo chính sách của ngân hàng mà số tiền bảo hiểm kèm hạn mức bảo hiểm sẽ được áp dụng triệt để.
  • Ngân hàng tổ chức chương trình tặng thưởng cao cho khách hàng sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán.

  • Khách hàng sở hữu thẻ sẽ được cung cấp nhiều dịch vụ như dịch vụ hỗ trợ 24/7. Ở phòng khách sạn miễn phí, phòng chờ sân bay cao cấp, cung cấp lối đi riêng…
  • Các ưu đãi về mua sắm cũng được áp dụng cho chủ thẻ ở mức cao hơn thẻ chuẩn thông thường.
  • Các dịch vụ cộng thêm như dịch vụ tin nhắn SMS. Dịch vụ ngân hàng điện tử… hầu như được cung cấp miễn phí.
  • Những ưu đãi về sân golf cao cấp tại nội địa hay quốc tế cũng được áp dụng cho chủ thẻ.

Xem thêm: Lãi suất tiết kiệm ngân hàng Techcombank

Ngân hàng Vietinbank

Với những đặc quyền ưu đãi chỉ riêng khách hàng sở hữu tấm thẻ black card quyền lực mới có. Cụ thể như sau:

  • Ưu đãi giảm giá đặc biệt lên đến 65% tại hàng ngàn đơn vị cao cấp. Sang trọng trong và ngoài nước: khách sạn 5*, nhà hàng cao cấp, thời trang hàng hiệu, bệnh viện quốc tế, sân golf…
  • Chi tiêu tích lũy quy đổi điểm thưởng với giá trị quy đổi lên đến 0,4% doanh số chi tiêu. Tối thiểu 50 ngàn đồng/lần, tối đa 10 triệu đồng/kỳ sao kê.

  • Trả góp 0% lãi suất, không phí dịch vụ tại các đối tác của Vietinbank trong từng thời kỳ.
  • Hạn mức tín dụng lên đến 2 tỷ đồng. Được phát hành tối đa 2 thẻ phụ.
  • Hỗ trợ Quý khách các thông tin liên quan đến chủ thẻ. Thông tin về giao dịch của thẻ và hỗ trợ Quý khách đăng ký các dịch vụ ngân hàng tiện ích.
  • Sử dụng dịch vụ phòng chờ VIP tại hơn 700 sân bay trên toàn thế giới.

Xem thêm: Vietcombank, VietinBank và Agribank tăng lãi suất

Ngân hàng HDbank

Đây là ngân hàng được đánh giá cao khi hỗ trợ và có những ưu đãi hàng đầu trong mua sắm với thẻ tín dụng chuẩn. Với thẻ cao cấp black card, người sở hữu sẽ nhận những ưu đãi sau:

  • Tặng 20% số tiền giao dịch mua vé máy bay Vietjet đầu tiên tối đa 500.000 VNĐ đến 31/12/2022. 
  • Hoàn tiền 20% giao dịch đầu tiên tối đa 150.000 VNĐ.
  • Tặng 5% khi mua vé máy bay Vietjet Air. Tối đa 500.000 VNĐ/giao dịch và 500.000 VNĐ/ tháng.
  • Tặng tiền 0.3% không giới hạn khi chi tiêu.

  • Ưu tiên check-in quầy Vietjet tại sân bay dành cho chủ thẻ.
  • Bảo hiểm du lịch toàn cầu đến 11 tỷ đồng bao gồm tai nạn cá nhân. Trì hoãn chuyến bay, hành lý đến chậm, mất hành lý, hỗ trợ y tế toàn cầu.
  • Giảm đến 3% khi mua bất động sản Phú Long.
  • Giảm đến 30% chi phí đặt phòng, ăn uống hoặc dịch vụ giải trí tại Malibu Vũng Tàu. Golden Bay Đà Nẵng, Furama, Republic Plaza, The Anam…
  • Giảm đến 40% khi chơi Golf tại hệ thống các sân Đồng Nai Golf, Đà Lạt Palace… 
  • Chủ thẻ được phục vụ theo hotline VIP 1800 6868 của HDBank.
  • Trả góp lãi suất 0% tại các đối tác liên kết của HDBank.

Xem thêm: Lãi suất ngân hàng cập nhật hằng ngày mới nhất tháng 11/2022

Ngân hàng ACB

Vì thẻ đen ACB cũng là một loại thẻ tín dụng nên vẫn đảm bảo sở hữu những tính năng nổi bật của một chiếc thẻ tín dụng. Bên cạnh đó, loại thẻ tín dụng này còn sở hữu nhiều tính năng vượt trội khác như:

  • Được chi tiêu trước và thanh toán sau với thời gian miễn lãi tối đa 55 ngày. 
  • Có thể thanh toán tối thiểu là 5% so với số tiền sử dụng hàng tháng.
  • Được rút tiền mặt linh hoạt tại các cây ATM trên toàn cầu. Hay những nơi chấp nhận thẻ visa ở cả hai hình thức rút tiền bằng thẻ và rút tiền không cần thẻ ACB.
  • Có thể sử dụng thẻ để mua sắm, chi tiêu và thanh toán tại hơn 30 triệu đơn vị chấp nhận thẻ Visa.

thẻ đen ACB bank

  • Thanh toán cách nhanh chóng chỉ bằng một cái chạm đảm bảo an toàn. Sự bảo mật và tiện lợi.
  • Nhận được 4 loại bảo hiểm miễn phí gồm bảo hiểm mất ví. Bảo hiểm giao dịch thẻ, bảo hiểm hoãn chuyến bay và bảo hiểm du lịch toàn cầu.
  • Nhận hỗ trợ về các dịch vụ thể thao và giải trí.Và các hỗ trợ trước các chuyến du lịch.
  • Hỗ trợ các thông tin về phong tục tập quán của các quốc gia. 
  • Hỗ trợ về các loại quà và hoa khác nhau vào dịp lễ.
  • Nhận bảng tổng kết giao dịch thẻ hàng năm và các chương trình ưu đãi visa.

App tích lũy dành cho người mới bắt đầu

Ngoài ra, bạn cũng có thể gửi tiết kiệm online nhận lợi nhuận cao lên tận 7.5%/năm chỉ với số vốn thấp từ 200.000đ tại app Infina của sản phẩm Tích Lũy. Đặc biệt, Tích lũy của Infina là tiết kiệm linh hoạt, tức là bạn có thể rút bất kỳ lúc nào mà vẫn giữ nguyên lợi nhuận, không bị lãi suất không kỳ hạn như khi gửi tại các ngân hàng.

Đặc biệt khi mở tài khoản Infina, bạn sẽ được tặng ngay gói tích lũy với lợi nhuận 10,5%/năm cho kỳ hạn 1 tháng. Bên cạnh đó, Infina vừa ra mắt sản phẩm gói tích lũy với đầy đủ các kỳ hạn có mức lợi nhuận siêu hấp dẫn lên đến 9.0%/năm.

TẢI APP NGAY!!!

Tải app infina
Nhận lợi nhuận 10,5% cho người mới

Lời kết

Trên đây là toàn bộ các thông tin tổng quan về thẻ đen là gì và 5 ngân hàng được xếp hạng uy tín và có nhiều ưu đãi về thẻ ngân hàng đen mà chúng tôi muốn gửi đến bạn. 

Bạn có cảm nghĩ như thế nào? Hãy để lại bình luận phía dưới nhé!

Xem thêm:

tham gia group
Tham gia cộng đồng đầu tư Infina để cùng học hỏi và trao đổi thêm nhiều kiến thức

The post Thẻ đen là gì? TOP 5 chiếc thẻ đen quyền lực các ngân hàng Việt Nam appeared first on Infina Blog.

]]>
CIR là gì? Vì sao những anh chị em làm ngân hàng đều phải biết đến chỉ số này? https://infina.vn/blog/cir-la-gi/ Mon, 26 Sep 2022 10:00:45 +0000 http://infina.vn/blog/?p=12914 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/09/cir-la-gi.jpg

CIR là gì? Vì sao chỉ số này lại quan trọng trong các tổ chức ngân hàng hay doanh nghiệp? Hãy cùng Infina tìm hiểu cách tính chỉ số thu nhập và lý do vì sao chỉ số CIR lại quan trọng với các nhà đầu tư qua bài viết sau nhé.  Khái niệm CIR […]

The post CIR là gì? Vì sao những anh chị em làm ngân hàng đều phải biết đến chỉ số này? appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/09/cir-la-gi.jpg

CIR là gì? Vì sao chỉ số này lại quan trọng trong các tổ chức ngân hàng hay doanh nghiệp? Hãy cùng Infina tìm hiểu cách tính chỉ số thu nhập và lý do vì sao chỉ số CIR lại quan trọng với các nhà đầu tư qua bài viết sau nhé. 

Khái niệm CIR là gì?

CIR (Cost to Income Ratio) hay còn gọi là chỉ số thu nhập. Đây là chỉ số chi phí trên thu nhập của ngân hàng. Chỉ số CIR của ngân hàng thể hiện tổng chi phí hoạt động của ngân hàng chiếm bao nhiêu % tổng doanh thu của ngân hàng đó. Từ đó, cho thấy mức độ hiệu quả trong vận hành của ngân hàng.

cir là gì

Vì sao chỉ số CIR lại quan trọng với doanh nghiệp?

Như đã nói ở trên, tỷ lệ CIR thể hiện mức độ hoạt động của ngân hàng có hiệu quả hay không. ý nghĩa của chỉ số này được dùng để đánh giá hoạt động của một doanh nghiệp hay tổ chức ngân hàng. Bên cạnh đó, còn có những lý do quan trọng sau:

Tính đơn giản

Tỷ lệ chi phí trên thu nhập là một số liệu rất đơn giản. Dùng để xác định xem tổ chức tín dụng hoặc ngân hàng hoạt động như thế nào. Có nghĩa là bất kỳ ai cũng có thể sử dụng nó làm phương tiện tính toán cho mục đích kinh doanh của riêng mình. 

Bởi vì công thức này dễ hiểu và dễ tính toán. Các nhà đầu tư có thể sử dụng nó thường xuyên để tìm kiếm được thông tin quan trọng.

Sức khỏe tài chính của tổ chức ngân hàng

Giúp đánh giá sức khỏe tài chính hiện tại của doanh nghiệp hoặc tổ chức ngân hàng bạn cần tìm hiểu. Hoặc sử dụng nó để đưa ra dự đoán ước tính về tình hình tài chính trong tương lai của ngân hàng với các điều kiện không đổi.

Giúp nhà đầu tư ra quyết định đầu tư tốt hơn

Khi bạn hiểu tình hình tài chính của chính doanh nghiệp hoặc ngân hàng. Thông qua chỉ số CIR về doanh nghiệp muốn đầu tư, các nhà đầu tư có thể đưa ra các quyết định sáng suốt hơn. 

Không những vậy, thông qua chỉ số thu nhập. Các ngân hàng có khả năng xác định những cách tốt nhất để cải thiện lợi nhuận của tổ chức. Bên cạnh đó, còn tìm ra sự cân bằng hoàn hảo giữa chi phí hoạt động và thu nhập.

cir là gì

Cải thiện khả năng giải quyết vấn đề

Sau khi tính toán tỷ lệ CIR của tổ chức, nhà lãnh đạo có thể phát hiện hiệu quả hoạt động của công ty. Với thông tin đó, họ có thể xác định nguyên nhân của những vấn đề đó và tạo ra các giải pháp để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp bằng cách giảm chi phí hoạt động cụ thể.

Thiết lập mục tiêu

Hiểu được điều kiện kinh tế của công ty bạn có thể giúp bạn đặt ra các mục tiêu có ý nghĩa và thiết thực để đạt được tăng trưởng tài chính và lợi nhuận. Khi bạn đặt mục tiêu tỷ lệ chi phí trên thu nhập, bạn có thể chọn mục tiêu để giảm chi phí hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể hoặc mục tiêu về cách cải thiện thu nhập. Chính nhờ việc xác nhận mục tiêu rõ ràng sẽ giúp các công ty, tổ chức ngân hàng đưa ra các chính sách tốt hơn.

Công thức tính chỉ số CIR là gì?

Các ngân hàng hoặc doanh nghiệp có thể sử dụng công thức tính tỷ lệ chi phí trên thu nhập như sau:

CIR = (Tổng chi phí hoạt động / Tổng doanh thu hoạt động) x 100

Trong đó:

  • Tổng doanh thu hoạt động = Thu nhập lãi thuần + Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ + Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối + (Lỗ)/Lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh + Lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư + Lãi thuần từ hoạt động khác + Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần.
  • Tổng chi phí hoạt động = các chi phí mà một doanh nghiệp phải trả để hoạt động thành công. Thông thường các tổ chức doanh nghiệp sẽ có các chi phí khác nhau, nhưng cơ bản sẽ bao gồm:
    • Dịch vụ hỗ trợ chuyên nghiệp.
    • Thuế.
    • Tiền lương của nhân viên và tiền lương.
    • Chi phí bán hàng và tiếp thị.
    • Chi phí tiện ích và chi phí viễn thông.
    • Đồ dùng văn phòng và công việc.
    • Chi phí khác.

cir là gì

Quy tắc để tính chỉ số CIR hiệu quả

Sau khi đã hiểu chỉ số CIR là gì, chúng ta cần phải biết cách tính được chỉ số thu nhập CIR một cách hiệu quả, có 5 quy tắc cơ bản sau để bạn có thể xác định được chỉ số CIR chính xác.

Quy tắc 1: Xác định tất cả các chi phí hoạt động của công ty

Có rất nhiều chi phí bạn có thể phải tính đến, chẳng hạn như phí quản lý, trả lương, bảo trì, sửa chữa, đi lại, thuế và ngân sách tiếp thị. Hãy tập hợp chúng một cách chính xác và tính tổng tất cả các chi phí. 

Quy tắc 2: Xác định tổng chi phí tài chính

Về cơ bản, đôi khi các nhà đầu tư mới sẽ bỏ qua phần này. Bởi vì nó không thuộc danh mục chi phí hoạt động cơ bản. 

Tuy nhiên, chi phí tài chính là bất kỳ khoản thanh toán nào liên quan đến tài sản. Đây là dịch vụ nợ của ngân hàng, (giống như một khoản thế chấp hoặc cho thuê mặt bằng văn phòng hoặc tòa nhà). Đối với những loại chi phí này, công ty, hoặc ngân hàng thường thanh toán cho nhà đầu tư của mình hàng tháng hoặc hàng quý trong một thời hạn nhất định. 

cir là gì

Quy tắc 3: Xác định tổng thu nhập tài chính của tổ chức

Tổng thu nhập thể hiện số tiền mà công ty đã kiếm được trước các khoản khấu trừ, chi phí và thuế. Nếu ngân hàng hoặc doanh nghiệp có nhiều nguồn thu nhập và dòng tiền. Trước tiên hãy đảm bảo tính chính xác của tất cả các dòng thu nhập. Sau đó, cộng tất cả thu nhập với nhau để tính tổng thu nhập tài chính một cách hợp lý.

Quy tắc 4: Tính toán chỉ số thu nhập hoạt động kinh doanh 

Sau khi đã tập hợp tổng thu nhập tài chính và tổng chi phí tài chính. Đây là số tiền doanh nghiệp kiếm được sau khi trừ đi chi phí tài chính nhưng trước khi tính vào chi phí hoạt động của doanh nghiệp. Kết quả này thể hiện thu nhập hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 

Ví dụ: nếu thu nhập tài chính của ngân hàng trong quý là 10 tỷ. Và chi phí tài chính là 2 tỷ. Thì thu nhập hoạt động kinh doanh của ngân hàng đó là 8 tỷ.

Quy tắc 5: Sử dụng đúng công thức tỷ lệ chi phí trên thu nhập

Để tính tỷ lệ chi phí trên thu nhập, hãy sử dụng đúng công thức. Ví dụ như chi phí hoạt động của ngân hàng trong quý đó là 3 tỷ. Và thu nhập hoạt động của ngân hàng là 8 tỷ.

Áp dụng công thức như trên sẽ có chỉ số CIR như sau:

CIR = (3 tỷ / 8 tỷ) x 100 = 37.5 %

Đây là con số có thể chấp nhận được vì nó cho thấy hoạt động ngân hàng có lợi nhuận.

Kết luận

Trên đây là toàn bộ các thông tin về chỉ số CIR là gì cũng như các quy tắc để xác định chỉ số CIR chính xác. Nếu như bạn làm trong ngành ngân hàng, bạn cần đặc biệt chú ý đến chỉ số này nhé. 

Bạn có cảm nghĩ như thế nào? Hãy để lại bình luận phía dưới nhé!

Xem thêm:

tham gia group
Tham gia cộng đồng đầu tư Infina để cùng học hỏi và trao đổi thêm nhiều kiến thức

The post CIR là gì? Vì sao những anh chị em làm ngân hàng đều phải biết đến chỉ số này? appeared first on Infina Blog.

]]>
NIM là gì? Hệ số NIM có ý nghĩa như thế nào trong lĩnh vực ngân hàng? https://infina.vn/blog/nim-la-gi/ https://infina.vn/blog/nim-la-gi/#comments Wed, 31 Aug 2022 04:52:55 +0000 http://infina.vn/blog/?p=11974 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/nim-la-gi.jpg

NIM là gì? Hệ số NIM ngân hàng là gì? Nó có ý nghĩa như thế nào trong lĩnh vực ngân hàng? Cách tính hệ số NIM ra sao? Hãy cùng tìm hiểu hệ số NIM với Infina qua bài viết dưới đây nhé. NIM là gì? Hệ số NIM ngân hàng có tên tiếng […]

The post NIM là gì? Hệ số NIM có ý nghĩa như thế nào trong lĩnh vực ngân hàng? appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/nim-la-gi.jpg

NIM là gì? Hệ số NIM ngân hàng là gì? Nó có ý nghĩa như thế nào trong lĩnh vực ngân hàng? Cách tính hệ số NIM ra sao? Hãy cùng tìm hiểu hệ số NIM với Infina qua bài viết dưới đây nhé.

NIM là gì?

Hệ số NIM ngân hàng có tên tiếng Anh là Net Interest Margin. NIM là sự chênh lệch tỷ lệ giữa thu nhập lãi và ngân sách phải trả của ngân hàng. 

Hệ số NIM cho biết hiện tại ngân hàng đang thực sự hưởng chênh lệch lãi suất giữa hoạt động huy động vốn và hoạt động đầu tư, tín dụng thanh toán là bao nhiêu.

nim là gì

Ý nghĩa của hệ số NIM trong ngân hàng

Hệ số NIM là một thước đo quan trọng đánh giá khả năng sinh lời của ngân hàng. NIM cho biết, cứ 100 đồng tài sản sinh lãi sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng cho ngân hàng. 

  • Biên lãi ròng dương (lãi +) cho thấy ngân hàng đang đầu tư hiệu quả. Hệ số NIM càng cao phản ánh khả năng sinh lời của ngân hàng đó càng tốt. 
  • Ngược lại, nếu NIM thấp hoặc âm (lãi – ) chứng tỏ ngân hàng đang kinh doanh kém hiệu quả. 

NIM là yếu tố quan trọng khi khách hàng có nhu cầu đầu tư cổ phiếu. Chính vì thế, hãy quan tâm đến chỉ số NIM trong các báo cáo tài chính của ngân hàng nhé. Đây là dấu hiệu của một cổ phiếu triển vọng trong tương lai và đáng để nhà đầu tư chọn mặt gửi vàng.

nim là gì

Phân biệt các khái niệm liên quan đến NIM

Bên cạnh đó, NIM còn có những thuật ngữ chuyên ngành liên quan. Phần này sẽ giúp các bạn phân biệt được NIM và các khái niệm này.

Master NIM là gì?

Master là chủ – NIM là tỷ số lợi nhuận ròng của ngân hàng. Vậy master NIM là người nắm giữ tỷ số lợi nhuận của ngân hàng. Những người này là chủ ngân hàng, cổ đông.

Tỷ lệ NIM là gì? 

Khái niệm tỷ lệ NIM hay còn gọi là tỷ lệ thu nhập lãi ròng của ngân hàng. Tỷ lệ NIM phản ánh chính xác tốc độ tăng trưởng thu được từ lãi so với tốc độ tăng trưởng của chi phí.

NIM cho vay là gì? 

Tương tự như khái niệm NIM, NIM cho vay được hiểu là lợi nhuận ròng giữa số tiền cho vay và chi phí cho vay của ngân hàng.

nim là gì

Thu nhập lãi thuần là gì?

Là chênh lệch giữa chỉ số “thu nhập lãi và thu nhập tương tự” với “chi phí lãi và chi phí tương tự”. Các chỉ số này được lấy trên bảng kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

Cách tính NIM như thế nào?

NIM = (Thu nhập lãi thuần / Tài sản sinh lãi bình quân) x 100

cách tính nim

Trong đó:

  • Thu nhập lãi thuần = thu nhập lãi và thu nhập tương tự / chi phí lãi và chi phí tương tự (mục I)
  • Tài sản sinh lãi = Tiền gửi tại ngân hàng nhà nước Việt Nam + Tiền gửi lại các tổ chức tài chính khác (không bao gồm dự phòng rủi ro) + Chứng khoán đầu tư (không bao gồm dự phòng giảm giá) + Cho vay khách hàng (không bao gồm dự phòng rủi ro) + Mua nợ (không bao gồm dự phòng rủi ro), các số này được lấy trên bảng cân đối tài chính (mục I, II, III, IV).

Chỉ số này tính theo năm hoặc Tổng quý liên tiếp:

  • Theo Năm: Thu nhập lãi thuần theo năm. Tài sản sinh lãi là Trung bình cộng của số đầu năm và cuối năm.
  • Theo (x) Quý: Tổng Thu nhập lãi thuần (x) quý. Tài sản sinh lãi là là trung bình cộng của số (x) quý.

Cách tính NIM trong báo cáo tài chính ngân hàng

Ví dụ: cách tính hệ số NIM ngân hàng Bản Việt, quý 2 năm 2022. Dựa trên báo cáo tài chính ngân hàng quý 2/2022 như sau:

báo cáo tài chính ngân hàng bản việt quý 2 năm 2022nim là gì?

Thu nhập lãi thuần của ngân hàng Bản Việt quý 2 là: 283.419.000.000 đồng.

Tài sản sinh lãi = (722.366 triệu đồng + 16.106.559 triệu đồng + 50.008.489 triệu đồng + 10.491.921 triệu đồng) = 77.329.335 triệu đồng / 2 = 38.664.667 triệu đồng.

NIM của Bản Việt bank = (283.419 triệu đồng / 38.664.667 triệu đồng) x100 = 0.7

Điều này cho thấy về cơ bản, hệ thống kinh doanh của ngân hàng Bản Việt có lãi.

Xem thêm:

Yếu tố ảnh hưởng đến hệ số NIM

Trên thực tế, biến động của các hệ thống ngân hàng diễn ra liên tục. Nhờ vào chỉ số NIM trong báo cáo tài chính, ngân hàng có thể dễ dàng điều chỉnh hoạt động kinh doanh.

nim là gì?

Chính sách tiền tệ của chính phủ

Sau khi đã biết khái niệm NIM là gì và ý nghĩa của hệ số này trong lĩnh vực ngân hàng. Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến NIM là chính sách tiền tệ của chính phủ. 

Chính sách điều tiết tài khoá và điều hướng dòng tiền của ngân hàng nhà nước ảnh hưởng trực tiếp đến NIM. Chính xác hơn là nhà nước sẽ sử dụng chính sách về lãi suất. Từ đó gây tác động trực tiếp lên dòng tiền trên thị trường. Ngân hàng là tổ chức kinh doanh tiền tệ, vì vậy sẽ chịu ảnh hưởng. Và hệ số NIM cũng sẽ biến động theo.

Xem thêm: Chính sách tiền tệ là gì? Chiến lược quản lý dòng tiền của chính phủ Việt Nam năm 2021 – 2022

nim là gì?

Nhu cầu khách hàng

Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến hệ số NIM là nhu cầu khách hàng. Bởi sự điều tiết từ chính sách tiền tệ của nhà nước. Từ đó khách hàng sẽ có nhu cầu khác nhau về vay vốn hoặc gửi tiết kiệm. 

Nếu khách hàng gửi tiết kiệm nhiều hơn vay vốn thì hệ số NIM sẽ giảm, và ngược lại.

App tích lũy với số vốn sinh viên dành cho người mới bắt đầu

Đặc biệt hiện nay, việc gửi tiết kiệm không kỳ hạn cực kì tiện lợi. Chỉ với các thiết bị di động và số tiền vốn ”sinh viên” là bạn đã có thể gửi tiết kiệm online mà không cần đến số vốn hàng triệu. App Infina với sản phẩm Tích Lũy sẽ giúp bạn tiết kiệm trực tuyến chỉ với 200.000đ với lãi suất không kỳ hạn 7.5%/năm, đây là lãi suất thuộc TOP đầu của lãi suất không kỳ hạn.

TẢI APP NGAY!!!

Tải app infina
Nhận lợi nhuận 10,5% cho người mới

Lời kết

Trên đây là bài viết tổng quan về nim là gì trong ngân hàng. Hệ số NIM hay còn gọi là lợi nhuận ròng của ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng. Thông qua hệ số này, ta có thể biết được hoạt động kinh doanh của ngân hàng đang hiệu quả hay không. 

Bạn có cảm nghĩ như thế nào? Hãy để lại bình luận phía dưới nhé!

Xem thêm:

tham gia group
Tham gia cộng đồng đầu tư Infina để cùng học hỏi và trao đổi thêm nhiều kiến thức

The post NIM là gì? Hệ số NIM có ý nghĩa như thế nào trong lĩnh vực ngân hàng? appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/nim-la-gi/feed/ 1
Chứng chỉ tiền gửi là gì? Vì sao đây là sản phẩm tài chính mà không phải ai cũng mua được? https://infina.vn/blog/chung-chi-tien-gui-la-gi/ Mon, 22 Aug 2022 10:10:20 +0000 http://infina.vn/blog/?p=11392 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/chung-chi-tien-gui-la-gi.jpg

Hiện nay các ngân hàng thương mại có rất nhiều loại hình dịch vụ tài chính để phục vụ khách hàng. Ngoài sổ tiết kiệm, phát hành các mã chứng khoán, các ngân hàng còn phát hành các chứng chỉ tiền gửi. Vậy chứng chỉ tiền gửi là gì, đặc điểm như thế nào? Tuy […]

The post Chứng chỉ tiền gửi là gì? Vì sao đây là sản phẩm tài chính mà không phải ai cũng mua được? appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/chung-chi-tien-gui-la-gi.jpg

Hiện nay các ngân hàng thương mại có rất nhiều loại hình dịch vụ tài chính để phục vụ khách hàng. Ngoài sổ tiết kiệm, phát hành các mã chứng khoán, các ngân hàng còn phát hành các chứng chỉ tiền gửi. Vậy chứng chỉ tiền gửi là gì, đặc điểm như thế nào? Tuy nhiên, chứng chỉ tiền gửi của ngân hàng nào là cao nhất? Hãy để Infina giải đáp những câu hỏi trên ngay bây giờ nhé!

Định nghĩa chứng chỉ tiền gửi

Chứng chỉ tiền gửi (trong tiếng anh viết tắt là Certificate of deposit – CDs) là một loại giấy tờ có giá trị do ngân hàng phát hành để huy động vốn từ các tổ chức và cá nhân khác. Chứng chỉ CDs có tính chất tương tự với sổ tiết kiệm.

Hiện nay có 3 loại CDs, gồm:

  • Chứng chỉ tiền gửi ghi danh: Là một loại giấy tờ có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ hoặc ghi sổ có ghi rõ tên người sở hữu.
  • Chứng chỉ tiền gửi vô danh: Là loại giấy tờ có giá phát hành theo phương thức chứng chỉ không ghi tên người sở hữu. Chứng chỉ tiền gửi vô danh thuộc quyền sở hữu của người nắm giữ chứng chỉ CDs.
  • Chứng chỉ tiền gửi ghi sổ: Là loại chứng chỉ CDs không thể chuyển nhượng hay giao dịch cho người khác mà được bán theo mệnh giá và trả lãi vào ngày đáo hạn.

Điều kiện để mua chứng chỉ tiền gửi

Để có thể mua chứng chỉ CDs, thông thường phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam;
  • Đủ 18 tuổi trở lên;
  • Có giao dịch tại ngân hàng mua chứng chỉ tiền gửi;
  • Có đủ giấy tờ tùy thân như căn cước công dân hay chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài.

Ngoài các điều kiện trên, các ngân hàng có thể đặt ra các yêu cầu khác.

Một số ưu và nhược điểm của CDs

Sau khi đã hiểu chứng chỉ tiền gửi là gì, chúng ta sẽ cùng điểm qua ưa và nhược điểm của CDs nhé.

Ưu điểm

  • Cả tiền gốc và tiền lãi đều được bảo đảm trong toàn bộ thời gian gửi tiền như một hình thức gửi tiết kiệm với mức độ rủi ro thấp.
  • Chứng chỉ CDs thường có mức lãi suất cao hơn so với các tài khoản tiết kiệm thông thường có cùng kỳ hạn.
  • Chủ sở hữu có thể cầm cố, chuyển nhượng một cách dễ dàng.

Nhược điểm

  • Người mua bắt buộc không được thanh toán trước hạn.
  • Tính thanh khoản khá thấp.
  • Người mua hưởng mức lãi suất thấp nếu đầu tư trong thời gian dài.

Chứng chỉ tiền gửi ngân hàng nào cao nhất?

Nhắc đến chứng chỉ CDs cao nhất, Infina đang đề cập tới mức lãi suất chứng chỉ CDs. Hiện nay hầu hết các ngân hàng đều phát hành loại chứng chỉ này, và có thể kể đến một số loại điển hình như một số ngân hàng dưới đây:

Chứng chỉ tiền gửi SCB

Chứng chỉ tiền gửi

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Sacombank phát hành chứng chỉ tiền gửi vào ngày 15/3/2017. CDs của ngân hàng Sacombank có mức lãi suất khá cao.

Với mệnh giá thấp nhất là 10 triệu đồng với kỳ hạn 5 đến 7 năm, khách hàng sẽ nhận được mức lãi suất ưu đãi là 8,48%/năm đến 8,88%/năm trong năm thứ nhất.

Trong các năm sau đó, lãi suất được ngân hàng điều chỉnh theo lãi suất thực, tuy nhiên sẽ cao hơn so với việc gửi tiết kiệm.

Khi mua CDs tại ngân hàng Sacombank, bạn hoàn toàn có thể cầm cố, chuyển nhượng hay tặng cho người thân, bạn bè một cách dễ dàng.

Chứng chỉ tiền gửi Techcombank

Ngân hàng Techcombank cho ra đời CDs với hình thức dịch vụ tài chính mang tên “Phú Tài Lộc”. CDs tại ngân hàng Techcombank liên kết với trái phiếu doanh nghiệp, do vậy mang lại nhiều lợi ích cho người mua, cụ thể như sau:

  • Mức lãi suất vừa phải nhưng có mang lại lợi nhuận bền vững.
  • CDs liên kết với trái phiếu của các doanh nghiệp nên sẽ luôn đảm bảo lãi suất cao và ít bị rủi ro nhất. Lãi suất cao hơn lãi suất gửi tiết kiệm truyền thống từ 0.5% – 1%.
  • Giá trị giao dịch tối thiểu là 1 tỷ đồng với khách hàng Priority, kỳ hạn linh hoạt theo các mốc là 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng theo yêu cầu của khách hàng.

Chứng chỉ tiền gửi MB

Chứng chỉ tiền gửi MB Bank cũng nằm trong những loại giấy tờ có giá mang lại lợi nhuận cao và có những điểm ưu việt hơn so với hình thức gửi tiền tiết kiệm như:

  • Lãi suất ổn định, hiện nay mức lãi cao nhất là khoảng 4,2%.
  • Kỳ hạn linh động, từ 6 tháng đến 84 tháng, tùy vào thời điểm phát hành chứng chỉ CDs.
  • Mệnh giá tối thiểu là 3,5 tỷ đồng.
  • Là loại tài sản đầu tư phi rủi ro, với mức lãi bình ổn, đảm bảo an toàn trong thời gian gửi.

App tích lũy với số vốn sinh viên dành cho người mới bắt đầu

Đặc biệt hiện nay, việc gửi tiết kiệm không kỳ hạn cực kì tiện lợi. Chỉ với các thiết bị di động và số tiền vốn ”sinh viên” là bạn đã có thể gửi tiết kiệm online mà không cần đến số vốn hàng triệu. App Infina với sản phẩm Tích Lũy sẽ giúp bạn tiết kiệm trực tuyến chỉ với 200.000đ với lãi suất không kỳ hạn 7.5%/năm, đây là lãi suất thuộc TOP đầu của lãi suất không kỳ hạn.

Bên cạnh đó, khi bạn tạo tài khoản Infina, bạn còn được tặng ngay gói tích lũy với lợi nhuận 10,5%/năm cho kỳ hạn 1 tháng. Ngoài ra, Infina vừa tung ra sản phẩm mới với đa dạng các gói kỳ hạn với lãi suất lên đến 9.0%/năm cực hấp dẫn.

TẢI APP NGAY!!!

Tải app infina
Nhận lợi nhuận 10,5% cho người mới

Kết luận

Bài viết trên đây là những thông tin về chứng chỉ tiền gửi là gì, những chứng chỉ tiền gửi của những ngân hàng nào cao nhất. Infina mong rằng, đây sẽ là những kiến thức bổ ích đối với các bạn, hãy theo dõi Infina để có thêm những kiến thức về tài chính nhé!

Bạn có cảm nghĩ như thế nào? Hãy để lại bình luận phía dưới nhé!

Xem thêm:

The post Chứng chỉ tiền gửi là gì? Vì sao đây là sản phẩm tài chính mà không phải ai cũng mua được? appeared first on Infina Blog.

]]>
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng đang ngày càng có lợi cho các nhà đầu tư https://infina.vn/blog/lai-suat-tiet-kiem-ngan-hang-dang-ngay-cang-co-loi-cho-cac-nha-dau-tu/ Wed, 03 Aug 2022 04:55:53 +0000 http://infina.vn/blog/?p=10505 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-tiet-kiem-ngan-hang-tang.jpg

Bước sang tháng 8, xu hướng “đua” tăng lãi suất vẫn tiếp tục nóng khi nhiều ngân hàng vừa điều chỉnh lãi suất huy động tại nhiều kỳ hạn. Mức tăng dao động trong khoảng từ 0,1 – 0,6%/năm so với hồi đầu tháng trước Cụ thể, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) […]

The post Lãi suất tiết kiệm ngân hàng đang ngày càng có lợi cho các nhà đầu tư appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-tiet-kiem-ngan-hang-tang.jpg

Bước sang tháng 8, xu hướng “đua” tăng lãi suất vẫn tiếp tục nóng khi nhiều ngân hàng vừa điều chỉnh lãi suất huy động tại nhiều kỳ hạn.

Mức tăng dao động trong khoảng từ 0,1 – 0,6%/năm so với hồi đầu tháng trước

Cụ thể, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) vừa tăng mạnh lãi suất tiền gửi kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng thêm 0,4%/năm, lên mức từ 5,2-6,2%/năm.

Lãi suất huy động cao nhất của VPBank cũng tăng lên mức 7%/năm kể từ ngày 1/8/2022, tăng nhẹ 0,1%/năm so với trước và áp dụng cho khoản tiền gửi online từ 50 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 36 tháng. Tại kỳ hạn 12 tháng, lãi suất cũng tăng nhẹ 0,1%/năm lên cao nhất là 6,5%/năm.

Trong khi đó, Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) tăng đồng loạt từ 0,1-0,5%/năm lãi suất cho các kỳ hạn 3, 6,12 và 24 tháng. Trong đó, tăng cao nhất là kỳ hạn 6 tháng với 0,5%/năm, đưa lãi suất huy động tại kỳ hạn này lên mức 5,25%/năm.

Tuy nhiên đó vẫn chưa phải mức tăng cao nhất. Ngân hàng TMCP Kiên Long (KienlongBank) còn tăng đến 0,6%/năm cho tiền gửi 1 tháng tại quầy, đưa lãi suất kỳ hạn này lên mức trần 4%/năm.

Tại các kỳ hạn khác, KienlongBank cũng điều chỉnh tăng từ 0,3-0,6%/năm với khách hàng cá nhân và từ 0,3-0,8%/năm với khách hàng doanh nghiệp. Hiện tại, các mức lãi suất tiết kiệm cao nhất tại KienlongBank là 7,2%/năm cho kỳ hạn 24 tháng và 7,3%/năm cho kỳ hạn 36 tháng.

Trước đó, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) đã tăng lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn thêm từ 0,1-0,2%/năm, nâng lãi suất tiết kiệm cao nhất tại Vietcombank lên 5,8%/năm, tăng 0,2%/năm so với trước. Mức lãi suất này áp dụng cho tiền gửi trực tuyến, kỳ hạn 12 tháng. Mức tăng tương tự cũng được áp dụng đối với tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 24 tháng, lên thành 5,6%/năm.

Cuộc đua lãi suất huy động tiếp tục “nóng” giữa các ngân hàng

Các kỳ hạn ngắn, mức tăng chỉ 0,1%/năm so với trước đó. Lãi suất tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 1 tháng là 3,2%/năm; 3 tháng là 3,6%/năm; lãi suất kỳ hạn từ 6 đến 9 tháng là 4,2%/năm.

Còn với hình thức gửi tiết kiệm tại quầy, lãi suất của hầu hết các kỳ hạn đều được Vietcombank điều chỉnh tăng 0,1%/năm. Cụ thể, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất tăng từ 5,5%/năm lên 5,6%/năm; kỳ hạn 24 đến 60 tháng, lãi suất tăng từ 5,3%/năm lên 5,4%/năm.

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Việt Nam (Agribank) hồi tháng 7/2022 cũng đã có bước điều chỉnh lãi suất tăng nhẹ 0,1%/năm ở các kỳ hạn dài. Lãi suất cao nhất tại 2 ngân hàng này hiện áp dụng ở mức 5,6%/năm.

Trong tháng 8/2022, lãi suất cao nhất hệ thống đang được ghi nhận tại Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Xây dựng Việt Nam (CBBank) với mức 7,5%/năm cho kỳ hạn 24 tháng; 7,45%/năm cho kỳ hạn 12 tháng.

Giữa cuộc đua tăng lãi suất, Ngân hàng TMCP Phát triển TP Hồ Chí Minh (HDBank) lại điều chỉnh lãi suất nhiều kỳ hạn với mức giảm từ 0,2- 0,3%/năm. Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng tại HDBank hiện là 3,9%/năm; từ 6 tháng đến dưới 12 tháng là 5,8%/năm.

Các mức lãi suất cao nhất tại HDBank được áp dụng cho kỳ hạn 12 và 13 tháng lần lượt là 7,1 và 7,15%/năm với khoản tiết kiệm tối thiểu từ 300 tỷ đồng trở lên. Nếu gửi dưới 300 tỷ đồng, lãi suất các kỳ hạn này là 6,5 và 6,7%/năm.

Theo báo cáo mới đây của Phòng Phân tích Công ty cổ phần Chứng khoán Everest (EVS), dưới áp lực tăng lãi suất toàn cầu và tỷ giá VND trong thời gian qua, mặt bằng lãi suất huy động từ doanh nghiệp và dân cư đã nhích lên đáng kể so với năm 2021. Lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại vì thế cũng đã tăng trong khoảng 30-70 điểm cơ bản từ đầu năm tới nay trong bối cảnh tăng trưởng tín dụng nhanh.

EVS kỳ vọng xu hướng lãi suất tiết kiệm ngân hàng huy động sẽ tiếp tục duy trì trong nửa cuối năm 2022 trong khi lãi suất cho vay có thể giảm 25-50 điểm cơ bản nhờ gói cấp bù lãi suất 2% của Chính phủ.

Nguồn: vtv.vn

The post Lãi suất tiết kiệm ngân hàng đang ngày càng có lợi cho các nhà đầu tư appeared first on Infina Blog.

]]>
Nhiều ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất cho vay mua nhà https://infina.vn/blog/nhieu-ngan-hang-dieu-chinh-tang-lai-suat-cho-vay-mua-nha/ Mon, 18 Jul 2022 06:16:49 +0000 http://infina.vn/blog/?p=9785 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/07/294276660_2007888332932719_4945777202716357886_n.jpg

CÁC NGÂN HÀNG HIỆN ĐANG ĐIỀU CHỈNH DẦN MẶT BẰNG LÃI SUẤT CHO VAY TRONG BỐI CẢNH CHI PHÍ ĐẦU VÀO TĂNG LÊN VÀ HẠN MỨC TÍN DỤNG HẠN HẸP. TRONG ĐÓ, LÃI SUẤT VAY MUA NHÀ ĐÃ KHÔNG CÒN NHIỀU ƯU ĐÃI NHƯ TRƯỚC NỮA. Trái với thời điểm năm ngoái, các ngân hàng […]

The post Nhiều ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất cho vay mua nhà appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/07/294276660_2007888332932719_4945777202716357886_n.jpg

CÁC NGÂN HÀNG HIỆN ĐANG ĐIỀU CHỈNH DẦN MẶT BẰNG LÃI SUẤT CHO VAY TRONG BỐI CẢNH CHI PHÍ ĐẦU VÀO TĂNG LÊN VÀ HẠN MỨC TÍN DỤNG HẠN HẸP. TRONG ĐÓ, LÃI SUẤT VAY MUA NHÀ ĐÃ KHÔNG CÒN NHIỀU ƯU ĐÃI NHƯ TRƯỚC NỮA.

Trái với thời điểm năm ngoái, các ngân hàng liên tục giảm lãi suất cho vay mua nhà để kích thích nhu cầu vay vốn thì nay các nhà băng đã điều chỉnh lãi suất cho vay từ 1-2%/năm. Từng được đánh giá là một trong những ngân hàng cho vay mua nhà có lãi suất thấp nhất thị trường nhưng mới đây, Shinhan Bank điều chỉnh lãi suất cho vay mua nhà cố định 1 năm vay đầu tiên từ 6,2%/năm lên 8,2%/năm; cố định lãi suất vay 36 tháng lên 8,9%/năm thay vì mức 7,6%/năm; lãi suất cho vay cố định 60 tháng lên 9,5%/năm thay vì 7,8%/năm.

  • Trong tháng 7 này có 2 ngân hàng khác cũng điều chỉnh lãi suất cho vay là ngân hàng UOB và VIB. UOB đã tăng lãi suất cho vay mua nhà từ mức 6,49%/năm trong tháng trước lên mức 7,69%/năm trong tháng này. Trong khi đó, VIB cũng đã điều chỉnh tăng 0,2 điểm phần trăm lãi suất lên mức 8,7%/năm cho các khoản vay với mục đích mua nhà.
  • Lãi suất cho vay mua nhà thấp nhất hiện nay là từ 4,99%/năm, được áp dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (MSB). Tuy nhiên mức lãi suất ưu đãi này chỉ cố định trong 3 tháng đầu, đến tháng thứ 4 sẽ thả nổi theo lãi suất thị trường. Hay như ngân hàng PVcomBank cũng cho vay mua nhà với lãi suất ưu đãi 5%/năm cố định trong 6 tháng đầu. Nhưng sau khoảng thời gian trên, lãi suất phải trả là 12%/năm.
  • Ngoài các ngân hàng kể trên, các ngân hàng khác như TPBank cho vay mua nhà từ 5,9%/năm, BIDV 6,2%/năm, Techcombank 6,69%/năm, OCB 6,99%/năm, SCB 7,9%/năm,…

Lãi suất cho vay có thể sẽ tiếp tục tăng

  • Đầu tháng 6/2022, Thống đốc NHNN Nguyễn Thị Hồng khẳng định, việc siết tín dụng chỉ nhằm vào các dự án thiếu tính pháp lý, ít khả thi, còn với người có nhu cầu vay mua nhà ở sẽ không bị ảnh hưởng.
  • Tuy nhiên, thực tế cho thấy áp lực vay mua nhà của người dân ngày càng gia tăng. Nguyên nhân khiến lãi suất cho vay mua nhà khó giảm, thậm chí còn gia tăng, theo lãnh đạo các nhà băng là do chi phí đầu vào nhích dần theo lãi suất tiết kiệm, trogn khi lại bị cạn “room” tín dụng, nhất là đối với hạn mức cho vay bất động sản.
  • Theo dự báo của các chuyên gia VCSC, lãi suất cho vay thế chấp mua nhà nửa cuối năm nay sẽ cao hơn so với nửa đầu năm. Trong năm 2023, mặt bằng lãi suất cho vay mua nhà sẽ đi ngang, ở mức 11,2%/năm, cao hơn so với dự báo 10,8% ở năm 2022.
  • Trước những khó khăn hiện hữu, các chuyên gia khuyên người dân nên thận trọng với các khoản vay. Khi lựa chọn mua nhà trả góp, người dân phải tính toán mức lãi suất lâu dài để tránh trường hợp không thể thanh toán được theo tiến độ. Hầu hết ở các ngân hàng trong thời gian đầu vay vốn, khách hàng thường được hưởng chính sách lãi suất ưu đãi, nhưng hết thời gian ưu đãi, lãi suất được thả nổi theo thị trường.

Tác giả: Nghĩa Đặng

Nguồn: Cộng đồng đầu tư Infina (Offcial Group)

tham gia group
Tham gia cộng đồng đầu tư Infina để cùng học hỏi và trao đổi thêm nhiều kiến thức

The post Nhiều ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất cho vay mua nhà appeared first on Infina Blog.

]]>
Thẻ Visa là gì? Ưu điểm và nhược điểm của thẻ Visa là gì? https://infina.vn/blog/the-visa-la-gi/ Tue, 28 Jun 2022 10:40:10 +0000 http://infina.vn/blog/?p=8883 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/06/the-visa-va-nhung-dieu-can-biet.jpg

Xu hướng giao dịch quốc tế ngày càng trở nên phổ biến trên toàn cầu. Sự ra đời của thẻ Visa chính là giải pháp được nhiều người lựa chọn. Vậy, thẻ Visa là gì? Có những loại nào? Điều kiện và hồ sơ làm thẻ Visa như thế nào? Để nắm rõ về các […]

The post Thẻ Visa là gì? Ưu điểm và nhược điểm của thẻ Visa là gì? appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/06/the-visa-va-nhung-dieu-can-biet.jpg

Xu hướng giao dịch quốc tế ngày càng trở nên phổ biến trên toàn cầu. Sự ra đời của thẻ Visa chính là giải pháp được nhiều người lựa chọn. Vậy, thẻ Visa là gì? Có những loại nào? Điều kiện và hồ sơ làm thẻ Visa như thế nào? Để nắm rõ về các nội dung trên, bạn đọc cùng theo dõi bài viết này của Infina nhé.

Thẻ Visa là gì?

Thẻ Visa (hay gọi là Visa Card) là một loại thẻ thanh toán quốc tế được phát hành bởi một tổ chức tại Mỹ vào năm 1976. Hiện nay, thẻ Visa thay vì phát hành trực tiếp thì tổ chức Visa đã liên kết với các ngân hàng nội địa để phát hành. Với loại thẻ này, khách hàng có thể thực hiện thanh toán online hoặc trực tiếp trên phạm vi toàn cầu.

thẻ visa

Để nhận biết đâu là thẻ Visa, mọi người chỉ cần nhìn vào góc dưới bên phải của thẻ ATM. Tại đó sẽ có ký hiệu chữ Visa thay vì ký hiệu Napas hay Master Card,…

Ưu điểm của thẻ Visa

thẻ visa là gì

Khi sử dụng thẻ Visa của các ngân hàng, mọi người sẽ hưởng được rất nhiều tiện ích, cụ thể:

  • Giao dịch tại hàng triệu các điểm chấp nhận thẻ ATM hoặc máy POS.
  • Thanh toán giao dịch trực tuyến với tiêu chuẩn bảo mật toàn cầu.
  • Ứng dụng công nghệ chip theo tiêu chuẩn EMV bảo mật tối ưu hỗ trợ khách hàng thực hiện giao dịch nhanh chóng.
  • Sử dụng mua sắm, thanh toán trên toàn cầu mà không cần mang nhiều tiền mặt.
  • Giao dịch online trên các trang thương mại điện tử trong nước và quốc tế.
  • Nhiều sản phẩm ưu đãi áp dụng cho từng loại thẻ Visa.
  • Nhiều chương trình khuyến mãi hàng tháng khi khách hàng đăng ký sử dụng thẻ Visa.

Hạn chế của thẻ Visa là gì?

Mặc dù, thẻ Visa sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội nhưng đâu đó vẫn tồn tại một số điểm hạn chế, chẳng hạn:

  • Đòi hỏi phải chứng minh thu nhập và tài chính bản thân theo yêu cầu các ngân hàng.
  • Đối với thẻ tín dụng quốc tế dễ mất kiểm soát trong chi tiêu dẫn đến nợ tín dụng.
  • Một số ngân hàng hiện nay không thiết lập chương trình ưu đãi cho thẻ Visa, ví dụ như VPBank.
  • Hạn chế sử dụng thẻ Visa ở một số nước như một số khu vực châu Mỹ.
  • Dễ bị lộ số thẻ Visa gây nguy hiểm cho tài khoản của chủ sở hữu.

Phân loại các loại thẻ Visa hiện nay

Sau khi đã hiểu thẻ Visa là gì, bạn cần phải nắm rõ có bao nhiêu loại thẻ Visa hiện nay. Thẻ Visa được phát hành với 3 loại phổ biến. Mỗi loại thẻ có chức năng và đặc điểm khác nhau phù hợp với từng nhu cầu của người dùng.

Thẻ Visa Debit – thẻ ghi nợ quốc tế

Thẻ visa debit là gì

Loại thẻ này được phát hành cho phép người dùng sử dụng đúng hạn mức có trong tài khoản. Nếu vượt mức giới hạn cho phép thì phải nạp thêm tiền để duy trì sử dụng. Thẻ ghi nợ quốc tế mang đến cho người dùng những trải nghiệm vô cùng tuyệt vời như thanh toán toàn cầu nhanh chóng tại các điểm chấp nhận ”quẹt thẻ” trên toàn thế giới.

Thẻ Visa Credit – Thẻ tín dụng quốc tế

Loại thẻ hỗ trợ người dùng chi tiêu trước, trả tiền sau với hạn mức có trong thẻ. Đây được coi như một thẻ cung cấp khoản vay cho khách hàng tiêu xài, sau đó trả lãi và gốc cho ngân hàng qua nhiều phương tiện.

Thẻ tín dụng quốc tế có ưu điểm là thanh toán mọi lúc mọi nơi với số tiền cao, nhưng đến kỳ hạn thanh toán mà trả chậm thì sẽ tính phí có mức lãi cao. Đây cũng là lý do mà khi mở tài khoản thẻ Visa Credit, bạn cần chứng minh thu nhập.

Thẻ Visa Prepaid – Thẻ Visa trả trước

Loại thẻ có cách thức sử dụng gần giống với loại thẻ Visa Debit, có nghĩa là bạn sử dụng trong hạn mức tài khoản cho phép. Tuy nhiên, điểm khác chính là thẻ Visa trả trước không liên kết với bất kỳ tài khoản ngân hàng nào. Bạn chỉ cần nạp tiền vào thẻ và chi tiêu với hạn mức có trong thẻ. Nạp tiền vào thẻ thông qua nhiều cách như: nộp tại quầy dịch vụ, chuyển khoản,…

Mặc dù thẻ Visa phân thành 3 loại nhưng chỉ có 2 loại được sử dụng phổ biến, được nhiều người sử dụng đó là thẻ Visa Credit và thẻ Visa Debit.

Mở tài khoản thẻ Visa cần những gì?

thẻ visa là gì

Khi nắm rõ được điều kiện và các giấy tờ cần thiết để mở tài khoản thẻ Visa, điều này sẽ tiết kiệm được thời gian rất nhiều cho khách hàng. Vậy muốn làm thẻ Visa, bạn cần chuẩn bị những gì?

Điều kiện làm thẻ Visa là gì?

Mỗi loại thẻ Visa sẽ có những quy định về điều kiện riêng. Tuy nhiên, đa phần các điều kiện chung khi làm thẻ Visa đó là:

  • Phạm vi: Là người Việt Nam hoặc nước ngoài đang làm việc hoặc sinh sống tại Việt Nam. Nếu là người nước ngoài thì phải có giấy tờ cư trú hợp pháp tại Việt Nam trên 1 năm.
  • Độ tuổi: từ 15 tuổi trở lên.
  • Có CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng.
  • Có các giấy tờ chứng minh thu nhập hoặc tài sản đảm bảo như hợp đồng lao động, bảng lương, …
  • Không có nợ xấu ngân hàng.
  • Một số điều kiện khác theo từng quy định của các ngân hàng.

Hồ sơ làm thẻ Visa

Về thủ tục hồ sơ làm thẻ Visa cần các giấy tờ sau:

  • Giấy CMND/CCCD hoặc hộ chiếu: Bản gốc + bản photo.
  • Mẫu giấy đề nghị mở tài khoản Visa theo mẫu các ngân hàng.

Đối với thẻ tín dụng quốc tế thì hồ sơ có phần khắt khe hơn, đòi hỏi cung cấp thêm các giấy tờ sau:

  • Giấy chứng minh thu nhập hàng tháng, sao kê bảng lương 3 tháng gần nhất.
  • Hợp đồng lao động trên 12 tháng trở lên.
  • Tài sản đảm bảo nếu bạn không nhận lương qua thẻ.

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ thì bạn mang đến ngân hàng làm thủ tục mở tài khoản Visa tại các ngân hàng một cách nhanh chóng.

Làm thẻ Visa có mất phí không?

Thẻ Visa là gì bạn cũng đã hiểu, nhưng làm thẻ Visa mất phí không? Đây là câu hỏi nhiều khách hàng thắc mắc nhất hiện nay. Tuy nhiên, mọi người đừng quá lo lắng, bởi vì hiện nay đa số các ngân hàng phát hành thẻ Visa đều làm thẻ hoàn toàn miễn phí. Nhưng, bạn sẽ phải trả phí phát hành theo từng loại thẻ, hạng thẻ tại từng ngân hàng.

Mỗi ngân hàng sẽ có mức phí phát hành thẻ khác nhau. Nhìn chung, đa số các ngân hàng tại Việt Nam hiện nay phí phát hành thẻ Visa từ 50.000 VNĐ trở lên. Mức phí khá thấp nên mọi người hoàn toàn có thể yên tâm mở tài khoản để sử dụng các tiện ích của thẻ Visa đem lại.

Làm thẻ Visa mất bao lâu?

Về thời gian làm thẻ Visa, nó sẽ phụ thuộc vào loại thẻ bạn đăng ký sử dụng và phương pháp thực hiện. Cụ thể như sau:

  • Nếu đăng ký phát hành thẻ Visa tại quầy giao dịch, thời gian mất từ 15 – 30 phút đăng ký. Sau đó, mất từ 7 – 14 ngày làm việc để nhận thẻ.
  • Nếu đăng ký phát hành thẻ Visa online, sẽ mất khoản 5 phút thực hiện. Và mất 7 – 14 ngày nhận thẻ và kích hoạt sử dụng.
  • Riêng, thẻ tín dụng Visa, cần có thời gian thẩm định hồ sơ cá nhân nên phải mất 30 phút – 1 tiếng thực hiện và sau 5 – 7 ngày theo lịch hẹn nhận thẻ.
  • Đối với phát hành thẻ nhanh, bạn có thể nhận tức thời hoặc sau 1 – 2 ngày làm việc. Nhưng trường hợp này, bạn sẽ mất khoản phí phát hành nhanh khi hoàn tất thủ tục.

App tích lũy với số vốn sinh viên dành cho người mới bắt đầu

Việc gửi tiết kiệm không kỳ hạn cực kì tiện lợi. Chỉ với các thiết bị di động và số tiền vốn ”sinh viên” là bạn đã có thể gửi tiết kiệm online mà không cần đến số vốn hàng triệu. App Infina với sản phẩm Tích Lũy sẽ giúp bạn tiết kiệm trực tuyến chỉ với 200.000đ với lợi nhuận không kỳ hạn 7.5%/năm, đây là lãi suất thuộc TOP đầu của lãi suất không kỳ hạn.

Bên cạnh đó, khi bạn tạo tài khoản Infina, bạn còn được tặng ngay gói tích lũy với lợi nhuận 10,5%/năm cho kỳ hạn 1 tháng. Ngoài ra, Infina vừa tung ra sản phẩm mới với đa dạng các gói kỳ hạn có lãi suất lên đến 9.0%/năm cực hấp dẫn.

TẢI APP NGAY!!!

Tải app infina
Nhận lợi nhuận 10,5% cho người mới

Tổng kết

Trên đây là tất cả thông tin liên quan trả lời các vấn đề về thẻ Visa là gì? Hy vọng với các thông tin mà chúng tôi cung cấp, mọi người hiểu rõ hơn về loại thẻ Visa này sử dụng. Lưu ý, mọi người nên lựa chọn loại thẻ Visa phù hợp với mục đích sử dụng và tình hình kinh tế của mình, đặc biệt là thẻ tín dụng quốc tế cần nên cân nhắc trước khi mở thẻ. Chúc các bạn mở thẻ thành công!

Bạn có cảm nghĩ như thế nào? Hãy để lại bình luận phía dưới nhé!

Xem thêm:

tham gia group
Tham gia cộng đồng đầu tư Infina để cùng học hỏi và trao đổi thêm nhiều kiến thức

The post Thẻ Visa là gì? Ưu điểm và nhược điểm của thẻ Visa là gì? appeared first on Infina Blog.

]]>
Nếu đầu tư vào mã cổ phiếu MSN 10 triệu từ năm 2021 thì bạn có lời không? https://infina.vn/blog/neu-dau-tu-vao-ma-co-phieu-msn-10-trieu-tu-nam-2021-thi-ban-co-loi-khong/ Tue, 24 May 2022 05:00:25 +0000 http://infina.vn/blog/?p=7394 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/05/ma-msn.jpg

Đầu tư vào cổ phiếu thì tất nhiên nhà đầu tư nào cũng mong muốn mã cổ phiếu đó sẽ mang lại lợi nhuận. Tuy nhiên, nếu bạn đầu tư vào mã MSN từ năm 2021 với số vốn 10 triệu đồng thì đến nay (2022), liệu bạn đã có lợi nhuận hay chưa? Hãy […]

The post Nếu đầu tư vào mã cổ phiếu MSN 10 triệu từ năm 2021 thì bạn có lời không? appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/05/ma-msn.jpg

Đầu tư vào cổ phiếu thì tất nhiên nhà đầu tư nào cũng mong muốn mã cổ phiếu đó sẽ mang lại lợi nhuận. Tuy nhiên, nếu bạn đầu tư vào mã MSN từ năm 2021 với số vốn 10 triệu đồng thì đến nay (2022), liệu bạn đã có lợi nhuận hay chưa? Hãy cùng đi theo Infina trong bài viết này để tìm hiểu nhé!

Giới thiệu mã MSN

Công ty Cổ phần Tập đoàn Masan (MSN) có tiền thân là Công ty Cổ phần Hàng hải Ma San được thành lập vào năm 2004. MSN là công ty quản lý vốn đầu tư và tài sản, chủ yếu là các cổ phần của những công ty khác, hiện nay bao gồm cổ phần của Công ty Cổ phần Thực phẩm Ma San (Masan Food) và Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam (Techcombank).

MSN là nhà cung cấp vonfram và bismut lớn nhất bên ngoài Trung Quốc và nhà cung cấp đơn nhất về florit cấp axit lớn thứ 2 bên ngoài Trung Quốc. MSN là công ty sản xuất đạm động vật lớn nhất Việt Nam sở hữu thương hiệu Bio-zeem. MSN được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh từ cuối năm 2009.

Nếu bạn đầu tư vào mã MSN từ năm 2021 thì đến nay (2022) có lợi nhuận không?

mã msn

Tại thời điểm 12/4/2021 nếu bạn đầu tư 10.000.000 VNĐ vào mã MSN với giá 82.570 VND và sau 1 năm (11/4/2022) với mức giá 125.000 VND thì bạn sẽ thu được lợi nhuận là 5.138.670 VND tương đương 51.39%.

Xem thêm:

tham gia group
Tham gia cộng đồng đầu tư Infina để cùng học hỏi và trao đổi thêm nhiều kiến thức

The post Nếu đầu tư vào mã cổ phiếu MSN 10 triệu từ năm 2021 thì bạn có lời không? appeared first on Infina Blog.

]]>
Nếu đầu tư vào mã cổ phiếu MBB 10 triệu từ năm 2021 thì bạn có lời không? https://infina.vn/blog/neu-dau-tu-vao-ma-co-phieu-mbb-10-trieu-tu-nam-2021-thi-ban-co-loi-khong/ Tue, 24 May 2022 04:00:17 +0000 http://infina.vn/blog/?p=7393 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/05/ma-mbb.jpg

Đầu tư vào cổ phiếu thì tất nhiên nhà đầu tư nào cũng mong muốn mã cổ phiếu đó sẽ mang lại lợi nhuận. Tuy nhiên, nếu bạn đầu tư vào mã MBB từ năm 2021 với số vốn 10 triệu đồng thì đến nay (2022), liệu bạn đã có lợi nhuận hay chưa? Hãy […]

The post Nếu đầu tư vào mã cổ phiếu MBB 10 triệu từ năm 2021 thì bạn có lời không? appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/05/ma-mbb.jpg

Đầu tư vào cổ phiếu thì tất nhiên nhà đầu tư nào cũng mong muốn mã cổ phiếu đó sẽ mang lại lợi nhuận. Tuy nhiên, nếu bạn đầu tư vào mã MBB từ năm 2021 với số vốn 10 triệu đồng thì đến nay (2022), liệu bạn đã có lợi nhuận hay chưa? Hãy cùng đi theo Infina trong bài viết này để tìm hiểu nhé!

Giới thiệu mã MBB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (MBB) được thành lập từ năm 1994 với mục tiêu ban đầu là đáp ứng nhu cầu dịch vụ tài chính cho các Doanh nghiệp Quân đội. Ngân hàng hoạt động trong lĩnh vực huy động vốn, cấp tín dụng và các dịch vụ tài chính liên quan.

Bên cạnh thị trường truyền thống ban đầu, Ngân hàng đã phát triển và đa dạng hóa nhiều sản phẩm dịch vụ tài chính để đáp ứng cho các đối tượng khách hàng khác nhau. MBB được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) từ năm 2001.

Nếu bạn đầu tư vào mã MBB từ năm 2021 thì đến nay (2022) có lợi nhuận không?

mã mbb

Tại thời điểm 12/4/2021 nếu bạn đầu tư 10.000.000 VNĐ vào mã MBB với giá 22.370 VND và sau 1 năm (11/4/2022) với mức giá 31.400 VND thì bạn sẽ thu được lợi nhuận là 4.036.656 VND tương đương 40.37%.

Xem thêm:

tham gia group
Tham gia cộng đồng đầu tư Infina để cùng học hỏi và trao đổi thêm nhiều kiến thức

The post Nếu đầu tư vào mã cổ phiếu MBB 10 triệu từ năm 2021 thì bạn có lời không? appeared first on Infina Blog.

]]>
Cổ phiếu ngân hàng là gì? Có nên đầu tư vào cổ phiếu ngân hàng không? https://infina.vn/blog/co-phieu-ngan-hang-la-gi/ Mon, 16 May 2022 09:51:10 +0000 http://infina.vn/blog/?p=6817 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/05/co-phieu-ngan-hang.jpg

Cổ phiếu ngân hàng là gì? Liệu có nên đầu tư vào loại cổ phiếu này hay không đang là chủ đề được rất nhiều nhà đầu tư quan tâm. Vậy hãy cùng Infina đi tìm câu trả lời hoàn hảo nhất cho những thắc mắc trên của bạn trước khi đưa ra quyết định […]

The post Cổ phiếu ngân hàng là gì? Có nên đầu tư vào cổ phiếu ngân hàng không? appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/05/co-phieu-ngan-hang.jpg

Cổ phiếu ngân hàng là gì? Liệu có nên đầu tư vào loại cổ phiếu này hay không đang là chủ đề được rất nhiều nhà đầu tư quan tâm. Vậy hãy cùng Infina đi tìm câu trả lời hoàn hảo nhất cho những thắc mắc trên của bạn trước khi đưa ra quyết định đầu tư nhé.

Cổ phiếu ngân hàng là gì? 

Đây là một loại chứng khoán vốn được phát hành bởi các ngân hàng. Các nhà đầu tư mua cổ phiếu của ngân hàng nào sẽ trở thành cổ đông của ngân hàng đó. 

Cổ phiếu ngân hàng

Vai trò của mã cổ phiếu ngân hàng trong thị trường chứng khoán?

Trên thị trường chứng khoán, nhóm cổ phiếu ngân hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Đây là những cổ phiếu có vai trò nâng đỡ và dẫn dắt thị trường. Sự thay đổi về giá cổ phiếu ngân hàng có tác động rất lớn tới chỉ số của VnIndex. 

  • Về vai trò nâng đỡ thị trường: Các mã cổ phiếu ngân hàng khi này sẽ giúp ổn định thị trường trước các đà tăng, giảm bất thường. Giúp đưa chỉ số VNIndex về mức cân bằng. Có thể đưa ra dẫn chứng như sau: Vào đầu năm 2022, các cổ phiếu bất động sản trên thị trường chứng khoán Việt đồng loạt giảm mạnh khiến chỉ số VnIndex giảm mạnh lên tới 20 điểm. Tuy nhiên khi này với lực cầu từ thị trường ngân hàng, sắc xanh đã dần trở lại, kéo Vnindex về mức ổn định.
  • Về vai trò dẫn dắt thị trường: Bạn có thể xem lại lịch sử biến động của thị trường chứng khoán Việt có thể nhận thấy rằng vào những thời điểm cổ phiếu ngành này tăng giá mạnh thì chỉ số VnIndex cũng sẽ tăng, lập đỉnh liên tục. Tuy nhiên nếu có các thông tin bất lợi khiến cổ ngân hàng lao dốc thì ngay lập tức thị trường cũng sẽ đi xuống, nhuộm máu đỏ.

Đặc thù của cổ phiếu ngành ngân hàng

So với các lĩnh vực khác thì ngành ngân hàng khi được niêm yết trên thị trường chứng khoán sẽ có rất nhiều điểm khác biệt, mang tính chất đặc thù:

danh mục cổ phiếu ngân hàng

  • Sản phẩm kinh doanh của ngân hàng đó là tiền và các dịch vụ liên quan tới tiền, ví dụ như tín dụng, đầu tư và vay vốn,…
  • Ngân hàng có khả năng chi phối rất mạnh mẽ tới các ngành khác trong kinh tế và xã hội.
  • Ngân hàng chịu sự quản lý cực kỳ gắt gao và sát sao từ Nhà nước nên có sự uy tín và minh bạch tốt.
  • Hiện nay tỷ lệ vốn hóa của ngân hàng chiếm tới 1/4 vốn hóa của toàn thị trường chứng khoán.
  • Ngân hàng rất khó phá sản vì phải tuân thủ nhiều quy định của Nhà nước. Không chỉ vậy nếu thấy có các dấu hiệu bất lợi xảy ra, ngay lập tức Kiểm toán và Ngân hàng Nhà nước sẽ tiến hành hỗ trợ để ngăn ngừa xảy ra tình trạng phá sản.
  • Các ngân hàng hoạt động có tốt hay không đều được thể hiện ra bên ngoài thông qua dịch vụ khách hàng và các chính sách kèm theo. Vậy nên các cổ phiếu của ngành này sẽ dễ định giá và nắm bắt hơn.

Danh sách các ngân hàng đang được niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam

Tại Việt Nam hiện có tất cả 31 ngân hàng đang hoạt động. Trong đó có tới 23 ngân hàng đã được niêm yết trên các sàn chứng khoán HoSE, HNX và Upcom.

Xem thêm: Bảng so sánh lãi suất ngân hàng cập nhật hằng ngày mới nhất

Các cổ phiếu ngân hàng được niêm yết trên sàn HoSE

  • Ngân hàng BIDV (Mã: BID)
  • Ngân hàng Vietinbank (Mã: CTG)
  • Ngân hàng Vietcombank (Mã: VCB)
  • Ngân hàng Vpbank (Mã: VPB)
  • Ngân hàng Eximbank (Mã: EIB)
  • Ngân hàng HDBank (Mã: HDB)
  • Ngân hàng quân đội MB (Mã: MBB)
  • Ngân hàng Sacombank (Mã: STB)
  • Ngân hàng Techcombank (Mã: TCB)
  • Ngân hàng TPBank (Mã: TPB)
  • Ngân hàng VIB (Mã: VIB)
  • Ngân hàng Phương Đông (Mã: OCB)
  • Ngân hàng Đông Nam Á (Mã: SSB)
  • Ngân hàng ACB (Mã: ACB)
  • Ngân hàng bưu điện Liên Việt (Mã: LPB)
  • Ngân hàng Hàng Hải (Mã: MSB)

Các ngân hàng được niêm yết trên sàn HNX

  • Ngân hàng NCB (Mã: NCB)
  • Ngân hàng An Bình (Mã: ABB)
  • Ngân hàng SHB (Mã: SHB)

Danh mục cổ ngân hàng được niêm yết trên sàn Upcom

  • Ngân hàng Bắc Á (Mã: BAB)
  • Ngân hàng Kiên Long (Mã: KLB)
  • Ngân hàng Bản Việt (Mã: BVB)
  • Ngân hàng Việt Nam Thương Tín (Mã: VBB)
  • Ngân hàng Nam Á (Mã: NAB)
  • Ngân hàng Xăng dầu PGBank (Mã: PGB)
  • Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương (Mã: SGB)

Nhìn vào danh sách trên sẽ thấy rằng có một số ngân hàng lớn tại Việt Nam hiện chưa được niêm yết trên sàn chứng khoán (ví dụ như Ngân hàng Agribank). Hiện có nhiều người lầm tưởng mã cổ phiếu ngân hàng Agribank là AGR. Tuy nhiên AGR chỉ là mã cổ phiếu niêm yết của Công ty cổ phần Chứng khoán Agribank (là công ty con, trực thuộc sở hữu của Agribank). 

Bên cạnh đó cũng có một số ngân hàng hiện đang có cổ phiếu được niêm yết trên sàn OTC. Ví dụ như cổ phiếu ngân hàng Sacombank với mã là SCB. Hoặc Cổ phiếu ngân hàng Đông Á với mã là DongABank.

Vì sao bạn nên lựa chọn đầu tư vào ngân hàng trên thị trường chứng khoán?

Trên thị trường chứng khoán, so với các ngành nghề khác thì ngân hàng mang lại tiềm năng lợi nhuận tốt hơn khi đầu tư, cụ thể:

Độ an toàn cao, rủi ro ít

Ngân hàng là ngành nghề hoạt động dưới sự bảo trợ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Các ngân hàng tại Việt Nam phải tuân thủ bộ quy định nghiêm ngặt cùng sự hỗ trợ tích cực từ phía Ngân hàng nhà nước để tránh tối đa tình trạng phá sản. Chính vì vậy, việc một ngân hàng tại Việt Nam rơi vào tình trạng này là vô cùng ít.

có nên đầu tư vào cổ phiếu ngân hàng không

Không chỉ vậy, mọi thông tin, mọi hoạt động liên quan tới ngân hàng đều được công khai. Nhà đầu tư khi này có thể nắm bắt tình hình kinh doanh liên quan tới mã cổ phiếu mà mình định mua hoặc đang sở hữu để có những quyết định hợp lý một cách kịp thời.

Bên cạnh đó, theo các chuyên gia đầu tư thì ngân hàng được đánh giá là vua của thị trường chứng khoán và ngành kinh tế nói chung.

Giá cổ phiếu ngân hàng thấp hơn so với các cổ phiếu khác

Ngân hàng đang là lựa chọn hàng đầu cho các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán. Ngoài lý do an toàn thì cổ phiếu này còn có mức giá khá hợp lý. Giá bán của các loại cổ phiếu ngân hàng như giá cổ phiếu ngân hàng Phương Đông, giá cổ phiếu ngân hàng Hàng hải,… đang được định giá thấp hơn so với kỳ vọng.

Không chỉ vậy, cổ phiếu ngành này còn ít có sự biến động, tỷ lệ rủi ro cũng thấp hơn nhiều so với cổ phiếu của các ngành khác.

Số lượng ngân hàng được niêm yết trên sàn chứng khoán tăng

Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và Ủy ban chứng khoán Nhà nước thì trong năm 2022 này yêu cầu tất cả các ngân hàng đang hoạt động phải được niêm yết trên sàn chứng khoán. Điều này sẽ tạo nên sự cạnh tranh về giá giữa các loại cổ phiếu đó, tạo sức hút tốt hơn cho các nhà đầu tư.

Kết luận

Trên đây là những thông tin liên quan tới cổ phiếu ngân hàng mà bạn nên nắm. Hy vọng với những kiến thức được chia sẻ ở trên, bạn sẽ có những quyết định đầu tư đúng đắn nhất, mang tới cho bạn nguồn lợi nhuận như kỳ vọng.

Bạn có cảm nghĩ như thế nào? Hãy để lại bình luận phía dưới nhé!

Xem thêm:

tham gia group
Tham gia cộng đồng đầu tư Infina để cùng học hỏi và trao đổi thêm nhiều kiến thức

The post Cổ phiếu ngân hàng là gì? Có nên đầu tư vào cổ phiếu ngân hàng không? appeared first on Infina Blog.

]]>