agribank Archives - Infina Blog Cung cấp kiến thức kinh tế, tài chính cá nhân mới nhất Fri, 28 Mar 2025 10:44:22 +0000 en-US hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.7.2 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2023/02/cropped-logo-infina-tab-1-32x32.jpg agribank Archives - Infina Blog 32 32 Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hôm nay ngày 29/03/2025 https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-nao-cao-nhat/ Mon, 10 Feb 2025 07:15:21 +0000 http://infina.vn/blog/?p=5998 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2023/11/lai-suat-ngan-hang-nao-cao-nhat.jpg

Lãi suất ngân hàng ngày tiếp tục xu hướng tăng, với 6 ngân hàng niêm yết mức lãi suất cao nhất vượt 6%, bao gồm ABBank, Timo, BVBank, HDBank, NCB, và OceanBank. Bài viết dưới đây sẽ cập nhật thông tin lãi suất gửi tiết kiệm mới nhất từ các ngân hàng như Agibank, Vietcombank, […]

The post Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hôm nay ngày 29/03/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2023/11/lai-suat-ngan-hang-nao-cao-nhat.jpg

Lãi suất ngân hàng ngày 29/03/2025 tiếp tục xu hướng tăng, với 6 ngân hàng niêm yết mức lãi suất cao nhất vượt 6%, bao gồm ABBank, Timo, BVBank, HDBank, NCB, và OceanBank. Bài viết dưới đây sẽ cập nhật thông tin lãi suất gửi tiết kiệm mới nhất từ các ngân hàng như Agibank, Vietcombank, VietinBank, BIDV, VPBank. Hãy cùng Infina tìm hiểu xem lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay nhé.

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay?

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay 01/2025?

Tính đến sáng ngày 29/03/2025, lãi suất tiết kiệm tại các ngân hàng ở các kỳ hạn cao nhất như sau:

  • Kỳ hạn 1 tháng: Lãi suất cao nhất tại OceanBank (tại quầy) là 4,00% và Nam Á Bank (online) là 4,50%.
  • Kỳ hạn 3 tháng: Lãi suất cao nhất tại OceanBank (tại quầy) là 4,30% và Nam Á Bank (online) là 4,70%.
  • Kỳ hạn 6 tháng: Lãi suất cao nhất tại Đông Á (tại quầy) là 5,55% và CBBank (online) là 5,65%.
  • Kỳ hạn 9 tháng: Lãi suất cao nhất tại Đông Á (tại quầy) là 5,70% và CBBank (online) là 5,60%.
  • Kỳ hạn 12 tháng: Lãi suất cao nhất tại các ngân hàng Timo by BVBank, Bắc Á, Đông Á, Indovina, Saigonbank (tại quầy) là 5,80% và GPBank (online) là 5,95%.
  • Kỳ hạn 18 tháng: Lãi suất cao nhất tại Bắc Á (tại quầy) là 6,15% và ABBank (online) là 6,20%.
  • Kỳ hạn 24 tháng: Lãi suất cao nhất tại Indovina (tại quầy) và ABBank (online) đều là 6,30%.

Trong đợt điều chỉnh lãi suất ngân hàng lần này, lãi suất đã có sự biến động đáng kể. Ngân hàng Bắc Á tăng mạnh lãi suất cao nhất thêm 0,15%/năm ở tất cả các kỳ hạn khi gửi tiết kiệm tại quầy. Ngân hàng CBBank cũng điều chỉnh tăng 0,15%/năm ở các kỳ hạn từ 1 đến 12 tháng, áp dụng cho cả gửi tiết kiệm tại quầy và online. Ngân hàng LPBank tăng lên đến 0,2%/năm đối với các kỳ hạn từ 1 đến 9 tháng, cả tại quầy và online. Đặc biệt, ngân hàng MBBank có mức tăng 0,1%/năm ở các kỳ hạn từ 1 đến 18 tháng khi gửi tiết kiệm tại quầy và tăng tới 0,4%/năm đối với các kỳ hạn từ 1 đến 18 tháng khi gửi tiết kiệm online.

Ngược lại, chỉ có ngân hàng NCB điều chỉnh giảm lãi suất 0,1%/năm ở các kỳ hạn 6 và 9 tháng khi gửi tiết kiệm tại quầy và online.

Tính từ đầu tháng đến nay, trong nhóm Big 4 (BIDV, Vietinbank, Agribank, Vietcombank), chỉ có Agribank hai lần tăng lãi suất tiền gửi, trong khi các ngân hàng còn lại giữ nguyên mức lãi suất. Hiện tại, lãi suất ngân hàng cao nhất khi gửi tiết kiệm tại quầy và online là 6,30%/năm.

Bảng lãi suất tiết kiệm các ngân hàng khi gửi online

Dữ liệu lãi suất ngân hàng hiện nay được cập nhật lúc 19:14:19 29/03/2025

Chú thích màu sắc:

  • Màu xanh lá cây là lãi suất %/năm cao nhất trong kỳ hạn gửi tiết kiệm.
  • Màu đỏ là lãi suất %/năm thấp nhất trong kỳ hạn gửi.

*Thông tin sau đây chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi.

Ngân hàng Kỳ hạn gửi tiết kiệm (tháng)
Không Kỳ Hạn 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 13 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
Infina 4,90 5,10 5,40 5,60 5,60 5,70 5,70 - - -
ABBank 0,10 3,00 3,20 4,70 4,30 4,30 4,40 4,40 4,40 4,40
Bắc Á 0,50 2,80 3,00 4,30 4,40 4,70 4,70 5,20 5,20 5,20
Bảo Việt - 3,00 3,25 4,30 4,40 4,70 4,90 5,50 5,50 5,50
CBBank - 3,10 3,30 4,00 3,95 4,15 4,40 - - -
GPBank 0,50 2,30 2,82 3,95 4,20 4,65 4,75 4,75 4,75 4,75
Hong Leong - 2,60 2,70 3,40 3,40 3,50 3,50 - - -
Kiên Long - 3,00 3,00 3,60 3,60 4,00 4,00 4,00 4,00 4,00
MSB - 2,70 3,40 4,30 4,70 5,10 5,10 5,50 5,50 5,50
Nam Á Bank - 3,60 4,20 4,90 5,20 5,70 5,70 6,10 6,10 6,10
OCB 0,10 3,00 3,20 4,60 4,70 4,90 4,90 5,40 5,80 6,00
OceanBank 0,50 2,60 3,10 3,90 4,10 4,90 4,90 5,20 5,20 5,20
PVcomBank - 2,85 2,85 4,30 4,30 4,80 - 5,10 5,10 5,10
SCB - 1,60 1,90 2,90 2,90 3,70 3,90 3,90 3,90 3,90
SHB - 3,50 3,80 5,00 5,20 5,40 5,50 5,80 6,20 6,20
TPBank - 2,50 2,80 3,80 - 4,70 - 5,00 5,10 5,20
VIB - 2,60 2,80 4,00 4,00 - - 4,80 5,00 5,00
VietcapitalBank - 3,00 3,20 4,20 4,50 4,80 - 5,50 5,60 -
Techcombank 0,10 3,35 3,65 4,55 4,60 4,75 4,75 4,75 4,75 4,75
Sacombank - 3,60 3,80 4,70 4,95 5,00 5,00 5,10 5,15 5,20
VPBank - 3,70 3,80 5,00 5,00 5,30 5,30 5,10 5,10 5,10
Shinhan Bank 0,10 2,70 2,90 3,90 3,90 4,90 - 5,10 5,30 5,30
NCB - 4,25 4,25 5,20 5,30 5,55 5,65 5,85 5,85 5,85
HDBank 0,50 3,65 3,65 5,50 5,20 5,70 5,90 6,50 6,30 6,30
Việt Á Bank - 4,30 4,30 5,30 5,30 5,60 5,60 6,00 6,10 6,10

Nguồn: Tổng hợp từ nhiều Website ngân hàng khác nhau.

Bảng lãi suất tiền gửi các ngân hàng khi gửi tại quầy

Ngân hàng Kỳ hạn gửi tiết kiệm (tháng)
Không Kỳ Hạn 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 13 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
ABBank 0,10 2,65 3,00 4,40 4,10 4,10 4,20 4,20 4,20 4,20
Agribank 0,20 1,60 1,90 3,00 3,00 4,70 4,70 4,70 4,70 -
Bắc Á 0,50 2,80 3,00 4,20 4,30 4,60 4,60 5,10 5,10 5,10
Bảo Việt 0,30 2,90 3,25 4,20 4,30 4,70 4,90 5,50 5,50 5,50
BIDV 0,10 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,70 4,70 4,70 4,70
CBBank 0,50 3,00 3,20 3,90 3,85 4,05 4,30 4,30 4,30 4,30
Đông Á - 3,90 3,90 4,90 5,10 5,40 5,80 5,60 5,60 5,60
GPBank 0,50 2,30 2,82 3,70 3,95 4,40 4,50 4,50 4,50 4,50
Hong Leong - 2,30 2,50 3,20 3,20 3,40 3,40 - 2,50 2,50
Indovina - 2,90 3,10 4,30 4,50 5,10 5,30 5,45 5,50 -
Kiên Long 0,50 3,95 3,95 5,20 5,20 5,40 5,50 6,00 6,00 6,00
MSB - - 3,25 3,10 3,10 3,50 3,50 3,50 3,50 3,50
MB 0,10 2,10 2,50 3,50 3,60 4,50 4,50 4,60 5,60 5,60
Nam Á Bank 0,50 3,60 4,00 4,70 5,00 - - 5,90 - -
NCB 0,50 4,05 4,05 5,15 5,25 5,50 5,60 5,80 5,80 5,80
OCB 0,10 2,90 3,10 4,50 4,60 4,80 4,80 5,40 5,80 6,00
OceanBank 0,50 2,60 3,10 3,80 4,00 4,80 4,80 5,10 5,10 5,10
PGBank - 2,60 3,00 3,80 3,80 4,30 4,50 4,80 5,20 5,20
PublicBank 0,10 3,50 4,00 4,80 5,00 5,50 5,50 5,50 5,50 5,50
PVcomBank - 2,85 2,85 4,00 4,00 - - 4,80 4,80 4,80
Saigonbank 0,20 2,30 2,50 3,80 4,10 5,00 5,20 5,60 5,70 5,80
SCB 0,50 1,60 1,90 2,90 2,90 3,70 - 3,90 3,90 3,90
SeABank - 2,70 2,90 3,00 3,20 3,55 - 4,60 4,60 4,60
SHB - 3,40 3,70 5,10 5,20 5,40 5,50 5,90 6,10 6,10
TPBank - 2,50 2,80 3,60 - - - 5,00 - 5,20
VIB - 2,60 2,80 4,00 4,00 - - 4,80 5,00 5,00
VietCapitalBank - 2,90 3,10 4,10 4,40 4,70 - 5,40 5,50 5,70
Vietcombank 0,10 1,60 1,90 2,90 2,90 4,60 - - 4,70 4,70
VietinBank 0,10 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 - 4,70 4,80 4,80
VPBank - 2,30 - 4,10 - 4,70 - - 5,10 -
VRB 0,50 - - - - 4,50 4,70 4,90 4,90 4,90

Nguồn: Tổng hợp từ nhiều Website ngân hàng khác nhau.

Lưu ý khi lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất 2024

Để đánh giá uy tín và mức độ an toàn của một ngân hàng, cần xem xét các yếu tố như thời gian hoạt động, quy mô tài sản, quản trị điều hành, báo cáo tài chính, xếp hạng tín nhiệm và danh tiếng trên thị trường. Một ngân hàng uy tín sẽ có lịch sử lâu năm, quy mô lớn, quản trị minh bạch và được đánh giá tín nhiệm cao.

Khi gửi tiết kiệm, cần chú ý đến các điều khoản về lãi suất, kỳ hạn gửi, khả năng rút gửi linh hoạt, phí dịch vụ (nếu có), điều kiện đóng băng tài khoản/hợp đồng trước hạn, các quy định về miễn trừ trách nhiệm của ngân hàng.

Rủi ro khi gửi tiết kiệm là khả năng mất toàn bộ hoặc một phần khoản tiền gửi do ngân hàng gặp khó khăn tài chính, phá sản hoặc vì những lý do pháp lý, chính trị. Đây là rủi ro cần được cân nhắc để lựa chọn ngân hàng an toàn.

Bảo hiểm tiền gửi là một chương trình do nhà nước bảo lãnh, theo đó khoản tiền gửi của người dân tại ngân hàng được bảo hiểm lên đến một mức nào đó nếu ngân hàng gặp rủi ro phá sản. Điều này giúp hạn chế rủi ro và bảo vệ quyền lợi cho người gửi tiền. Bởi thế nên hiện nay đã có giải pháp cho việc gửi tiền tiết kiệm hiệu quả, vừa an toàn lại vừa sinh lời nhanh chóng.

Infina mang đến giải pháp tiết kiệm không kỳ hạn với lãi suất 4.9%/năm, giúp bạn vừa tích lũy, vừa chi tiêu linh hoạt. Không cần cam kết thời gian gửi, bạn có thể rút tiền bất cứ lúc nào mà vẫn hưởng lãi suất hấp dẫn. Tải ứng dụng Infina ngay để bắt đầu tiết kiệm hiệu quả!

TẢI APP NGAY ĐÂY!!!

Kết luận

Trên đây là toàn bộ tổng hợp về lãi suất ngân hàng nào cao nhất. Để lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm phù hợp, cần cân nhắc tổng thể các yếu tố như lãi suất tiết kiệm hấp dẫn, uy tín và sự ổn định của ngân hàng, sự linh hoạt trong giao dịch, phí dịch vụ hợp lý, chất lượng dịch vụ khách hàng tốt, mạng lưới chi nhánh rộng khắp và các tính năng, dịch vụ bổ sung tiện lợi.

Xem thêm:

The post Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hôm nay ngày 29/03/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
Lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất hiện nay ngày 02/01/2025 https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-agribank/ Thu, 02 Jan 2025 08:33:31 +0000 http://infina.vn/blog/?p=10476 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-agribank.jpg

So với tháng trước, Agribank đã giảm khung lãi suất tiết kiệm tại nhiều kỳ hạn, mức lãi suất cao nhất đang được triển khai cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank là 4,7%/năm. Vậy, lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất hiện nay tháng 11/2024 là bao nhiêu? Cùng Infina tìm hiểu […]

The post Lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất hiện nay ngày 02/01/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-agribank.jpg

So với tháng trước, Agribank đã giảm khung lãi suất tiết kiệm tại nhiều kỳ hạn, mức lãi suất cao nhất đang được triển khai cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank là 4,7%/năm. Vậy, lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất hiện nay tháng 11/2024 là bao nhiêu? Cùng Infina tìm hiểu nhé!

Lãi suất ngân hàng Agribank dành cho cá nhân

Lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất dành cho cá nhân

Trong tháng này, Agribank đã công bố biểu lãi suất mới cho các khoản tiết kiệm của khách hàng cá nhân, với khung lãi suất dao động từ 1,6% đến 4,7%/năm, nhận lãi vào cuối kỳ.

  • Kỳ hạn 1-2 tháng: 1,6%/năm (giảm so với tháng trước)
  • Kỳ hạn 3-5 tháng: 1,9%/năm
  • Kỳ hạn 6-11 tháng: 3%/năm
  • Kỳ hạn 12-24 tháng: 4,7%/năm (lãi suất cao nhất cho khách hàng cá nhân)

Ngoài ra, khách hàng gửi tiền không kỳ hạn hoặc dùng tài khoản thanh toán sẽ nhận được lãi suất 0,2%/năm.

Kỳ hạn VND (%/năm)
Không kỳ hạn 0,2
1 Tháng 1,7
2 Tháng 1,7
3 Tháng 2
4 Tháng 2
5 Tháng 2
6 Tháng 3
7 Tháng 3
8 Tháng 3
9 Tháng 3
10 Tháng 3
11 Tháng 3
12 Tháng 4,8
13 Tháng 4,8
15 Tháng 4,8
18 Tháng 4,8
24 Tháng 4,9

Xem thêm: Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay tháng 10/2024

Lãi suất ngân hàng Agribank hiện nay cho khách hàng doanh nghiệp

Lãi suất ngân hàng Agribank hiện nay cho khách hàng doanh nghiệp

Agribank đã điều chỉnh lãi suất tiết kiệm cho doanh nghiệp với các kỳ hạn khác nhau:

  • Kỳ hạn 1-2 tháng: 1,6%/năm
  • Kỳ hạn 3-5 tháng: 1,9%/năm
  • Kỳ hạn 6-11 tháng: 2,9%/năm
  • Kỳ hạn 12-24 tháng: 4,2%/năm (lãi suất cao nhất cho doanh nghiệp)
Kỳ hạn VND (%/năm)
Không kỳ hạn 0,2
1 Tháng 1,7
2 Tháng 1,7
3 Tháng 2
4 Tháng 2
5 Tháng 2
6 Tháng 3
7 Tháng 3
8 Tháng 3
9 Tháng 3
10 Tháng 3
11 Tháng 3
12 Tháng 4,2
13 Tháng 4,2
15 Tháng 4,2
18 Tháng 4,2
24 Tháng 4,2

Ngoài ra, Infina mang đến giải pháp tiết kiệm không kỳ hạn với lãi suất 4.9%/năm, giúp bạn vừa tích lũy, vừa chi tiêu linh hoạt. Không cần cam kết thời gian gửi, bạn có thể rút tiền bất cứ lúc nào mà vẫn hưởng lãi suất hấp dẫn. Tải ứng dụng Infina ngay để bắt đầu tiết kiệm hiệu quả!

TẢI APP NGAY!!!

Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Agribank mới nhất ngày hôm nay

100 triệu gửi tiết kiệm tại ngân hàng Agribank nhận lãi bao nhiêu?

100 triệu gửi tiết kiệm tại ngân hàng Agribank nhận lãi bao nhiêu?

Với bảng biểu lãi suất tiết kiệm như trên, ta sẽ biết được cách tính lãi suất gửi ngân hàng Agribank ở kỳ hạn 1 tháng. Hãy cùng tính 100 triệu gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu dưới đây nhé.

Ví dụ: Doanh nghiệp muốn gửi tiết kiệm với số tiền 100,000,000 đồng và chọn kỳ hạn 1 tháng. Vậy số tiền lãi sẽ là:

Số tiền lãi = [Số tiền gửi x lãi suất (%năm) / 12] x số tháng gửi

Số tiền lãi = (100,000,000 x 1,7% / 12) x 12 = 1.700.000 đồng

Xem thêm: Công cụ tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng đơn giản nhất

Cập nhật bảng lãi suất vay ngân hàng Agribank mới nhất

Bảng lãi suất vay ngân hàng Agribank mới nhất

Bảng lãi suất vay Agribank áp dụng cho khách hàng cá nhân:

Mục đích vay Lãi suất (%) Kỳ hạn vay
Vay tiêu dùng Từ 6,99%/năm Tối đa 60 tháng
Vay mua nhà ở Từ 4,89%/năm Tối đa 35 năm
Vay mua xe ô tô Từ 6,49%/năm Tối đa 7 năm
Vay kinh doanh Từ 6,2%/năm Tối đa 12 tháng
Vay trả góp Từ 6,99%/năm Tối đa 36 tháng

Bảng lãi suất vay Agribank áp dụng cho doanh nghiệp:

Mục đích vay Lãi suất (%) Kỳ hạn vay
Vay vốn lưu động Từ 4,7%/năm Tối đa 12 tháng
Vay vốn đầu tư Từ 5,2%/năm Tối đa 24 tháng
Vay tín dụng xuất khẩu Từ 4,5%/năm Tối đa 18 tháng
Vay tái cấp vốn Từ 4,3%/năm Tối đa 12 tháng

Lưu ý:

  • Bảng lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy theo thời điểm và chương trình khuyến mãi của Agribank.
  • Lãi suất vay thực tế sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: mục đích vay, lĩnh vực vay, thời hạn vay, phương thức trả lãi, lịch sử tín dụng của khách hàng,…

Xem thêm: So sánh lãi suất vay ngân hàng mới nhất hiện nay 2024

Giới thiệu về ngân hàng Agribank

Agribank hay Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, là ngân hàng thương mại nhà nước lớn nhất Việt Nam, thành lập vào ngày 26/3/1988. Với trụ sở chính tại Hà Nội, Agribank có mạng lưới rộng khắp với gần 2.200 chi nhánh và phòng giao dịch, phục vụ hơn 17 triệu khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.

Giới thiệu về ngân hàng Agribank

Tổng kết

Trên đây là tổng hợp về lãi suất ngân hàng Agribank, bạn nên lựa chọn sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn 12-24 tháng tại Agribank với lãi suất 4,7%/năm nếu bạn có thể để tiền lâu dài. Nếu bạn cần linh hoạt, tiết kiệm không kỳ hạn với lãi suất 0,2%/năm sẽ phù hợp hơn.

The post Lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất hiện nay ngày 02/01/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
Agribank báo lãi khủng gần 26.000 tỷ đồng, TOP 4 ngành ngân hàng https://infina.vn/blog/agribank-bao-lai-khung-gan-26-000-ty-dong-top-4-nganh-ngan-hang/ Mon, 01 Apr 2024 16:08:54 +0000 http://infina.vn/blog/?p=23833 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2024/04/agribank-lai-khung-gan-26000-ty-dong.jpg

Cùng với Vietcombank, BIDV, MB và VietinBank, Agribank đã vào TOP các ngân hàng có lợi nhuận vượt 1 tỷ USD. Agribank tiếp tục dẫn đầu về các chỉ tiêu như tiền gửi khách hàng, tổng thu nhập hoạt động và số lượng nhân viên. Lợi nhuận khủng của Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và […]

The post Agribank báo lãi khủng gần 26.000 tỷ đồng, TOP 4 ngành ngân hàng appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2024/04/agribank-lai-khung-gan-26000-ty-dong.jpg

Cùng với Vietcombank, BIDV, MB và VietinBank, Agribank đã vào TOP các ngân hàng có lợi nhuận vượt 1 tỷ USD. Agribank tiếp tục dẫn đầu về các chỉ tiêu như tiền gửi khách hàng, tổng thu nhập hoạt động và số lượng nhân viên.

Lợi nhuận khủng của Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) vừa công bố báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm 2023 với lợi nhuận trước thuế 25.859 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 20.696 tỷ đồng, tăng 14,7% so với năm trước. Với kết quả này, Agribank trở thành ngân hàng có lãi cao thứ 4, sau Vietcombank, BIDV và MB.

So với các ngân hàng khác trong nhóm Big4, lợi nhuận sau thuế của Agribank có tốc độ tăng trưởng cao thứ ba, sau BIDV (20,1%) và VietinBank (18,5%) nhưng đứng trước Vietcombank (10,4%).

Lợi nhuận khủng của Agribank
Nhiều mảng kinh doanh của Agribank ghi nhận lãi thuần giảm trong năm 2023.

Trong năm 2023, nhiều mảng kinh doanh chính của Agribank như cho vay, dịch vụ và ngoại hối đều giảm so với năm trước. Cụ thể, thu nhập lãi thuần giảm 7%, xuống 55.965 tỷ đồng, tụt lại phía sau BIDV. Năm trước, thu nhập lãi thuần của Agribank từng đạt gần 60.190 tỷ đồng, đứng đầu toàn ngành ngân hàng.

Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ và lãi thuần từ kinh doanh ngoại hối lần lượt giảm 4,2% và 29,8%, xuống 4.566 tỷ đồng và 2.007 tỷ đồng. Các mảng hoạt động chứng khoán kinh doanh và góp vốn, mua cổ phần không đóng góp nhiều vào cơ cấu thu nhập của Agribank.

Giống như nhiều ngân hàng khác, mảng mua bán chứng khoán đầu tư của Agribank ghi nhận kết quả tích cực, đem về khoảng lãi thuần 2.977 tỷ đồng, gấp gần 22 lần so với 2022.

Ngoài ra, hoạt động kinh doanh khác, chủ yếu thu nợ gốc và lãi từ các khoản nợ đã được xử lý của Agribank cũng tăng trưởng 7% so với các năm trước, đem về 10.529 tỷ đồng. Tỷ trọng hoạt động này trong cơ cấu thu nhập của Agribank đứng đầu trong các Big4.

Báo cáo tài chính của Agribank

Tổng thu nhập hoạt động (TOI) của Agribank trong năm 2023 đạt 76.139 tỷ đồng, giảm 2,2% nhưng vẫn đứng đầu toàn ngành. Chi phí hoạt động tăng 9,9%, khiến lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm còn 45.206 tỷ đồng, thấp nhất trong nhóm Big4.

Tuy nhiên, nhờ việc giảm chi phí dự phòng rủi ro từ 27.172 tỷ đồng xuống 19.347 tỷ đồng (-28,8%), lợi nhuận trước thuế của Agribank vẫn có mức tăng trưởng 14,7%.

Agribank báo lãi khủng gần 26.000 tỷ đồng, TOP 4 ngành ngân hàng

Về các chỉ tiêu tài chính, tổng tài sản của Agribank tính đến cuối năm 2023 đạt 2,04 triệu tỷ đồng, là một trong ba ngân hàng tại Việt Nam vượt qua cột mốc này. Cho vay khách hàng đạt 1,55 triệu tỷ đồng, tăng 7,4% và đứng thứ hai toàn ngành.

Tiền gửi khách hàng tại Agribank đạt 1,82 triệu tỷ đồng, tăng trưởng 11,9%, giữ vững vị trí là nhà băng có nhiều tiền gửi nhất hệ thống. Phần lớn tiền gửi tăng thêm trong năm 2023 dưới dạng tiền gửi có kỳ hạn.

Agribank báo lãi khủng gần 26.000 tỷ đồng, TOP 4 ngành ngân hàng
(Ảnh: Agribank).

Trong năm 2023, số dư nợ xấu của Agribank đã tăng thêm 10,2%, lên 28.721 tỷ đồng. Số dư nợ xấu của ngân hàng đã cao nhất hệ thống, vượt qua cả VPBank (28.344 tỷ đồng). Tuy nhiên, tỷ lệ nợ xấu của Agribank chỉ nhích nhẹ lên 1,85%, thấp hơn trung bình hệ thống (1,93%).

Agribank báo lãi khủng gần 26.000 tỷ đồng, TOP 4 ngành ngân hàng
Nguồn: BCTC Agribank – Minh Quang tổng hợp.

Cho đến cuối năm 2023, tổ chức mẹ của ngân hàng có hơn 40.000 nhân viên, là con số cao nhất trong ngành. Chi phí trung bình cho mỗi nhân viên tại tổ chức mẹ của ngân hàng tăng từ 34,3 triệu đồng lên 36,7 triệu đồng, là mức thấp nhất trong nhóm Big4.

Nguồn tham khảo: https://vietnambiz.vn/agribank-bao-lai-gan-26000-ty-dong-cao-thu-4-nganh-ngan-hang-2024331955699.htm

The post Agribank báo lãi khủng gần 26.000 tỷ đồng, TOP 4 ngành ngân hàng appeared first on Infina Blog.

]]>
Agribank giải bài toán cho vay khi vốn đang dư thừa rất nhiều https://infina.vn/blog/agribank-giai-bai-toan-cho-vay-khi-von-dang-du-thua-rat-nhieu/ Tue, 05 Mar 2024 10:43:51 +0000 http://infina.vn/blog/?p=23713 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2024/03/chu-tich-agribank.jpg

Ông Phạm Đức Ấn, chủ tịch hội đồng thành viên của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank), chia sẻ tại hội nghị Thường trực Chính phủ gặp mặt đầu xuân các doanh nghiệp nhà nước tiêu biểu vào ngày 3/3. Theo ông Ấn, quy mô tổng tài sản của […]

The post Agribank giải bài toán cho vay khi vốn đang dư thừa rất nhiều appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2024/03/chu-tich-agribank.jpg

Ông Phạm Đức Ấn, chủ tịch hội đồng thành viên của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank), chia sẻ tại hội nghị Thường trực Chính phủ gặp mặt đầu xuân các doanh nghiệp nhà nước tiêu biểu vào ngày 3/3.

Agribank giải bài toán cho vay khi vốn đang dư thừa rất nhiều
Ông Phạm Đức Ấn – chủ tịch Agribank – Ảnh: VGP

Theo ông Ấn, quy mô tổng tài sản của Agribank hiện đạt trên 2 triệu tỉ đồng, huy động vốn đạt 1,8 triệu tỉ đồng và dư nợ cho vay đạt 1,550 triệu tỉ đồng. Trong đó, lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và nông dân chiếm gần 65%.

Ông dự đoán rằng năm 2024, tình hình kinh tế sẽ tiếp tục gặp nhiều khó khăn, thậm chí có dấu hiệu suy thoái, ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước. Tuy nhiên, ông cho biết rằng mặc dù lãi suất huy động giảm nhiều, tiền gửi vẫn tiếp tục được đầu tư vào hệ thống ngân hàng.

Nỗ lực khai thông dòng vốn nên được cải thiện

Cầu sử dụng vốn giảm do nhu cầu sản xuất và tiêu thụ hàng hóa chưa cải thiện, dẫn đến tình trạng vốn dư thừa tại nhiều ngân hàng thương mại, làm tăng chi phí trả lãi của các ngân hàng này.

Chủ tịch Agribank đã trình bày rằng hiện nay, khi huy động 100 đồng tiền gửi, ngân hàng chỉ có thể cho vay ra được hơn 80 đồng. Mặc dù từ đầu năm 2024, Agribank đã chủ động điều chỉnh giảm lãi suất cho vay và triển khai các chương trình tín dụng quy mô hơn 120.000 tỉ đồng với lãi suất cho vay thấp hơn từ 2,5-3% so với lãi suất thông thường.

Tuy nhiên, do tình hình kinh tế chưa ổn định, thu nhập của Agribank trong 2 tháng đầu năm 2024 đã giảm gần 1.200 tỉ đồng so với cùng kỳ năm 2023.

Là ngân hàng thương mại cổ phần có quy mô tổng tài sản lớn nhất tại Việt Nam, BIDV do ông Phan Đức Tú làm chủ tịch hội đồng quản trị, đã đạt mức huy động vốn lên đến 1,89 triệu tỉ đồng, tăng trưởng 16,5%.

Tuy nhiên, ông Tú đã đề xuất Chính phủ và các bộ, ngành nhanh chóng ban hành các quy định triển khai Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi, có hiệu lực từ 1/7/2024.

Ông cũng nhấn mạnh việc tiếp tục hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nhà nước, bao gồm các ngân hàng thương mại, phát triển các sản phẩm và dịch vụ hiện đại.

Kiến nghị tăng dòng vốn mạnh mẽ hơn

Ông Nguyễn Năng Toàn, Chủ tịch Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn, đã chỉ ra rằng ngành khai thác cảng biển và dịch vụ logistics của Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều tác động tiêu cực. Điều này đã dẫn đến giảm tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của cả nước 6% so với năm 2022, ứng với sự suy thoái 2,8% đối với sản lượng container xuất nhập khẩu qua hệ thống cảng biển.

Năm 2024 được dự báo sẽ tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức khi tình hình cạnh tranh trong ngành ngày càng trở nên gay gắt.

Ông Toàn đã đề xuất cần hoàn thiện cơ chế, chính sách để tạo điều kiện cho tính tự chủ, sáng tạo và dám thay đổi. Ông cũng đề xuất điều chỉnh quy định về phân phối lợi nhuận của các doanh nghiệp nhà nước, cho phép một số doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả được chủ động giữ lại phần lợi nhuận sau thuế, sau khi đã trích lập các quỹ.

Đồng thời, ông kiến nghị đầu tư và khai thác các cảng biển nước sâu có vị trí chiến lược và quan trọng về quốc phòng, an ninh, cũng như về kinh tế, nhằm tiếp tục phát huy vai trò dẫn dắt mở đường. Ông cũng đề xuất xem xét cấp vốn trung và dài hạn để phát triển các dự án trọng điểm.

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, ông Nguyễn Chí Dũng, cũng cho biết đang hoàn thiện trình Chính phủ ban hành nghị định về việc thành lập, quản lý và sử dụng quỹ hỗ trợ đầu tư từ nguồn thu thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung, theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu.

Ông cũng khuyến nghị cần nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo, đổi mới mô hình quản trị theo hướng hiện đại và phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế. Ông cũng đề xuất sắp xếp, tinh gọn bộ máy, nâng cao khả năng cạnh tranh tại thị trường trong nước và quốc tế, tạo thế và lực cũng như cơ sở xây dựng định hướng phát triển, tầm nhìn chiến lược cho giai đoạn tiếp theo.

The post Agribank giải bài toán cho vay khi vốn đang dư thừa rất nhiều appeared first on Infina Blog.

]]>