Ngân hàng – Infina Blog https://infina.vn/blog Cung cấp kiến thức kinh tế, tài chính cá nhân mới nhất Sun, 16 Feb 2025 11:48:55 +0700 en-US hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.3 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2023/02/cropped-logo-infina-tab-1-32x32.jpg Ngân hàng – Infina Blog https://infina.vn/blog 32 32 Lãi suất ngân hàng HDBank mới nhất cập nhật 13/02/2025 https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-hdbank/ https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-hdbank/#respond Thu, 13 Feb 2025 13:11:46 +0000 http://infina.vn/blog/?p=10685 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/muc-lai-suat-ngan-hang-hdbank.jpg

Vào tháng 8, ngân hàng HDBank đã điều chỉnh tăng mức lãi suất huy động đối với một số kỳ hạn tiền gửi. Theo thông tin mới nhất, biểu lãi suất tiền gửi của HDBank hiện dao động trong khoảng từ 2,45% đến 5,8%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi dưới 500 tỷ đồng […]

The post Lãi suất ngân hàng HDBank mới nhất cập nhật 13/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/muc-lai-suat-ngan-hang-hdbank.jpg

Vào tháng 8, ngân hàng HDBank đã điều chỉnh tăng mức lãi suất huy động đối với một số kỳ hạn tiền gửi. Theo thông tin mới nhất, biểu lãi suất tiền gửi của HDBank hiện dao động trong khoảng từ 2,45% đến 5,8%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi dưới 500 tỷ đồng và được nhận lãi vào cuối kỳ hạn. Vậy, mức lãi suất tiền gửi mới nhất tại HDBank trong tháng 8/2024 là bao nhiêu? Hãy cùng Infina khám phá chi tiết trong bài viết này nhé!

Xem thêm bảng tổng hợp lãi suất các ngân hàng mới nhất tháng 8/2024: https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-nao-cao-nhat/

Lãi suất ngân hàng HDBank mới nhất khi gửi tại quầy

Lãi suất ngân hàng HDBank mới nhất 04/2024 khi gửi tại quầy

HDBank đã tăng lãi suất tiết kiệm cho các kỳ hạn từ 12 đến 18 tháng nhằm thu hút nguồn vốn từ khách hàng cá nhân. Biểu lãi suất mới cho các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng dao động từ 2,45% đến 5,8%/năm, tính lãi cuối kỳ.

Cụ thể:

  • Kỳ hạn từ 1 đến 5 tháng: 2,45%/năm (giữ nguyên).
  • Kỳ hạn 6 tháng: 4,5%/năm.
  • Kỳ hạn từ 7 đến 11 tháng: 4,3%/năm.
  • Kỳ hạn 12 tháng: 4,9%/năm (dưới 500 tỷ đồng) và 7,7%/năm (trên 500 tỷ đồng).
  • Kỳ hạn 13 tháng: 5,1%/năm (dưới 500 tỷ đồng) và 8,1%/năm (trên 500 tỷ đồng).
  • Kỳ hạn 15 tháng: 5,7%/năm.
  • Kỳ hạn 18 tháng: 5,8%/năm.
  • Kỳ hạn từ 24 đến 36 tháng: 5,4%/năm (giữ nguyên).

Lãi suất cho tiền gửi ngắn hạn từ 1 ngày đến 3 tuần duy trì ở mức 0,5%/năm.

HDBank cũng cung cấp nhiều phương thức trả lãi như trả trước, hàng tháng, hàng quý, mỗi 6 tháng và hàng năm, với mức lãi suất từ 2,35% đến 5,3%/năm.

Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ ngân hàng HDBank mới nhất ngày hôm nay

Lãi suất ngân hàng HDBank khi gửi online hiện nay

Trong tháng này, HDBank đã tăng lãi suất tiết kiệm trực tuyến thêm 0,2 điểm phần trăm cho các kỳ hạn từ 12 đến 18 tháng. Sau điều chỉnh, khung lãi suất tiết kiệm trực tuyến dao động từ 2,95% đến 5,8%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng, với lãi được nhận cuối kỳ.

Lãi suất cao nhất HDBank là 5,8%/năm, dành cho kỳ hạn 15 tháng. Lãi suất cho các kỳ hạn ngắn từ 1 đến 3 tuần vẫn duy trì ở mức 0,5%/năm.

Bảng cập nhật lãi suất vay ngân hàng HDBank

1. Vay tiêu dùng

Loại vay Mức lãi suất ưu đãi (%/năm) Ưu đãi
Vay tiêu dùng không tài sản bảo đảm 7.20 – 17.40 – Lãi suất ưu đãi cho khách hàng cá nhân/doanh nghiệp nhỏ vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, mua sắm, tiêu dùng…

– Ưu đãi lãi suất cho khách hàng tham gia chương trình HDBank SME Plus

Vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm 6.80 – 13.40 – Lãi suất ưu đãi cho khách hàng vay vốn mua nhà, mua xe, sửa chữa nhà…

– Ưu đãi lãi suất cho khách hàng VIP, khách hàng doanh nghiệp

Vay theo lương 7.90 – 18.90 – Áp dụng cho khách hàng có thu nhập ổn định, chuyển lương về HDBank

2. Vay thế chấp

Loại vay Mức lãi suất ưu đãi (%/năm) Ưu đãi
Vay thế chấp mua nhà 6.99 – 12.99 – Lãi suất ưu đãi cho khách hàng mua nhà ở, chung cư…

– Ưu đãi lãi suất cho khách hàng thanh toán 50% giá trị BĐS trước khi giải ngân

Vay thế chấp mua xe 7.49 – 13.49 – Lãi suất ưu đãi cho khách hàng mua xe ô tô, xe máy…

– Ưu đãi lãi suất cho khách hàng mua xe theo chương trình liên kết

Vay thế chấp tái cấp vốn 7.20 – 12.20 – Lãi suất ưu đãi cho khách hàng vay vốn trả nợ vay trước hạn tại tổ chức tín dụng khác

3. Vay kinh doanh

Loại vay Mức lãi suất ưu đãi (%/năm) Ưu đãi
Vay ngắn hạn 6.50 – 11.50 – Áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp vay vốn phục vụ hoạt động kinh doanh ngắn hạn
Vay trung hạn 7.00 – 12.00 – Áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp vay vốn phục vụ hoạt động kinh doanh trung hạn
Vay dài hạn 7.50 – 12.50 – Áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp vay vốn phục vụ hoạt động kinh doanh dài hạn

Xem thêm: Tổng hợp bảng so sánh lãi suất vay mới nhất tháng 8/2024

Giới thiệu ngân hàng HDBank

Giới thiệu ngân hàng HDBank

HDBank là một ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam, thành lập năm 1989. Đây là một trong những ngân hàng đầu tiên tư nhân hóa tại Việt Nam. Một số thông tin chính về HDBank:

  1. Trụ sở chính: Tòa nhà HDBank, số 25 Bis Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, TP.HCM.
  2. Ngân hàng có mạng lưới gồm trên 300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc.
  3. HDBank tập trung vào các lĩnh vực ngân hàng bán lẻ, cho vay cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  4. Một số sản phẩm, dịch vụ chính: Tài khoản thanh toán, tiết kiệm, thẻ, chuyển tiền, dịch vụ ngân hàng điện tử, cho vay…
  5. HDBank có quan hệ đối tác với nhiều tổ chức tài chính quốc tế để mở rộng hoạt động.
  6. Ngân hàng được đánh giá cao về hiệu quả kinh doanh, chất lượng dịch vụ và công nghệ hiện đại.

Kết luận

Trong tháng 8, HDBank đã nâng cao mức lãi suất dành cho các khoản tiền gửi và tiết kiệm, tập trung vào các kỳ hạn dài hơn 12 tháng. Lãi suất ngân hàng HDBank đã được tăng thêm 0,2 điểm phần trăm đồng loạt, trong khi lãi suất tiết kiệm trực tuyến cũng được điều chỉnh tăng lên đối với các kỳ hạn từ 12 đến 18 tháng. Mức lãi suất tiết kiệm trực tuyến cao nhất là 5,8%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 15 tháng.

The post Lãi suất ngân hàng HDBank mới nhất cập nhật 13/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-hdbank/feed/ 0
Lãi suất ngân hàng Vietinbank mới nhất hiện nay 13/02/2025 https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-vietinbank/ https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-vietinbank/#respond Thu, 13 Feb 2025 10:14:42 +0000 http://infina.vn/blog/?p=10542 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-vietinbank.jpg

Vào tháng mới, VietinBank đã áp dụng mức lãi suất mới cho khách hàng cá nhân, với nhiều kỳ hạn được giảm điều chỉnh. Theo đó, phạm vi lãi suất mới dao động từ 1,7 đến 4,8%/năm, và được trả lãi vào cuối kỳ. Vậy, lãi suất ngân hàng Vietinbank mới nhất hiện nay 02/2025 […]

The post Lãi suất ngân hàng Vietinbank mới nhất hiện nay 13/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-vietinbank.jpg

Vào tháng mới, VietinBank đã áp dụng mức lãi suất mới cho khách hàng cá nhân, với nhiều kỳ hạn được giảm điều chỉnh. Theo đó, phạm vi lãi suất mới dao động từ 1,7 đến 4,8%/năm, và được trả lãi vào cuối kỳ. Vậy, lãi suất ngân hàng Vietinbank mới nhất hiện nay 02/2025 là bao nhiêu? Cùng Infina tìm hiểu nhé!

Lãi suất ngân hàng Vietinbank mới nhất dành cho khách hàng cá nhân

Lãi suất ngân hàng Vietinbank mới nhất dành cho khách hàng cá nhân

So với tháng trước, VietinBank đã điều chỉnh giảm lãi suất tiết kiệm cho khách hàng cá nhân từ 0,1 đến 0,2 điểm phần trăm, với hình thức trả lãi cuối kỳ.

Cụ thể:

  • Kỳ hạn từ 1 đến dưới 3 tháng: 1,7%/năm.
  • Kỳ hạn từ 3 đến dưới 6 tháng: 2%/năm.
  • Kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng: 3%/năm.
  • Kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng: 4,7%/năm.
  • Kỳ hạn từ 24 tháng trở lên: 4,8%/năm, mức cao nhất hiện tại.

Gửi tiết kiệm không kỳ hạn có lãi suất 0,1%/năm, và kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,2%/năm.

Kỳ hạn Lãi suất huy động (%/năm)
Không kỳ hạn 0,1
Dưới 1 tháng 0,2
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng 2,2
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng 2,2
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng 2,5
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng 2,5
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng 2,5
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng 3,5
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng 3,5
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng 3,5
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng 3,5
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng 3,5
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng 3,5
12 tháng 5
Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng 5
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng 5
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng 5,3
36 tháng 5,3
Trên 36 tháng 5,3

Xem thêm: Tỷ giá Vietinbank mới nhất ngày hôm nay

Lãi suất Vietinbank hiện nay dành cho doanh nghiệp

Lãi suất Vietinbank hiện nay dành cho doanh nghiệp

Khi chuyển sang tháng mới, VietinBank đã điều chỉnh lãi suất cho khách hàng doanh nghiệp, giảm ở một số kỳ hạn. Khung lãi suất hiện tại dao động từ 1,6% đến 4,2%/năm, với hình thức trả lãi cuối kỳ.

Cụ thể:

  • Kỳ hạn từ 1 đến dưới 3 tháng: 1,6%/năm.
  • Kỳ hạn từ 3 đến dưới 6 tháng: 1,9%/năm.
  • Kỳ hạn từ 6 đến dưới 12 tháng: 2,9%/năm.
  • Kỳ hạn từ 12 tháng trở lên: lãi suất ưu đãi nhất, lên đến 4,2%/năm.

Gửi tiết kiệm không kỳ hạn hoặc kỳ hạn dưới 1 tháng có lãi suất 0,2%/năm.

Kỳ hạn Lãi suất huy động (%/năm)
Không kỳ hạn 0,2
Dưới 1 tháng 0,2
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng 2,1
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng 2,1
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng 2,4
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng 2,4
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng 2,4
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng 3,4
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng 3,4
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng 3,4
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng 3,4
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng 3,4
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng 3,4
12 tháng 4,5
Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng 4,5
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng 4,5
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng 4,5
36 tháng 4,5
Trên 36 tháng 4,5

Xem thêm lãi suất ngân hàng nào cao nhất tại đây: https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-nao-cao-nhat/

Cập nhật bảng lãi suất vay ngân hàng Vietinbank

Bảng lãi suất vay ngân hàng Vietinbank hiện nay 03/2024

1. Lãi suất vay ngắn hạn

Hình thức vay Mức lãi suất
Cho vay thanh toán UPAS LC 7,5% – 8,5%/năm
Cho vay vốn lưu động 7,8% – 9,3%/năm
Cho vay tín chấp 8,3% – 12,3%/năm

2. Lãi suất vay trung và dài hạn

Hình thức vay Mức lãi suất
Cho vay đầu tư dự án 8,0% – 8,5%/năm
Cho vay hợp vốn 8,0% – 8,5%/năm
Cho vay vốn kinh doanh dành cho doanh nghiệp vi mô 8,0% – 8,5%/năm
Cho vay mua nhà trả góp 8,62% – 9,50%/năm (cố định trong 24-36 tháng đầu)

3. Lãi suất vay trả nợ ngân hàng khác

Hình thức vay Mức lãi suất
Cho vay trả nợ ngân hàng khác Từ 5,6%/năm

Dưới đây là ví dụ về cách tính lãi suất vay ngân hàng VietinBank:

Ví dụ:

Một khách hàng cá nhân vay 100 triệu đồng với lãi suất 7,5%/năm trong thời gian 36 tháng.

  • Lãi suất tháng: 7,5%/năm / 12 tháng = 0,625%/tháng
  • Số tiền lãi phải trả hàng tháng: 100 triệu đồng * 0,625%/tháng = 625.000 đồng
  • Tổng số tiền lãi phải trả trong thời gian vay: 625.000 đồng/tháng * 36 tháng = 22.500.000 đồng

Lưu ý:

  • Lãi suất vay có thể thay đổi tùy theo thời điểm, chương trình ưu đãi, khu vực, đối tượng vay và hình thức vay.
  • Mức lãi suất vay thực tế có thể cao hơn mức lãi suất cơ bản do áp dụng các khoản phí, lãi suất cộng thêm.

Giới thiệu về ngân hàng Vietinbank

Ngân hàng VietinBank là ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam, được thành lập ngày 26/3/1988. Với vốn điều lệ 34.258.000.000.000 đồng, VietinBank là ngân hàng có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam và TOP 100 ngân hàng lớn nhất khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

Giới thiệu về ngân hàng Vietinbank

VietinBank hiện có mạng lưới hoạt động rộng khắp cả nước, với 1.083 chi nhánh, phòng giao dịch và 1.819 điểm giao dịch tự động (ATM) trên toàn quốc. VietinBank cũng có chi nhánh tại Lào, Campuchia và Singapore.

Tổng kết

Lãi suất ngân hàng VietinBank đã trải qua nhiều điều chỉnh ở các kỳ hạn khác nhau để phù hợp với tình hình kinh tế, tăng tính hấp dẫn cho việc gửi tiền tại VietinBank. Mặc dù có những thay đổi, VietinBank vẫn duy trì mức lãi suất ổn định, là một lựa chọn tốt cho những ai muốn gửi tiền tiết kiệm.

The post Lãi suất ngân hàng Vietinbank mới nhất hiện nay 13/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-vietinbank/feed/ 0
Lãi suất ngân hàng MB Bank mới nhất hiện nay ngày 13/02/2025 https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-mb/ https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-mb/#respond Thu, 13 Feb 2025 03:52:38 +0000 http://infina.vn/blog/?p=10698 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-mbbank.jpg

Vào tháng 01/2025, ngân hàng MBBank đã công bố giảm khung lãi suất huy động vốn ở nhiều kỳ hạn. Khoảng lãi suất áp dụng cho cá nhân được ghi nhận từ 2,5%/năm đến 6%/năm, tính lãi cuối kỳ. Vậy, lãi suất ngân hàng MB mới nhất tháng 01/2025 là bao nhiêu? Cùng Infina tìm […]

The post Lãi suất ngân hàng MB Bank mới nhất hiện nay ngày 13/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-mbbank.jpg

Vào tháng 01/2025, ngân hàng MBBank đã công bố giảm khung lãi suất huy động vốn ở nhiều kỳ hạn. Khoảng lãi suất áp dụng cho cá nhân được ghi nhận từ 2,5%/năm đến 6%/năm, tính lãi cuối kỳ. Vậy, lãi suất ngân hàng MB mới nhất tháng 01/2025 là bao nhiêu? Cùng Infina tìm hiểu nhé!

Lãi suất ngân hàng MB mới nhất cho khách hàng cá nhân

Một cuộc khảo sát đã chỉ ra rằng Ngân hàng MBBank đã điều chỉnh biểu lãi suất, giảm từ 0,1 đến 0,5 điểm phần trăm tại nhiều kỳ hạn. Khung lãi suất được thiết lập trong khoảng từ 2,5 đến 6%/năm, với việc trả lãi cuối kỳ.

Chi tiết, ở các kỳ hạn từ 1 đến 5 tháng, lãi suất ngân hàng MB được niêm yết dao động từ 2,5 đến 3,2%/năm. Khách hàng sẽ nhận được lãi suất chung từ ngân hàng MB là 3,8%/năm khi gửi tiền trong các kỳ hạn từ 6 đến 8 tháng.

Lãi suất ngân hàng MB mới nhất 02/2024 cho khách hàng cá nhân

Lãi suất tiết kiệm MBBank cho tài khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 9 đến 10 tháng được xác định với lãi suất là 4%/năm, trong khi lãi suất cho kỳ hạn 11 tháng là 4,1%/năm.

Lãi suất MB ở kỳ hạn 12 tháng và 15 tháng đang được triển khai ở mức 4,7%/năm. Các kỳ hạn 18 tháng và 24 tháng có lãi suất lần lượt là 5,1%/năm và 5,8%/năm.

Lãi suất ngân hàng MB cao nhất được áp dụng cho khách hàng cá nhân khi gửi tiết kiệm tại MBBank là 6%/năm, với các kỳ hạn từ 36 đến 60 tháng.

Trong trường hợp khách hàng chọn gửi tiền không kỳ hạn thì lãi suất chỉ là 0,1%/năm, và các tài khoản dưới 1 tháng có lãi suất là 0,5%/năm.

Kỳ hạn Lãi trả sau (%/năm) Lãi trả trước (%/năm) Lãi trả hàng tháng (%/năm)
KKH 0.10%
01 tuần 0.50%
02 tuần 0.50%
03 tuần 0.50%
01 tháng 2.60% 2.59%
02 tháng 2.80% 2.78%
03 tháng 2.90% 2.87% 2.89%
04 tháng 3.20% 3.16% 3.18%
05 tháng 3.30% 3.25% 3.28%
06 tháng 4.00% 3.92% 3.96%
07 tháng 4.00% 3.90% 3.96%
08 tháng 4.00% 3.89% 3.95%
09 tháng 4.20% 4.07% 4.14%
10 tháng 4.20% 4.05% 4.13%
11 tháng 4.30% 4.13% 4.22%
12 tháng 4.80% 4.58% 4.69%
13 tháng 4.90% 4.65% 4.78%
15 tháng 4.90% 4.61% 4.76%
18 tháng 5.30% 4.90% 5.11%
24 tháng 5.80% 5.19% 5.50%
36 tháng 6.20% 5.22% 5.69%
48 tháng 6.20% 4.96% 5.55%
60 tháng 6.20% 4.73% 5.41%

Lãi suất ngân hàng MB hiện nay dành cho khách hàng Tổ chức kinh tế

Lãi suất ngân hàng MB hiện nay dành cho khách hàng Tổ chức kinh tế

So với tháng trước, lãi suất ngân hàng MB đã giảm khung lãi suất tiết kiệm cho phân khúc khách hàng Tổ chức kinh tế tại nhiều kỳ hạn. Khoảng lãi suất được ghi nhận dao động từ 2,4 đến 6%/năm, với việc trả lãi cuối kỳ. MBBank đã điều chỉnh giảm từ 0,1 đến 0,5 điểm phần trăm trong tháng này.

Hiện tại, các khách hàng Tổ chức kinh tế đang được hưởng lãi suất MBBank ưu đãi nhất là 6%/năm khi gửi tiết kiệm trong các kỳ hạn từ 36 tháng đến 60 tháng.

Kỳ hạn Lãi trả sau (% năm) VNĐ Lãi trả trước (% năm)VNĐ (*)
KKH 0,1
01 tuần 0,5
02 tuần 0,5
03 tuần 0,5
01 tháng 3,1 3,09
02 tháng 3,3 3,28
03 tháng 3,4 3,37
04 tháng 3,5 3,45
05 tháng 3,5 3,44
06 tháng 4,4 4,3
07 tháng 4,4 4,28
08 tháng 4,4 4,27
09 tháng 4,5 4,35
10 tháng 4,5 4,33
11 tháng 4,6 4,41
12 tháng 4,9 4,67
13 tháng 5 4,74
18 tháng 5,4 4,99
24 tháng 6,2 5,51
36 tháng 6,2 5,22
48 tháng 6,2 4,96
60 tháng 6,2 4,73

Lãi suất vay ngân hàng MB Bank mới nhất

1. Lãi suất vay tiêu dùng

Mục đích vay Lãi suất
Vay tín chấp Từ 8,99%/năm
Vay trả góp Từ 7,99%/năm
Vay mua xe máy Từ 6,99%/năm
Vay mua điện thoại Từ 0%/năm

2. Lãi suất vay kinh doanh

Mục đích vay Lãi suất
Vay vốn lưu động Từ 6,99%/năm
Vay đầu tư dài hạn Từ 7,99%/năm
Vay theo hạn mức tín dụng Từ 8,99%/năm

3. Lãi suất vay thế chấp

Mục đích vay Lãi suất
Vay mua nhà Từ 5,99%/năm
Vay mua đất Từ 6,99%/năm
Vay sửa nhà Từ 7,99%/năm

Ngoài ra, MBBank còn có các chương trình ưu đãi lãi suất cho các đối tượng khách hàng cụ thể như:

  • Khách hàng cá nhân có thu nhập cao
  • Khách hàng doanh nghiệp uy tín
  • Khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán của MBBank

Lưu ý: Bảng lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy thời điểm và chương trình ưu đãi của ngân hàng.

Xem thêm: So sánh lãi suất vay ngân hàng mới nhất hiện nay 2025

Cách tính lãi suất vay ngân hàng MB Bank

Lãi suất vay ngân hàng MB Bank được tính theo công thức sau:

Lãi suất = Số tiền vay * Lãi suất * Thời gian vay / 12

Ví dụ: Khách hàng vay 100 triệu đồng, lãi suất ưu đãi 15%/năm, thời hạn vay 24 tháng.

Lãi suất = 100 triệu đồng * 15%/năm * 24 tháng / 12 = 300 triệu đồng

Như vậy, tổng số tiền lãi khách hàng phải trả trong thời gian 24 tháng là 300 triệu đồng.

Giới thiệu về ngân hàng MB Bank

Giới thiệu về ngân hàng MB Bank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (MBBank) là một ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam, được thành lập vào ngày 4/11/1994. Đây là một doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng.

Thông tin chung

  • Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
  • Tên giao dịch tiếng Anh: Military Commercial Joint Stock Bank
  • Tên viết tắt: MBBank
  • Trụ sở chính: Số 21 Lê Duẩn, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội

Kết luận

Sự điều chỉnh lãi suất ngân hàng MB Bank là phản ánh của môi trường tài chính đang biến đổi. Điều này đòi hỏi khách hàng cá nhân và tổ chức kinh tế cân nhắc chiến lược tài chính và lựa chọn kỳ hạn tiền gửi phù hợp.

The post Lãi suất ngân hàng MB Bank mới nhất hiện nay ngày 13/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-mb/feed/ 0
Lãi suất ngân hàng VPBank cao nhất hiện nay ngày 13/02/2025 https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-vpbank/ https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-vpbank/#respond Thu, 13 Feb 2025 01:50:02 +0000 http://infina.vn/blog/?p=10717 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-vpbank-1.jpg

Ngân hàng VPBank đang áp dụng biểu lãi suất tiết kiệm hấp dẫn cho khách hàng. Theo cập nhật gần đây, mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại quầy dao động từ 2,3% – 5%/năm, tùy thuộc vào kỳ hạn gửi từ 1 tháng đến 36 tháng. Lãi sẽ được tính và thanh toán […]

The post Lãi suất ngân hàng VPBank cao nhất hiện nay ngày 13/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-vpbank-1.jpg

Ngân hàng VPBank đang áp dụng biểu lãi suất tiết kiệm hấp dẫn cho khách hàng. Theo cập nhật gần đây, mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại quầy dao động từ 2,3% – 5%/năm, tùy thuộc vào kỳ hạn gửi từ 1 tháng đến 36 tháng. Lãi sẽ được tính và thanh toán vào cuối thời hạn gửi tiền. Vì vậy, để biết lãi suất tiết kiệm mới nhất tại VPBank trong tháng 01/2025, chúng ta hãy cùng theo dõi và tìm hiểu thông tin chi tiết từ Infina nhé.

Lãi suất ngân hàng VPBank mới nhất khi gửi tại quầy

Lãi suất ngân hàng VPBank mới nhất khi gửi tại quầy

Theo thông tin mới nhất, lãi suất tiết kiệm tại VPBank dao động từ 2,3% đến 5%/năm cho các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng, áp dụng cho các mức tiền gửi khác nhau. Cụ thể:

  • Dưới 1 tỷ đồng: Lãi suất từ 2,3% – 4,8%/năm.
    • Kỳ hạn 1 tháng: 2,3%/năm
    • Kỳ hạn 2 – 5 tháng: 2,6%/năm
    • Kỳ hạn 6 – 11 tháng: 4,1%/năm
    • Kỳ hạn 12 – 18 tháng: 4,4%/năm
    • Kỳ hạn 24 – 28 tháng: 4,8%/năm
  • Từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng: Lãi suất từ 2,4% – 4,9%/năm.
    • Kỳ hạn 1 tháng: 2,4%/năm
    • Kỳ hạn 2 – 5 tháng: 2,7%/năm
    • Kỳ hạn 6 – 11 tháng: 4,2%/năm
    • Kỳ hạn 12 – 18 tháng: 4,5%/năm
    • Kỳ hạn 24 – 36 tháng: 4,9%/năm
  • Trên 50 tỷ đồng: Lãi suất từ 2,5% – 5%/năm.
    • Kỳ hạn 1 tháng: 2,5%/năm
    • Kỳ hạn 2 – 5 tháng: 2,8%/năm
    • Kỳ hạn 6 – 11 tháng: 4,3%/năm
    • Kỳ hạn 12 – 18 tháng: 4,6%/năm
    • Kỳ hạn 24 – 36 tháng: 5%/năm

Lưu ý, các khoản tiết kiệm có kỳ hạn từ 1 đến 3 tuần sẽ có lãi suất thấp hơn, chỉ 0,4%/năm.

Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ VPBank mới nhất ngày hôm nay

Lãi suất ngân hàng VPBank áp dụng cho khách hàng gửi tiết kiệm online

Lãi suất ngân hàng VPBank áp dụng cho khách hàng gửi tiết kiệm online

Gửi tiết kiệm online tại VPBank hiện có mức lãi suất cao hơn 0,1 điểm phần trăm so với gửi tại quầy. Tức là, bạn sẽ nhận được lãi suất từ 2,4% đến 5,1%/năm cho các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng. Mức lãi suất cao nhất là 5,1%/năm áp dụng cho các tài khoản có hạn mức trên 50 tỷ đồng với kỳ hạn 24 – 36 tháng.

Mức lãi suất thấp nhất là 0,4%/năm áp dụng cho tất cả các hạn mức, cho các kỳ hạn từ 1 đến 3 tuần.

So sánh lãi suất tiết kiệm VPBank với các ngân hàng khác

Kỳ hạn VPBank TPBank BacABank OCB Saigonbank BIDV Agribank
1 tháng 2,60% 2,50% 2,95% 2,90% 2,30% 2,00% 1,60%
3 tháng 2,80% 2,90% 3,15% 3,00% 2,50% 2,30% 1,90%
6 tháng 3,90% 3,50% 4,50% 4,30% 3,30% 3,30% 3,00%
9 tháng 3,70% 3,80% 4,60% 4,10% 3,70% 3,30% 3,00%
12 tháng 3,70% 4,50% 5,10% 4,10% 4,70% 4,70% 4,70%
18 tháng 3,90% 5,50% 4,10% 5,50% 4,70% 4,70%
24 tháng 4,40% 5,10% 5,50% 6,00% 5,70% 4,80% 4,70%
36 tháng 5,30% 6,00% 5,80% 4,80%

Bảng lãi suất vay ngân hàng VPBank

1. Lãi suất vay theo nhóm khách hàng

Nhóm khách hàng Lãi suất vay tín chấp Lãi suất vay thế chấp
Khách hàng cá nhân thông thường 10.5% – 15.5%/năm 7.5% – 12.5%/năm
Khách hàng SME 9.5% – 14.5%/năm 6.5% – 11.5%/năm
Khách hàng doanh nghiệp 8.5% – 13.5%/năm 5.5% – 10.5%/năm

2. Lãi suất vay theo sản phẩm vay

Sản phẩm vay Kỳ hạn Lãi suất
Vay trả góp tiêu dùng 12 tháng – 60 tháng 8.99% – 14.99%/năm
Vay mua nhà 12 tháng – 360 tháng 5.99% – 10.99%/năm
Vay kinh doanh 12 tháng – 60 tháng 7.99% – 12.99%/năm
Vay thế chấp sổ đỏ 12 tháng – 60 tháng 6.49% – 11.49%/năm

Xem thêm: So sánh lãi suất vay ngân hàng mới nhất hiện nay 2024

Cách tính lãi suất vay ngân hàng VPBank

Cách tính lãi suất vay ngân hàng VPBank

Lãi suất vay ngân hàng VPBank được tính theo phương pháp lãi suất giảm dần. Theo đó, số tiền lãi phải trả hàng tháng sẽ giảm dần theo số dư nợ gốc.

Công thức tính lãi suất vay ngân hàng VPBank như sau:

Lãi suất = Số tiền vay * Lãi suất * Thời gian

Ví dụ: Bạn vay ngân hàng VPBank 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm trong thời hạn 1 năm (12 tháng).

  • Lãi suất hàng tháng = 100 triệu đồng * 10%/năm / 12 tháng = 8,333 triệu đồng
  • Lãi suất cả năm = 8,333 triệu đồng/tháng * 12 tháng = 100 triệu đồng

Tổng số tiền bạn phải trả cho ngân hàng VPBank sau 1 năm là 100 triệu đồng + 100 triệu đồng = 200 triệu đồng. Trong đó, số tiền lãi bạn phải trả là 100 triệu đồng.

Xem thêm: Công cụ tính lãi tiết kiệm tiền gửi ngân hàng chính xác nhất

Giới thiệu về ngân hàng VPBank

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) được thành lập ngày 12/8/1993, với vốn điều lệ 70.497 tỷ đồng. VPBank là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam, nằm trong TOP 500 ngân hàng lớn nhất thế giới theo The Banker.

VPBank có mạng lưới rộng khắp với 566 điểm giao dịch, 1.831 ATM và 2.000 máy POS trên toàn quốc, cùng các chi nhánh tại Lào, Campuchia và Singapore.

Giới thiệu về ngân hàng VPBank

Tổng kết

Lãi suất ngân hàng VPBank là 2,4% – 5,1%/năm cho các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng. Gửi tiết kiệm online sẽ có lãi suất cao hơn so với gửi tại quầy. Lãi suất thấp nhất là 0,4%/năm cho các kỳ hạn từ 1 đến 3 tuần và cao nhất là 5,1%/năm cho các tài khoản trên 50 tỷ đồng tại kỳ hạn 24 – 36 tháng.

The post Lãi suất ngân hàng VPBank cao nhất hiện nay ngày 13/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-vpbank/feed/ 0
Lãi suất ngân hàng SCB cao nhất cập nhật ngày 12/02/2025 https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-scb/ https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-scb/#respond Wed, 12 Feb 2025 11:42:20 +0000 http://infina.vn/blog/?p=10754 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/cap-nhat-lai-suat-ngan-hang-scb.jpg

Trong tháng 01/2025, lãi suất tiết kiệm cho cá nhân tại Ngân hàng SCB vẫn tiếp tục giảm. Đối với tiền gửi trực tuyến có kỳ hạn từ 12 đến 36 tháng, lãi suất cuối kỳ cao nhất hiện tại là 4,85%/năm. Vậy, lãi suất ngân hàng SCB mới nhất tháng 01/2025 là bao nhiêu? […]

The post Lãi suất ngân hàng SCB cao nhất cập nhật ngày 12/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/cap-nhat-lai-suat-ngan-hang-scb.jpg

Trong tháng 01/2025, lãi suất tiết kiệm cho cá nhân tại Ngân hàng SCB vẫn tiếp tục giảm. Đối với tiền gửi trực tuyến có kỳ hạn từ 12 đến 36 tháng, lãi suất cuối kỳ cao nhất hiện tại là 4,85%/năm. Vậy, lãi suất ngân hàng SCB mới nhất tháng 01/2025 là bao nhiêu? Cùng Infina tìm hiểu nhé!

Xem thêm: Lãi suất ngân hàng nào cao nhất ở tiết kiệm hiện nay tháng 01/2025

Lãi suất ngân hàng SCB mới nhất tháng 01/2025

Ngân hàng SCB vừa công bố giảm khung lãi suất cho các gói tiết kiệm thông thường tại nhiều kỳ hạn khác nhau. Các kỳ hạn đều giảm 0,1 điểm phần trăm, riêng kỳ hạn 12 tháng giảm 0,3 điểm phần trăm. Sau khi điều chỉnh, lãi suất tiết kiệm dao động từ 1,6% đến 3,9%/năm, áp dụng cho kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng và trả lãi cuối kỳ.

Chi tiết như sau:

  • Kỳ hạn 1 – 2 tháng: 1,6%/năm.
  • Kỳ hạn 3 – 5 tháng: 1,9%/năm.
  • Kỳ hạn 6 – 11 tháng: 2,9%/năm.
  • Kỳ hạn 13 tháng: 3,7%/năm.
  • Kỳ hạn 12 – 36 tháng: 3,9%/năm.

Tiền gửi không kỳ hạn vẫn không được hưởng lãi suất trong tháng này.

Lãi suất ngân hàng SCB mới nhất tháng 04/2024 

SCB còn cung cấp các hình thức lãi suất linh hoạt khác như sau:

  • Lãi hàng năm: 3,76 – 3,83%/năm.
  • Lãi hàng 6 tháng: 3,66 – 3,82%/năm.
  • Lãi hàng quý: 2,87 – 3,81%/năm.
  • Lãi hàng tháng: 1,59 – 3,8%/năm.
  • Lĩnh lãi trước: 1,58 – 3,7%/năm.

Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ SCB mới nhất ngày hôm nay

Lãi suất ngân hàng SCB gửi tiết kiệm online hiện nay

Ngân hàng SCB cũng đã điều chỉnh giảm lãi suất tiết kiệm trực tuyến cho tất cả các kỳ hạn. Sau điều chỉnh, lãi suất dao động từ 1,65% đến 3,95%/năm, áp dụng cho kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng và trả lãi cuối kỳ. So với tháng 7, khung lãi suất này đã giảm từ 0,1% đến 1 điểm phần trăm.

Cụ thể như sau:

  • Kỳ hạn 1 – 2 tháng: 1,65%/năm.
  • Kỳ hạn 3 – 5 tháng: 1,95%/năm.
  • Kỳ hạn 6 – 11 tháng: 2,95%/năm.
  • Kỳ hạn 12 tháng: 3,75%/năm.
  • Kỳ hạn 13 – 36 tháng: 3,95%/năm.

Các kỳ hạn ngắn như 31, 39 và 45 ngày cũng áp dụng mức lãi suất 1,65%/năm.

Ngoài hình thức lãi cuối kỳ, SCB còn cung cấp các hình thức lãi suất khác như sau:

  • Lãi trước: 1,64% – 3,75%/năm.
  • Lãi hàng tháng: 1,64% – 3,86%/năm.

Cập nhật bảng lãi suất vay ngân hàng SCB

Loại vay Kỳ hạn Lãi suất ưu đãi (%/năm) Lãi suất sau ưu đãi (%/năm)
Vay thế chấp 3 tháng 6,5 Từ 9,99
6 tháng 8,5 Từ 10,49
12 tháng 9,5 Từ 10,99
24 tháng 10,5 Từ 11,49
36 tháng 11,0 Từ 11,99
Vay mua xe ô tô 3 tháng 7,99 Từ 10,49
6 tháng 8,99 Từ 10,99
12 tháng 9,99 Từ 11,49
24 tháng 10,99 Từ 11,99
36 tháng 11,49 Từ 12,49
Vay tín chấp 3 tháng 12,99 Từ 17,49
6 tháng 13,99 Từ 18,49
12 tháng 14,99 Từ 19,49
24 tháng 15,99 Từ 20,49
36 tháng 16,49 Từ 21,49

Xem thêm: So sánh lãi suất vay ngân hàng mới nhất hiện nay 2024

Giới thiệu về ngân hàng SCB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn (SCB) là một ngân hàng thương mại cổ phần được thành lập ngày 26/12/1991, tiền thân là Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank). SCB có trụ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh và hiện có hơn 1.000 điểm giao dịch trên toàn quốc.

Giới thiệu về ngân hàng SCB

Kết luận

Lãi suất Ngân hàng SCB đã giảm cho nhiều hình thức tiết kiệm, bao gồm cả tiết kiệm truyền thống và tiết kiệm trực tuyến, tại các kỳ hạn khác nhau. Khách hàng cần chú ý đến các mức lãi suất mới, dao động từ 1,6% đến 3,95%/năm, tùy thuộc vào kỳ hạn và hình thức tiết kiệm. Bên cạnh đó, SCB cũng triển khai các hình thức lãi suất linh hoạt như lãi trước và lãi hàng tháng, mang đến nhiều lựa chọn cho người gửi tiết kiệm.

The post Lãi suất ngân hàng SCB cao nhất cập nhật ngày 12/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-scb/feed/ 0
Lãi suất ngân hàng PVcomBank mới nhất hiện nay ngày 12/02/2025 https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-pvcombank/ https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-pvcombank/#respond Wed, 12 Feb 2025 08:31:56 +0000 http://infina.vn/blog/?p=11487 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-pvcombank.jpg

Thông tin ghi nhận cho thấy rằng, biểu lãi suất tại ngân hàng PVcomBank đã trải qua điều chỉnh giảm đối với các kỳ hạn từ 1 tháng trở lên. Hiện tại, mức lãi suất cao nhất được ghi nhận là 6%/năm, áp dụng cho tiền gửi với phương thức lãi được tính và nhận […]

The post Lãi suất ngân hàng PVcomBank mới nhất hiện nay ngày 12/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-pvcombank.jpg

Thông tin ghi nhận cho thấy rằng, biểu lãi suất tại ngân hàng PVcomBank đã trải qua điều chỉnh giảm đối với các kỳ hạn từ 1 tháng trở lên. Hiện tại, mức lãi suất cao nhất được ghi nhận là 6%/năm, áp dụng cho tiền gửi với phương thức lãi được tính và nhận vào cuối kỳ, kỳ hạn từ 15 tháng đến 36 tháng. Vậy, lãi suất ngân hàng PVcomBank mới nhất tháng 01/2025 là bao nhiêu? Cùng Infina tìm hiểu nhé!

Xem thêm: Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất hiện nay 01/2025?

Giới thiệu ngân hàng PVcomBank

PVcomBank là một trong những ngân hàng tiên phong trong công cuộc chuyển đổi số. Bên cạnh đó, PVcomBank còn tự hào là một trong những ngân hàng có các sản phẩm tài chính ưu việt nhất hiện nay.

Quá trình hình thành và phát triển

PVcomBank có tên đầy đủ là ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam được thành lập vào ngày 16/09/2013. Trên cơ sở hợp nhất giữa Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam (PVFC) và Ngân hàng TMCP Phương Tây (WesternBank).

Ngày 01/10/2013, PVcomBank chính thức hoạt động với vốn điều lệ 9.000 tỷ đồng. Đến nay, PVcomBank đã phát triển tại 28 tỉnh thành trên cả nước với gần 110 điểm giao dịch.

Với khẩu hiệu hành động “Ngân hàng không khoảng cách”. PVcomBank đã và đang không ngừng phát triển hệ sinh thái sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ trên mọi kênh giao dịch. Đáp ứng đa dạng nhu cầu ngày càng cao của nhiều phân khúc khách hàng tổ chức và cá nhân.

pvcombank

Các giải thưởng nổi bật

Không những là một trong các ngân hàng nổi trội trong công cuộc chuyển đổi số, PVcomBank còn nhận được các giải thưởng nổi bật trong thời gian qua. Có thể kể đến các giải thưởng năm 2021 – 2022 như:

  • TOP 500 doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam – VNR.
  • Trong TOP 50 doanh nghiệp tăng trưởng xuất sắc nhất Việt Nam.
  • TGD – Ngân hàng số tốt nhất Việt Nam.
  • Nơi làm việc tốt nhất châu Á – HR Asia.
  • Ngân hàng có sản phẩm Tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam 2021 – FDM.
  • Năm 2021 – ngân hàng có dịch vụ Thẻ tốt nhất Việt Nam 2021.
  • Ngân hàng có Chất lượng Dịch vụ tốt nhất Việt Nam 2021.
  • Giải thưởng ngân hàng có các giải pháp Tiết kiệm tốt nhất Việt Nam 2021 – GBAF.
  • Ngân hàng có dịch vụ Tài khoản thanh toán cá nhân tốt nhất Việt Nam 2021 – IFM.
  • Sản phẩm Thẻ ưu đãi sáng tạo nhất Việt Nam 2021 – IFM.
  • Ngân hàng có dịch vụ Thanh toán Quốc tế tốt nhất Việt Nam 2022” và “Ngân hàng có sản phẩm Tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam 2022”.

Lãi suất ngân hàng PVcomBank với sản phẩm tiết kiệm Đại chúng

Lãi suất ngân hàng PVcomBank với sản phẩm tiết kiệm Đại chúng

Bước sang tháng 11, biểu lãi suất tiết kiệm cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng PVcomBank đã trải qua sự giảm tại nhiều kỳ hạn. Do đó, phạm vi lãi suất áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng, với hình thức lĩnh lãi cuối kỳ, sẽ dao động từ 3,95%/năm đến 6%/năm.

So với tháng trước, lãi suất ngân hàng PVcomBank áp dụng cho các kỳ hạn ngắn từ 1 đến 3 tuần vẫn duy trì ổn định ở mức 0,5%/năm. Đối với các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng, lãi suất tiết kiệm tại PVcomBank đã giảm đi 0,3 điểm % so với tháng trước.

Cụ thể, tiền gửi kỳ hạn từ 1 đến 5 tháng hiện đang có cùng mức lãi suất là 3,95%/năm. Tương tự, các khoản tiết kiệm kỳ hạn từ 6 đến 11 tháng áp dụng mức lãi suất PVcomBank chung là 5,6%/năm.

Khách hàng tham gia gửi tiền tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng với số tiền dưới 2.000 tỷ đồng sẽ nhận được mức lãi suất là 5,7%/năm. Đặc biệt, khách hàng sẽ được áp dụng mức lãi suất ưu đãi của PVcomBank lên đến 10,5%/năm cho số tiền gửi mở mới tại quầy từ 2.000 tỷ đồng trở lên.

Đồng thời, các kỳ hạn từ 15 tháng đến 36 tháng được niêm yết lãi suất tiền gửi cùng mức 6%/năm.

Ngoài ra, PVcomBank còn triển khai hai hình thức lãi suất khác là lãi suất hàng tháng với mức lãi suất từ 3,92% đến 5,79%/năm và lãi suất hàng quý với mức lãi suất từ 5,51% đến 5,81%/năm.

Bên cạnh đó, khách hàng có thể xem xét các gói sản phẩm tiền gửi tại quầy khác, như tiết kiệm tích lũy, tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm trả lãi trước,… và một số sản phẩm tiết kiệm trực tuyến với lãi suất hấp dẫn.

Kỳ hạn Lãi theo tháng Lãi theo quý Lãi cuối kỳ
1 tuần - - 0,5
2 tuần - - 0,5
3 tuần - - 0,5
1 tháng - 3,95
2 tháng 3,94 - 3,95
3 tháng 3,93 - 3,95
4 tháng 3,93 - 3,95
5 tháng 3,92 - 3,95
6 tháng 5,53 5,55 5,6
7 tháng 5,52 5,6
8 tháng 5,51 5,6
9 tháng 5,49 5,51 5,6
10 tháng 5,48 - 5,6
11 tháng 5,47 - 5,6
12 tháng 5,55 5,57 5,7
15 tháng 5,79 5,81 6
18 tháng 5,75 5,77 6
24 tháng 5,67 5,69 6
36 tháng 5,52 5,54 6

App tích lũy dành cho người mới bắt đầu

Đặc biệt hiện nay, việc gửi tiết kiệm không kỳ hạn cực kì tiện lợi. Chỉ với các thiết bị di động và số tiền vốn ”sinh viên” là bạn đã có thể gửi tiết kiệm online mà không cần đến số vốn hàng triệu. App Infina với sản phẩm Tích Lũy sẽ giúp bạn tiết kiệm trực tuyến chỉ với 200.000đ với lãi suất không kỳ hạn 5.5%/năm, đây là lãi suất thuộc TOP đầu của lãi suất không kỳ hạn.

TẢI APP NGAY!!!

Lãi suất vay ngân hàng PVcomBank mới nhất hiện nay

Tính đến ngày 10 tháng 11 năm 2023, lãi suất vay ngân hàng PVcomBank mới nhất như sau:

  • Vay tiêu dùng cá nhân

    • Lãi suất ưu đãi 7,3%/năm trong 6 tháng đầu tiên, sau đó áp dụng lãi suất thả nổi theo lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước cộng biên độ 3,5%/năm.
    • Hạn mức vay tối đa 15 tỷ đồng, thời hạn vay tối đa 360 tháng.
  • Vay mua nhà, nhà ở xã hội, nhà ở công nhân

    • Lãi suất ưu đãi 9%/năm trong 6 tháng đầu tiên, sau đó áp dụng lãi suất thả nổi theo lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước cộng biên độ 3,5%/năm.
    • Hạn mức vay tối đa 80% giá trị tài sản, tối đa 20 tỷ đồng, thời hạn vay tối đa 25 năm.
  • Vay mua ô tô

    • Lãi suất ưu đãi 7,8%/năm trong 6 tháng đầu tiên, sau đó áp dụng lãi suất thả nổi theo lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước cộng biên độ 3,5%/năm.
    • Hạn mức vay tối đa 100% giá trị xe, tối đa 10 tỷ đồng, thời hạn vay tối đa 7 năm.
  • Vay kinh doanh

    • Lãi suất ưu đãi 8%/năm trong 6 tháng đầu tiên, sau đó áp dụng lãi suất thả nổi theo lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước cộng biên độ 3,5%/năm.
    • Hạn mức vay tối đa 50 tỷ đồng, thời hạn vay tối đa 360 tháng.

Kết luận

Tóm lại, lãi suất ngân hàng PVcomBank đã giảm ở nhiều kỳ hạn, đưa phạm vi lãi suất cho các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng trong khoảng 3,95% – 6%/năm. Lãi suất ngắn hạn từ 1 đến 3 tuần vẫn duy trì ở mức 0,5%/năm. PVcomBank cũng cung cấp các tùy chọn lãi suất linh hoạt và sản phẩm tiết kiệm đa dạng để phục vụ khách hàng.

Xem thêm:

The post Lãi suất ngân hàng PVcomBank mới nhất hiện nay ngày 12/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-pvcombank/feed/ 0
Lãi suất ngân hàng TPBank mới nhất cập nhật ngày 12/02/2025 https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-tp-bank/ https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-tp-bank/#respond Wed, 12 Feb 2025 04:26:29 +0000 http://infina.vn/blog/?p=10897 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-tp-bank.jpg

Vào tháng 01/2025, Ngân hàng TPBank đã tiến hành điều chỉnh giảm biểu lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân tại các kỳ hạn từ 1 tháng trở lên. Các khoản tiền gửi Super Savy với kỳ hạn 24 tháng đang được áp dụng mức lãi suất cao nhất là 6,05%/năm. Vậy, […]

The post Lãi suất ngân hàng TPBank mới nhất cập nhật ngày 12/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-tp-bank.jpg

Vào tháng 01/2025, Ngân hàng TPBank đã tiến hành điều chỉnh giảm biểu lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân tại các kỳ hạn từ 1 tháng trở lên. Các khoản tiền gửi Super Savy với kỳ hạn 24 tháng đang được áp dụng mức lãi suất cao nhất là 6,05%/năm. Vậy, lãi suất ngân hàng TPBank mới nhất là bao nhiêu? Cùng Infina tìm hiểu nhé!

Giới thiệu ngân hàng Tiên Phong

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong (TPBank) được thành lập năm 2008, là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu tại Việt Nam. TPBank có trụ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh và hiện có hơn 200 điểm giao dịch trên toàn quốc.

Ngân hàng TPBank

TPBank đã đạt được nhiều thành tựu trong hoạt động kinh doanh, được các tổ chức uy tín trong và ngoài nước ghi nhận. TPBank đã được trao tặng nhiều giải thưởng danh giá như:

  • Ngân hàng TMCP tư nhân tốt nhất Việt Nam năm 2022 – The Asian Banker
  • Ngân hàng TMCP tư nhân được khách hàng hài lòng nhất Việt Nam năm 2022 – Vietnam Report
  • Ngân hàng TMCP tư nhân có chất lượng quản trị tốt nhất Việt Nam năm 2022 – Vietnam Report

Lãi suất ngân hàng TPBank mới nhất dành cho khách hàng cá nhân

Thông tin ghi nhận vào ngày 01/2025 cho thấy, biểu lãi suất tiết kiệm thông thường tại Ngân hàng TPBank đã có sự giảm nhẹ tại các kỳ hạn từ 1 tháng trở lên, và vẫn được duy trì ổn định tại các kỳ hạn ngắn hơn.

Khung lãi suất huy động tiền gửi TPBank cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 364 ngày, khi lãnh lãi cuối kỳ, đang niêm yết trong khoảng từ 3,6% đến 6%/năm.

So với tháng trước, lãi suất cho các khoản tiết kiệm ngắn hạn trong khoảng 1 – 3 tuần vẫn duy trì ở mức 0,5%/năm.

Trong khi đó, lãi suất tiền gửi cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 9 tháng đã giảm tỷ lệ 0,2 điểm phần trăm. Sau khi điều chỉnh, lãi suất ngân hàng TPBank cho kỳ hạn 1 tháng là 3,6%/năm, kỳ hạn 2 tháng là 3,7%/năm, kỳ hạn 3 tháng là 3,8%/năm, kỳ hạn 6 tháng là 4,6%/năm và kỳ hạn 9 tháng là 4,8%/năm.

Tương tự, lãi suất tiết kiệm ngân hàng Tiên Phong cho kỳ hạn 18 tháng và 36 tháng cũng giảm đi 0,3 điểm phần trăm, lần lượt đạt mức 5,7%/năm và 6%/năm. Lãi suất cho tiết kiệm kỳ hạn dài 364 ngày cũng giảm đi 0,2 điểm phần trăm so với tháng trước, đạt mức 5,25%/năm.

Đối với các hình thức lĩnh lãi khác, lãi suất TPBank được quy định cụ thể như sau: Lãi suất lĩnh lãi đầu kỳ khoảng từ 3,55% đến 4,65%/năm, lãi suất lĩnh lãi hàng tháng khoảng từ 3,68% đến 5,2%/năm, và lãi suất lĩnh lãi hàng quý khoảng từ 4,55% đến 5,3%/năm.

Cần lưu ý rằng trong trường hợp khách hàng tất toán trước hạn, lãi suất áp dụng sẽ là lãi suất không kỳ hạn thấp nhất có hiệu lực tại ngày tất toán.

Thêm vào đó, TPBank có thể áp dụng mức lãi suất khác đối với một số đối tượng khách hàng và không vượt quá mức trần lãi suất do NHNN quy định theo từng kỳ hạn.

Lãi suất ngân hàng TPBank dành cho khách hàng cá nhân
Nguồn: TPBank

Lãi suất tiết kiệm Savy tại ngân hàng TPBank mới nhất

Đối với biểu lãi suất áp dụng cho hình thức tiết kiệm Savy, TPBank đã thực hiện việc điều chỉnh giảm khoảng từ 0,2 đến 0,3 điểm phần trăm tại các kỳ hạn khác nhau. Vì vậy, phạm vi lãi suất cho các khoản tiền gửi Super Savy với kỳ hạn từ 3 đến 24 tháng sẽ biến động từ 3,8%/năm đến 6,05%/năm.

Có thể thấy rằng, khách hàng lựa chọn hình thức tiết kiệm này sẽ được hưởng mức lãi suất ưu đãi cao hơn 0,05 – 0,2 điểm phần trăm so với hình thức gửi tiền tại quầy, tùy thuộc vào kỳ hạn gửi cụ thể.

Trong tháng 12 này, mức lãi suất cao nhất tại TPBank là 6,05%/năm, áp dụng cho các khoản tiết kiệm Super Savy với kỳ hạn là 24 tháng.

Ngoài ra, TPBank còn cung cấp nhiều sản phẩm tiết kiệm tiền gửi khác để mang đến cho khách hàng sự đa dạng lựa chọn như tiết kiệm Trường An Lộc, tiết kiệm Tài Lộc, tiền gửi Bảo An Lộc, tiết kiệm trực tuyến, tiết kiệm Livebank, tiết kiệm Savy, và nhiều sản phẩm khác.

Lãi suất tiết kiệm Savy tại ngân hàng TPBank mới nhất
Nguồn: TPBank

Cập nhật lãi suất vay ngân hàng TPBank hiện nay

Theo cập nhật mới nhất của Ngân hàng TPBank, lãi suất cho vay tại ngân hàng này đang dao động trong khoảng từ 5,9%/năm đến 21,5%/năm, tùy thuộc vào từng sản phẩm vay, hình thức vay, tính chất khách hàng hoặc cách tính lãi suất.

Lãi suất vay thế chấp

  • Vay mua nhà: Lãi suất ưu đãi từ 5,9%/năm trong 6 tháng đầu tiên, sau đó là 7,9%/năm. Thời hạn vay tối đa 25 năm.
  • Vay mua ô tô: Lãi suất ưu đãi từ 7,9%/năm trong 6 tháng đầu tiên, sau đó là 8,9%/năm. Thời hạn vay tối đa 8 năm.
  • Vay sửa chữa nhà cửa: Lãi suất ưu đãi từ 7,9%/năm trong 6 tháng đầu tiên, sau đó là 8,9%/năm. Thời hạn vay tối đa 20 năm.
  • Vay tiêu dùng: Lãi suất ưu đãi từ 9,9%/năm trong 6 tháng đầu tiên, sau đó là 10,9%/năm. Thời hạn vay tối đa 15 năm.

Lãi suất vay tín chấp

Cập nhật lãi suất vay ngân hàng TPBank hiện nay 12/2023

  • Vay mua hàng hóa, dịch vụ: Lãi suất ưu đãi từ 10,9%/năm trong 6 tháng đầu tiên, sau đó là 11,9%/năm. Thời hạn vay tối đa 36 tháng.
  • Vay du lịch, nghỉ dưỡng: Lãi suất ưu đãi từ 11,9%/năm trong 6 tháng đầu tiên, sau đó là 12,9%/năm. Thời hạn vay tối đa 36 tháng.
  • Vay kinh doanh, sản xuất: Lãi suất ưu đãi từ 12,9%/năm trong 6 tháng đầu tiên, sau đó là 13,9%/năm. Thời hạn vay tối đa 36 tháng.

Lãi suất vay thấu chi

  • Vay thấu chi theo hạn mức: Lãi suất ưu đãi từ 13,9%/năm trong 3 tháng đầu tiên, sau đó là 14,9%/năm.
  • Vay thấu chi theo tài khoản: Lãi suất ưu đãi từ 14,9%/năm trong 3 tháng đầu tiên, sau đó là 15,9%/năm.

Lãi suất vay trả góp

  • Vay trả góp qua thẻ tín dụng TPBank: Lãi suất ưu đãi từ 14,9%/năm trong 3 tháng đầu tiên, sau đó là 15,9%/năm.
  • Vay trả góp qua thẻ tín dụng liên kết: Lãi suất ưu đãi từ 15,9%/năm trong 3 tháng đầu tiên, sau đó là 16,9%/năm.

Cách tính lãi suất vay ngân hàng TPBank

Lãi suất vay ngân hàng TPBank được tính theo phương pháp lãi suất giảm dần. Theo đó, số tiền lãi phải trả hàng tháng sẽ giảm dần theo số dư nợ gốc.

Công thức tính lãi suất vay ngân hàng TPBank như sau:

Lãi suất = Số tiền vay * Lãi suất * Thời gian

Ví dụ: Bạn vay ngân hàng TPBank 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm trong thời hạn 1 năm (12 tháng).

  • Lãi suất hàng tháng = 100 triệu đồng * 10%/năm / 12 tháng = 8,333 triệu đồng
  • Lãi suất cả năm = 8,333 triệu đồng/tháng * 12 tháng = 100 triệu đồng

Tổng số tiền bạn phải trả cho ngân hàng TPBank sau 1 năm là 100 triệu đồng + 100 triệu đồng = 200 triệu đồng

Trong đó, số tiền lãi bạn phải trả là 100 triệu đồng.

Kết luận

Trong tình hình biến động lãi suất ngân hàng TPBank, Infina đã cung cấp cho bạn những thông tin mới nhất về biểu lãi suất, bao gồm cả sự điều chỉnh cho gói tiết kiệm Super Savy. Hiện nay, TPBank đang cung cấp nhiều tùy chọn sản phẩm tiết kiệm khác nhau để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.

The post Lãi suất ngân hàng TPBank mới nhất cập nhật ngày 12/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-tp-bank/feed/ 0
Lãi suất ngân hàng SeABank mới nhất cập nhật ngày 12/02/2025 https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-seabank/ https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-seabank/#respond Wed, 12 Feb 2025 01:55:24 +0000 http://infina.vn/blog/?p=10777 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-seabank-1.jpg

Vào tháng 8, ngân hàng SeABank đã điều chỉnh giảm lãi suất tại một số kỳ hạn từ tháng 6 đến tháng 11. Lãi suất tiết kiệm cho khách hàng cá nhân nhận lãi vào cuối kỳ và có kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng được niêm yết trong khoảng từ 3,8% đến 5,2%/năm. […]

The post Lãi suất ngân hàng SeABank mới nhất cập nhật ngày 12/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-seabank-1.jpg

Vào tháng 8, ngân hàng SeABank đã điều chỉnh giảm lãi suất tại một số kỳ hạn từ tháng 6 đến tháng 11. Lãi suất tiết kiệm cho khách hàng cá nhân nhận lãi vào cuối kỳ và có kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng được niêm yết trong khoảng từ 3,8% đến 5,2%/năm. Vậy, lãi suất ngân hàng SeABank mới nhất tháng 01/2025 là bao nhiêu? Cùng Infina tìm hiểu nhé!

Giới thiệu về ngân hàng SeABank

Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần lớn nhất Việt Nam. Được thành lập vào năm 1994, SeABank đã có hơn 28 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

Trụ sở chính của SeABank đặt tại Hà Nội, với mạng lưới hơn 181 chi nhánh và điểm giao dịch trải dài trên khắp cả nước. SeABank cung cấp đa dạng các sản phẩm, dịch vụ tài chính ngân hàng cho khách hàng cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ, và doanh nghiệp lớn.

Lãi suất ngân hàng SeABank mới nhất dành cho khách hàng cá nhân

Lãi suất ngân hàng SeABank mới nhất dành cho khách hàng cá nhân

Cuộc khảo sát cho thấy Ngân hàng SeABank đã giảm lãi suất tiền gửi 0,2%/năm cho các kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng. Hiện nay, mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm nằm trong khoảng từ 3,8%/năm đến 5,2%/năm.

Cụ thể, lãi suất tiết kiệm ngân hàng SeABank cho kỳ hạn 1 tháng – 2 tháng là 3,8%/năm, kỳ hạn từ 3 – 5 tháng là 4%/năm.

Tương tự, các kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hiện có mức lãi suất ổn định so với tháng 11/2023, cụ thể là:

  • Lãi suất tiết kiệm SeABank có kỳ hạn 12 tháng là 4,9%/năm.
  • Lãi suất tiền gửi SeABank có kỳ hạn 15 tháng là 5,05%/năm;
  • Lãi suất tiết kiệm SeABank có kỳ hạn 18 tháng là 5,1%/năm;
  • Lãi suất ngân hàng SeABank có kỳ hạn 24 tháng là 5,15%/năm
  • Lãi suất tiết kiệm SeABank có kỳ hạn 36 tháng là 5,2%/năm.

Trong khi đó, lãi suất tiền gửi tiết kiệm các kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng cũng đã giảm 0,2%/năm, tương ứng với các mức lãi suất sau:

  • Kỳ hạn 6 tháng: 4,4%/năm.
  • Kỳ hạn 7 tháng: 4,45%/năm.
  • Kỳ hạn 8 tháng: 4,5%/năm.
  • Kỳ hạn 9 tháng: 4,55%/năm.
  • Kỳ hạn 10 tháng: 4,6%/năm.
  • Kỳ hạn 11 tháng: 4,65%/năm.

Trong trường hợp khách hàng chọn kỳ hạn tiền gửi ngắn hạn từ 7 ngày đến 21 ngày, họ sẽ được hưởng tỷ lệ lãi suất cố định của ngân hàng là 0,5%/năm.

Kì hạn Lãi suất (%/năm)
7 Ngày 0.50 %
14 Ngày 0.50 %
21 Ngày 0.50 %
1 Tháng 3,8 %
2 Tháng 3,8 %
3 Tháng 4.00 %
4 Tháng 4.00 %
5 Tháng 4.00 %
6 Tháng 4.40 %
7 Tháng 4.45 %
8 Tháng 4.50 %
9 Tháng 4.55 %
10 Tháng 4.60 %
11 Tháng 4.65 %
12 Tháng 4.90 %
15 Tháng 5.05 %
18 Tháng 5.10%
24 Tháng 5.15 %
36 Tháng 5.20 %

Lãi suất Tiết kiệm bậc thang tại ngân hàng SeABank

Lãi suất Tiết kiệm bậc thang 12/2023 tại ngân hàng SeABank

Ngoài ra, Ngân hàng SeABank cũng đưa ra các sản phẩm Tiết kiệm bậc thang với các mức lãi suất hấp dẫn như sau:

  • Đối với số tiền gửi từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng: Lãi suất dao động trong khoảng từ 3,8% đến 5,9%/năm, có mức giảm 0,3 điểm % tại kỳ hạn từ 6 đến 11 tháng.
  • Đối với số tiền gửi từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng: Lãi suất dao động trong khoảng từ 3,8% đến 5,95%/năm, cũng có mức giảm 0,3 điểm % tại kỳ hạn từ 6 đến 11 tháng.
  • Đối với số tiền gửi từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng: Lãi suất dao động trong khoảng từ 3,8% đến 6%/năm, có sự giảm 0,3 điểm % tại kỳ hạn từ 6 đến 11 tháng.
  • Đối với số tiền gửi từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng: Lãi suất dao động trong khoảng từ 3,8% đến 6,05%/năm, cũng với mức giảm 0,3 điểm % tại kỳ hạn từ 6 đến 11 tháng.
  • Đối với số tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên: Lãi suất dao động trong khoảng từ 3,8% đến 6,1%/năm, và cũng có sự giảm 0,3 điểm % tại kỳ hạn từ 6 đến 11 tháng.
Kỳ hạn 100tr - dưới 500 tr 500tr - dưới 1 tỷ 1 tỷ - dưới 5 tỷ 5 tỷ - dưới 10 tỷ 10 tỷ trở lên
1 tháng 3,8 3,8 3,8 3,8 3,8
2 tháng 3,8 3,8 3,8 3,8 3,8
3 tháng 4 4 4 4 4
4 tháng 4 4 4 4 4
5 tháng 4 4 4 4 4
6 tháng 4,8 4,85 4,9 4,95 5
7 tháng 4,83 4,88 4,93 4,98 5,03
8 tháng 4,86 4,91 4,96 5,01 5,06
9 tháng 4,89 4,94 4,99 5,04 5,09
10 tháng 4,92 4,97 5,02 5,07 5,12
11 tháng 4,95 5 5,05 5,1 5,15
12 tháng 5,4 5,45 5,5 5,55 5,6
13 tháng 5,6 5,65 5,7 5,75 5,8
15 tháng 5,65 5,7 5,75 5,8 5,85
18 tháng 5,7 5,75 5,8 5,85 5,9
24 tháng 5,8 5,85 5,9 5,95 6
36 tháng 5,9 5,95 6 6,05 6,1

Lãi suất vay ngân hàng SeABank mới nhất hiện nay

Lãi suất vay tiêu dùng

  • Vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm: 7,99%/năm
  • Vay tiêu dùng tín chấp: 9,99%/năm

Lãi suất vay mua nhà

Lãi suất vay ngân hàng SeABank mới nhất hiện nay

  • Vay mua nhà SeAHome: 8,5%/năm

Lãi suất vay kinh doanh

  • Vay kinh doanh có tài sản bảo đảm: 8,99%/năm
  • Vay kinh doanh không tài sản bảo đảm: 10,99%/năm

Lãi suất vay khác

  • Vay cầm cố chứng từ có giá: 5,25%/năm
  • Thấu chi tài khoản cá nhân: 5,25%/năm
  • Vay dành cho giáo viên: 7,99%/năm

Khách hàng có thể tham khảo các chương trình ưu đãi lãi suất của SeABank để được hưởng mức lãi suất thấp hơn. Một số chương trình ưu đãi lãi suất của SeABank hiện nay bao gồm:

  • Ưu đãi lãi suất cho khách hàng vay mua nhà SeAHome: Khách hàng vay mua nhà SeAHome được hưởng lãi suất ưu đãi từ 8,5%/năm.
  • Ưu đãi lãi suất cho khách hàng vay tiêu dùng tín chấp: Khách hàng vay tiêu dùng tín chấp có thể được hưởng lãi suất ưu đãi từ 7,99%/năm.
  • Ưu đãi lãi suất cho khách hàng có thẻ tín dụng SeABank: Khách hàng có thẻ tín dụng SeABank được hưởng lãi suất ưu đãi từ 5,25%/năm.

Kết luận

Trong tháng 8/2024, lãi suất ngân hàng SeABank đã điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm, giảm 0,2 điểm % cho các kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng. Ngoài ra, ngân hàng SeABank cung cấp các sản phẩm tiết kiệm bậc thang với lãi suất hấp dẫn cho các khoản tiền gửi khác nhau, tùy thuộc vào số tiền và kỳ hạn.

The post Lãi suất ngân hàng SeABank mới nhất cập nhật ngày 12/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-seabank/feed/ 0
Lãi suất ngân hàng An Bình (ABBank) mới nhất ngày 11/02/2025 https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-abbank/ https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-abbank/#respond Tue, 11 Feb 2025 12:42:21 +0000 http://infina.vn/blog/?p=11657 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/cap-nhat-lai-suat-ngan-hang-abbank.jpg

Trong tháng 1/2025, ngân hàng ABBank đã thực hiện việc giảm lãi suất tại một số kỳ hạn từ 7 tháng đến 11 tháng. Hiện tại, mức lãi suất cao nhất ABBank là 5,2%/năm và áp dụng cho tiền gửi tiết kiệm qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving, với […]

The post Lãi suất ngân hàng An Bình (ABBank) mới nhất ngày 11/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/cap-nhat-lai-suat-ngan-hang-abbank.jpg

Trong tháng 1/2025, ngân hàng ABBank đã thực hiện việc giảm lãi suất tại một số kỳ hạn từ 7 tháng đến 11 tháng. Hiện tại, mức lãi suất cao nhất ABBank là 5,2%/năm và áp dụng cho tiền gửi tiết kiệm qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving, với kỳ hạn 7 – 8 tháng và hình thức lãnh lãi cuối kỳ. Vậy, lãi suất ngân hàng ABBank mới nhất 01/2025 là bao nhiêu? Cùng Infina tìm hiểu nhé!

Giới thiệu ngân hàng An Bình (ABBank)

Giới thiệu ngân hàng An Bình (ABBank)

Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình (ABBANK) được thành lập vào ngày 13 tháng 5 năm 1993, là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu tại Việt Nam. ABBANK có trụ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh và hệ thống mạng lưới rộng khắp cả nước với hơn 200 điểm giao dịch và 1.000 ATM.

Lãi suất ngân hàng ABBank mới nhất dành cho khách hàng cá nhân

Dựa trên khảo sát, lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng ABBank đang duy trì ổn định ở nhiều kỳ hạn khác nhau. Vì vậy, biểu lãi suất hiện đang áp dụng trong khoảng từ 3,45% đến 4,4%/năm cho các kỳ hạn từ 1 đến 60 tháng, với hình thức lãnh lãi cuối kỳ.

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng ABBank với kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng sẽ nhận mức lãi suất ổn định lần lượt là 3,45%/năm và 3,55%/năm. Đối với kỳ hạn 3 – 5 tháng, lãi suất ở mức 3,65%/năm, không có biến đổi so với tháng 12/2024.

Lãi suất ngân hàng ABBank mới nhất dành cho khách hàng cá nhân

Tương tự, kỳ hạn 6 tháng và 12 tháng hiện đang có lãi suất tương ứng là 4,4%/năm và 4,2%/năm, không có thay đổi so với lần phát hành trước.

Lãi suất ngân hàng An Bình khi lựa chọn với kỳ hạn từ 13 đến 36 tháng, khách hàng sẽ nhận được mức lãi suất là 4,1%/năm. Lãi suất 3,7%/năm áp dụng cho kỳ hạn 48 tháng và 60 tháng.

Mức lãi suất 4,3%/năm áp dụng cho kỳ hạn 7 – 11 tháng sau khi giảm 0,4 điểm phần trăm (kỳ hạn 7 và 8 tháng) và 0,1 điểm phần trăm (kỳ hạn 9 – 11 tháng).

Lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn hiện đang ở mức 0,1%/năm và kỳ hạn 1 – 3 tuần với lãi suất là 0,5%/năm, duy trì ổn định so với tháng trước.

Ngoài ra, các hình thức lĩnh lãi khác của ABBank có lãi suất được cập nhật trong tháng 12 như sau:

  • Lãi suất lĩnh lãi hàng quý: 3,41% – 4,38%/năm (kỳ hạn 6 – 60 tháng).
  • Lãi suất lĩnh lãi hàng tháng: 3,4% – 4,36%/năm (kỳ hạn 2 – 60 tháng).
  • Lãi suất lĩnh lãi trước: 3,12% – 4,31%/năm (kỳ hạn 1 – 60 tháng).
Kỳ hạn Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) Lĩnh lãi trước (%/năm)
Không kỳ hạn 0,1 - - -
01 tuần 0,5 - - -
02 tuần 0,5 - - -
03 tuần 0,5 - - -
01 tháng 3,45 - - 3,44
02 tháng 3,55 - 3,54 3,53
03 tháng 3,65 - 3,64 3,62
04 tháng 3,65 - 3,63 3,61
05 tháng 3,65 - 3,63 3,6
06 tháng 4,4 4,38 4,36 4,31
07 tháng 4,3 - 4,25 4,19
08 tháng 4,3 - 4,25 4,18
09 tháng 4,3 4,25 4,24 4,17
10 tháng 4,3 - 4,23 4,15
11 tháng 4,3 - 4,22 4,14
12 tháng 4,2 4,14 4,12 4,03
13 tháng (*) 4,1 - 4,02 3,93
15 tháng 4,1 4,02 4,01 3,9
18 tháng 4,1 4 3,99 3,86
24 tháng 4,1 3,96 3,95 3,79
36 tháng 4,1 3,89 3,87 3,65
48 tháng 3,7 3,47 3,46 3,22
60 tháng 3,7 3,41 3,4 3,12

Lãi suất ngân hàng ABBank khi gửi tiết kiệm online

Về tiền gửi thông qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving, lãi suất tiết kiệm duy trì ổn định tại phần lớn các kỳ hạn. Hiện tại, biểu lãi suất ghi nhận trong tháng 12 là trong khoảng 3,7% – 5,2%/năm, với hình thức lãnh lãi cuối kỳ.

Lãi suất ngân hàng ABBank khi gửi tiết kiệm online và ứng dụng ABDitizen - Msaving

Cụ thể, lãi suất ngân hàng ABBank cho kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng đã giảm lần lượt là 0,2 điểm phần trăm và 0,1 điểm phần trăm, tương ứng với mức 3,7%/năm và 3,8%/năm.

Trong khi đó, tiền gửi từ kỳ hạn 6 tháng đến 60 tháng không có thay đổi so với tháng trước. Cụ thể, mức lãi suất là 4,9%/năm (kỳ hạn 6 tháng và 9 – 11 tháng); 5,2%/năm (kỳ hạn 7 và 8 tháng); 4,7%/năm (kỳ hạn 12 tháng); 4,4%/năm (kỳ hạn 15 – 36 tháng) và 4%/năm (kỳ hạn 48 và 60 tháng).

Mặt khác, lãi suất tiết kiệm ngân hàng An Bình là 0,5%/năm được áp dụng cho tiền gửi với kỳ hạn 1 tuần, 2 tuần và 3 tuần.

Đối với các hình thức lĩnh lãi khác, ngân hàng đã áp dụng mức lãi suất như sau: 3,66% – 4,87%/năm cho lĩnh lãi hàng quý; 3,65% – 5,13%/năm cho lĩnh lãi hàng tháng và 3,33% – 5,05%/năm cho lĩnh lãi trước.

Kỳ hạn Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) Lĩnh lãi trước (%/năm)
01 tuần 0,5 - - -
02 tuần 0,5 - - -
03 tuần 0,5 - - -
01 tháng 3,7 - - 3,69
02 tháng 3,8 - 3,79 3,78
03 tháng 4 - 3,99 3,96
04 tháng 4 - 3,98 3,95
05 tháng 4 - 3,97 3,93
06 tháng 4,9 4,87 4,85 4,78
07 tháng 5,2 - 5,13 5,05
08 tháng 5,2 - 5,12 5,03
09 tháng 4,9 4,84 4,82 4,73
10 tháng 4,9 - 4,81 4,71
11 tháng 4,9 - 4,8 4,69
12 tháng 4,7 4,62 4,6 4,49
13 tháng 4,4 - 4,31 4,2
15 tháng 4,4 4,31 4,29 4,17
18 tháng 4,4 4,28 4,27 4,13
24 tháng 4,4 4,24 4,22 4,04
36 tháng 4,4 4,15 4,14 3,89
48 tháng 4 3,73 3,72 3,45
60 tháng 4 3,66 3,65 3,33

Lãi suất cho vay ngân hàng ABBank mới nhất

Lãi suất cho vay ngân hàng ABBank mới nhất 12/2023

Theo cập nhật mới nhất của Ngân hàng TMCP An Bình (ABBANK), lãi suất cho vay tại ngân hàng này đang dao động trong khoảng từ 7,79%/năm đến 15,9%/năm, tùy thuộc vào từng sản phẩm vay, hình thức vay, tính chất khách hàng hoặc cách tính lãi suất.

Lãi suất vay thế chấp

  • Vay mua nhà: Lãi suất ưu đãi từ 7,79%/năm trong 6 tháng đầu tiên, sau đó là 8,99%/năm. Thời hạn vay tối đa 25 năm.
  • Vay mua ô tô: Lãi suất ưu đãi từ 8,99%/năm trong 6 tháng đầu tiên, sau đó là 9,99%/năm. Thời hạn vay tối đa 8 năm.
  • Vay sửa chữa nhà cửa: Lãi suất ưu đãi từ 8,99%/năm trong 6 tháng đầu tiên, sau đó là 9,99%/năm. Thời hạn vay tối đa 20 năm.
  • Vay tiêu dùng: Lãi suất ưu đãi từ 10,99%/năm trong 6 tháng đầu tiên, sau đó là 11,99%/năm. Thời hạn vay tối đa 15 năm.

Lãi suất vay tín chấp

  • Vay mua hàng hóa, dịch vụ: Lãi suất ưu đãi từ 12,99%/năm trong 6 tháng đầu tiên, sau đó là 13,99%/năm. Thời hạn vay tối đa 36 tháng.
  • Vay du lịch, nghỉ dưỡng: Lãi suất ưu đãi từ 13,99%/năm trong 6 tháng đầu tiên, sau đó là 14,99%/năm. Thời hạn vay tối đa 36 tháng.
  • Vay kinh doanh, sản xuất: Lãi suất ưu đãi từ 14,99%/năm trong 6 tháng đầu tiên, sau đó là 15,9%/năm. Thời hạn vay tối đa 36 tháng.

Lãi suất vay thấu chi

  • Vay thấu chi theo hạn mức: Lãi suất ưu đãi từ 15,9%/năm trong 3 tháng đầu tiên, sau đó là 16,9%/năm.
  • Vay thấu chi theo tài khoản: Lãi suất ưu đãi từ 16,9%/năm trong 3 tháng đầu tiên, sau đó là 17,9%/năm.

Lãi suất vay trả góp

  • Vay trả góp qua thẻ tín dụng ABBANK: Lãi suất ưu đãi từ 16,9%/năm trong 3 tháng đầu tiên, sau đó là 17,9%/năm.
  • Vay trả góp qua thẻ tín dụng liên kết: Lãi suất ưu đãi từ 17,9%/năm trong 3 tháng đầu tiên, sau đó là 18,9%/năm.

Kết luận

Tóm lại, lãi suất ngân hàng ABBank có sự giảm nhẹ ở các kỳ hạn ngắn, trong khi các kỳ hạn dài hạn vẫn ổn định. Lãi suất hiện tại dao động từ 3,45% đến 4,3%/năm, và có lãi suất cố định là 0,5%/năm cho các khoản tiền gửi ngắn hạn từ 1 đến 3 tuần trong tháng 1/2025.

The post Lãi suất ngân hàng An Bình (ABBank) mới nhất ngày 11/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-abbank/feed/ 0
Lãi suất ngân hàng NCB cập nhật mới nhất ngày 12/02/2025 https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-ncb/ https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-ncb/#respond Tue, 11 Feb 2025 08:55:46 +0000 http://infina.vn/blog/?p=11534 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/cap-nhat-lai-suat-ngan-hang-ncbbank.jpg

Theo cuộc khảo sát vào ngày 12/2, ngân hàng Quốc Dân đã điều chỉnh giảm lãi suất trong khoảng từ 0,2% đến 0,6% vào tháng này. Vì vậy, phạm vi lãi suất hiện đang biến động từ 4,45% đến 5,95%/năm, với kỳ hạn từ 1 đến 60 tháng và hình thức nhận lãi cuối kỳ. […]

The post Lãi suất ngân hàng NCB cập nhật mới nhất ngày 12/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/cap-nhat-lai-suat-ngan-hang-ncbbank.jpg

Theo cuộc khảo sát vào ngày 12/2, ngân hàng Quốc Dân đã điều chỉnh giảm lãi suất trong khoảng từ 0,2% đến 0,6% vào tháng này. Vì vậy, phạm vi lãi suất hiện đang biến động từ 4,45% đến 5,95%/năm, với kỳ hạn từ 1 đến 60 tháng và hình thức nhận lãi cuối kỳ. Vậy, lãi suất ngân hàng NCB mới nhất tháng 02/2025 là bao nhiêu? Cùng Infina tìm hiểu nhé!

Giới thiệu ngân hàng NCB

Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) là một ngân hàng thương mại cổ phần được thành lập ngày 18/9/1995, tiền thân là Ngân hàng Sông Kiên. NCB có trụ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh và hiện có hơn 400 điểm giao dịch trên toàn quốc.

giới thiệu ngân hàng NCB

NCB cung cấp đa dạng các sản phẩm và dịch vụ tài chính cho khách hàng cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức. Các sản phẩm và dịch vụ chính của NCB bao gồm:

  • Tiền gửi: tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi online
  • Cho vay: cho vay cá nhân, cho vay doanh nghiệp, cho vay mua nhà, cho vay mua xe
  • Thanh toán: thanh toán quốc tế, thanh toán nội địa, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ
  • Đầu tư: đầu tư chứng khoán, đầu tư trái phiếu, đầu tư quỹ
  • Bảo hiểm: bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm xe

Lãi suất ngân hàng NCB dành cho khách hàng cá nhân

lãi suất ngân hàng ncb

Vào tháng 1, Ngân hàng NCB đã điều chỉnh lãi suất tiền gửi cho khách hàng cá nhân. Theo đó, mức lãi suất từ 4,45% đến 5,95%/năm được áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng, với hình thức nhận lãi cuối kỳ.

Cụ thể, trong 5 kỳ hạn đầu (1 – 5 tháng), lãi suất ngân hàng NCB là 4,45%/năm, giảm 0,3 điểm %. Kỳ hạn 6 – 8 tháng có mức lãi suất là 5,55%/năm, giảm 0,6 điểm %.

Trong cùng thời điểm kiểm tra, lãi suất tiết kiệm NCB cho kỳ hạn 9 – 11 tháng là 5,6%/năm, giảm 0,6 điểm %, và kỳ hạn 12 – 13 tháng là 5,75%/năm, giảm 0,5 điểm %.

Từ kỳ hạn 15 tháng trở đi, khách hàng gửi tiền tại Ngân hàng Quốc Dân sẽ được hưởng cùng mức lãi suất là 5,95%/năm. Trong đó, lãi suất cho kỳ hạn 15 – 36 tháng giảm 0,3 điểm % và kỳ hạn 60 tháng giảm 0,2 điểm %.

Đối với kỳ hạn 1 tuần và 2 tuần, ngân hàng vẫn duy trì mức lãi suất là 0,5%/năm, không thay đổi so với tháng trước.

Ngoài ra, lãi suất tiền gửi tiết kiệm NCB cho các phương thức lĩnh lãi khác cũng có mức cụ thể như sau: 4,41 – 5,75%/năm (lãi hàng tháng); 5,24 – 5,78%/năm (lãi hàng 3 tháng); 5,28 – 5,78%/năm (lãi hàng 6 tháng); 5,35 – 5,78%/năm (lãi hàng 12 tháng); và 4,36 – 5,53%/năm (lãi đầu kỳ).

Kỳ hạn PHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM)
Cuối kỳ 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng Đầu kỳ
1 Tuần 0,5 - - - - -
2 Tuần 0,5 - - - - -
1 Tháng 4,45 - - - - 4,43
2 Tháng 4,45 4,44 - - - 4,41
3 Tháng 4,45 4,43 - - - 4,4
4 Tháng 4,45 4,42 - - - 4,38
5 Tháng 4,45 4,41 - - - 4,36
6 Tháng 5,55 5,48 5,51 - - 5,4
7 Tháng 5,55 5,47 - - - 5,37
8 Tháng 5,55 5,46 - - - 5,35
9 Tháng 5,6 5,49 5,52 - - 5,37
10 Tháng 5,6 5,48 - - - 5,35
11 Tháng 5,6 5,47 - - - 5,32
12 Tháng 5,75 5,6 5,63 5,67 - 5,43
13 Tháng 5,75 5,59 - - - 5,41
15 Tháng 5,95 5,75 5,78 - - 5,53
18 Tháng 5,95 5,71 5,74 5,78 - 5,46
24 Tháng 5,95 5,63 5,66 5,7 5,78 5,31
30 Tháng 5,95 5,55 5,58 5,62 - 5,17
36 Tháng 5,95 5,48 5,51 5,55 5,63 5,04
60 Tháng 5,95 5,22 5,24 5,28 5,35 4,58

Biểu lãi suất NCB dành cho khách hàng doanh nghiệp

lãi suất ngân hàng ncb

Theo thông tin ghi nhận, lãi suất tiết kiệm cho phân khúc khách hàng doanh nghiệp cũng đã giảm từ 0,3 đến 0,6 điểm % trong tháng 11. Hiện nay, phạm vi lãi suất đang dao động trong khoảng từ 4,05 đến 5,5%/năm, với kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng và hình thức nhận lãi cuối kỳ.

Các phương thức lãi suất ngân hàng khác cũng đã được NCB điều chỉnh giảm từ 0,29 đến 0,6 điểm % so với tháng trước, chi tiết như sau:

  • Lãi suất lĩnh lãi hàng tháng: 3,85 – 5,17%/năm
  • Lãi suất lĩnh lãi hàng quý: 4,81 – 5,21%/năm
  • Lãi suất lĩnh lãi 6 tháng: 4,93 – 5,27%/năm
  • Lãi suất lĩnh lãi hàng năm: 5,05 – 5,26%/năm
  • Lãi suất lĩnh lãi đầu kỳ: 3,65 – 4,93%/năm

Ngoài ra, ngân hàng cũng áp dụng mức lãi suất đặc biệt cho kỳ hạn 1 tuần, 2 tuần (lĩnh lãi cuối kỳ) hoặc không kỳ hạn (lĩnh lãi hàng tháng) là 0,4%/năm.

Loại kỳ hạn Phương thức lĩnh lãi (ĐVT: %/năm)
Cuối kỳ Hàng tháng Hàng quý 6 tháng Hàng năm Đầu kỳ
Không kỳ hạn - - - - -
01 tuần 0,4 - - - - -
02 tuần 0,4 - - - - -
01 tháng 4,05 - - - - 3,75
02 tháng 4,05 3,85 - - - 3,75
03 tháng 4,15 3,95 - - - 3,75
04 tháng 4,15 4,05 - - - 3,85
05 tháng 4,15 4,05 - - - 3,65
06 tháng 5 4,88 4,81 - - 4,69
09 tháng 5,1 4,79 4,82 - - 4,67
12 tháng 5,3 5 5,03 5,07 - 4,87
13 tháng 5,3 5,07 - - - 4,81
18 tháng 5,5 5,17 5,21 5,27 - 4,93
24 tháng 5,5 5,05 5,06 5,14 5,26 4,79
36 tháng 5,5 4,84 4,87 4,93 5,05 4,22

Kết luận

Trong tháng 1/2025, lãi suất ngân hàng NCB giảm từ 0,3 đến 0,6 điểm % cho cả khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Lãi suất hiện đang dao động từ 4,05 đến 5,5%/năm cho các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng, và còn áp dụng lãi suất đặc biệt cho các kỳ hạn ngắn hạn.

The post Lãi suất ngân hàng NCB cập nhật mới nhất ngày 12/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-ncb/feed/ 0
Lãi suất ngân hàng VIB mới nhất hiện nay ngày 11/02/2025 https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-vib/ https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-vib/#respond Tue, 11 Feb 2025 04:23:09 +0000 http://infina.vn/blog/?p=10927 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-vib-1.jpg

Vào tháng 10/2024, lãi suất của Ngân hàng VIB đã có những thay đổi đối với cả hai hình thức gửi tiền tiết kiệm truyền thống và tiết kiệm trực tuyến. So với tháng trước, biểu đồ lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân đã thay đổi với khoảng chênh lệch từ […]

The post Lãi suất ngân hàng VIB mới nhất hiện nay ngày 11/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-vib-1.jpg

Vào tháng 10/2024, lãi suất của Ngân hàng VIB đã có những thay đổi đối với cả hai hình thức gửi tiền tiết kiệm truyền thống và tiết kiệm trực tuyến. So với tháng trước, biểu đồ lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân đã thay đổi với khoảng chênh lệch từ 0,1 đến 0,5 điểm %. Vậy, lãi suất ngân hàng VIB mới nhất tháng 10/2024 là bao nhiêu? Cùng Infina tìm hiểu nhé!

Xem thêm: Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất hiện nay 10/2024?

Giới thiệu về ngân hàng VIB

GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG VIB

Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) là một trong những ngân hàng TMCP hàng đầu tại Việt Nam, được thành lập vào ngày 18/9/1996. Với hơn 27 năm hình thành và phát triển, VIB đã đạt được những bước phát triển vượt bậc và hiện là một trong các ngân hàng có tỷ lệ bán lẻ và hiệu quả sinh lời dẫn đầu ngành, với thị phần top đầu ở các mảng kinh doanh trọng yếu.

Sản phẩm và dịch vụ

VIB cung cấp đa dạng các sản phẩm và dịch vụ tài chính ngân hàng cho khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp và khách hàng tổ chức. Một số sản phẩm và dịch vụ nổi bật của VIB bao gồm:

  • Dịch vụ ngân hàng cá nhân: thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, tài khoản thanh toán, tiết kiệm, vay tín chấp, vay mua nhà, vay mua xe,…
  • Dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp: cho vay, thanh toán quốc tế, dịch vụ tài chính,…
  • Dịch vụ ngân hàng đầu tư: chứng khoán, bảo hiểm,…

Hệ thống chi nhánh và phòng giao dịch

VIB có 179 chi nhánh và phòng giao dịch tại 28 tỉnh/thành trọng điểm trên cả nước. VIB cũng cung cấp các dịch vụ ngân hàng trực tuyến và ngân hàng di động để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Giải thưởng và thành tích

VIB đã nhận được nhiều giải thưởng và thành tích trong nước và quốc tế, bao gồm:

  • Ngân hàng TMCP tư nhân tốt nhất Việt Nam (2022) do Global Finance bình chọn
  • Ngân hàng TMCP có tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu cao nhất Việt Nam (2022) do The Banker bình chọn
  • Ngân hàng TMCP có tỷ lệ nợ xấu thấp nhất Việt Nam (2022) do Vietnam Report bình chọn

Lãi suất ngân hàng VIB mới nhất dành cho khách hàng cá nhân

Tương tự như tháng trước, biểu lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng VIB vẫn được chia thành ba hạn mức là từ 10 triệu đến dưới 300 triệu, từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ và từ 3 tỷ trở lên.

Trong đó, khung lãi suất áp dụng cho hạn mức tiền gửi dưới 300 triệu đồng tại kỳ hạn 1 – 36 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ đã bị điều chỉnh giảm xuống khoảng từ 3,6% đến 5,7%/năm.

Lãi suất ngân hàng VIB mới nhất

Theo thông tin ghi nhận, lãi suất ngân hàng VIB cho kỳ hạn 1 – 5 tháng đã tăng đồng loạt 0,1 điểm % so với tháng trước. Cụ thể, kỳ hạn 1 – 2 tháng có lãi suất là 3,6%/năm và các kỳ hạn 3 – 5 tháng đều có cùng mức lãi suất là 3,8%/năm.

Trong khi đó, các khoản tiết kiệm từ 6 tháng đến 11 tháng sẽ áp dụng lãi suất là 5%/năm, thấp hơn 0,2 điểm % so với tháng trước.

Đối với 2 kỳ hạn phổ biến là 12 tháng và 13 tháng, khách hàng sẽ tiếp tục được áp dụng mức lãi suất ngân hàng là 5,4%/năm, không có sự thay đổi. Tương tự, lãi suất tiết kiệm VIB với kỳ hạn 15 – 18 tháng vẫn được ấn định tại 5,5%/năm và kỳ hạn 24 – 36 tháng có lãi suất là 5,7%/năm.

Các khoản tiết kiệm ngắn hạn dưới 1 tháng vẫn duy trì lãi suất ở mức 0,5%/năm. Nếu có nhu cầu tất toán trước hạn, khách hàng sẽ tiếp tục được áp dụng lãi suất không kỳ hạn là 0,1%/năm.

Song song với đó, biểu lãi suất áp dụng cho hai hạn mức tiền gửi từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ và tiền gửi từ 3 tỷ trở lên cũng đã trải qua sự giảm từ 0,1 điểm phần trăm đến 0,5 điểm phần trăm, giảm xuống khoảng từ 3,8% đến 5,8%/năm.

Kỳ hạn Từ 10 triệu đến dưới 300 triệu(%/năm) Từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ(%/năm) Từ 3 tỷ trở lên(%/năm)
Kỳ hạn nổi bật
1 tháng 3,6 3,8 3,8
6 tháng 5 5,1 5,1
Kỳ hạn khác
< 1 tháng 0,5 0,5 0,5
2 tháng 3,6 3,8 3,8
3, 4, 5 tháng 3,8 4 4
7 tháng 5 5,1 5,1
8 tháng 5 5,1 5,1
9 tháng 5 5,1 5,1
10 tháng 5 5,1 5,1
11 tháng 5 5,1 5,1
12, 13 tháng 5,4 5,5 5,5
15 tháng 5,5 5,6 5,6
18 tháng 5,5 5,6 5,6
24 tháng 5,7 5,8 5,8
36 tháng 5,7 5,8 5,8

Lãi suất ngân hàng VIB khi gửi online mới nhất

Cũng trong tháng 11 này, ngân hàng VIB đã điều chỉnh biểu lãi suất tiết kiệm trực tuyến giảm từ 0,1 điểm % đến 0,5 điểm %, tùy thuộc vào từng kỳ hạn cụ thể.

Do đó, phạm vi lãi suất áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 1 – 36 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ sẽ dao động từ 3,9% đến 6%/năm, phụ thuộc vào kỳ hạn cụ thể và các mức tiền gửi khác nhau, bao gồm từ 2 triệu đến dưới 300 triệu, từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ và từ 3 tỷ trở lên.

Ghi nhận cho thấy, mức lãi suất ngân hàng VIB cao nhất trong tháng 11 này là 6%/năm và áp dụng cho các khoản tiết kiệm trực tuyến có số tiền từ 300 triệu đồng đến 3 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 24 – 36 tháng.

Kỳ hạn Từ 2 triệu đến dưới 300 triệu(%/năm) Từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ(%/năm) Từ 3 tỷ trở lên(%/năm)
Kỳ hạn nổi bật
1 tháng 3,9 3,9 3,9
6 tháng 5,2 5,3 5,3
Kỳ hạn khác
< 1 tháng 0,5 0,5 0,5
2 tháng 3,9 3,9 3,9
3, 4, 5 tháng 4,1 4,1 4,1
7 tháng 5,2 5,3 5,3
8 tháng 5,2 5,3 5,3
9 tháng 5,2 5,3 5,3
10 tháng 5,2 5,3 5,3
11 tháng 5,2 5,3 5,3
15 tháng 5,7 5,8 5,8
18 tháng 5,7 5,8 5,8
24 tháng 5,9 6 6
36 tháng 5,9 6 6

App tích lũy dành cho người mới bắt đầu

Đặc biệt hiện nay, việc gửi tiết kiệm không kỳ hạn cực kì tiện lợi. Chỉ với các thiết bị di động và số tiền vốn ”sinh viên” là bạn đã có thể gửi tiết kiệm online mà không cần đến số vốn hàng triệu. App Infina với sản phẩm Tích Lũy sẽ giúp bạn tiết kiệm trực tuyến chỉ với 200.000đ với lãi suất không kỳ hạn 4.9%/năm, đây là lãi suất thuộc TOP đầu của lãi suất không kỳ hạn.

TẢI APP NGAY!!!

Lãi suất vay ngân hàng VIB mới nhất

lãi suất ngân hàng VIB

Lãi suất vay ngân hàng VIB đối với khách hàng cá nhân như sau:

  • Vay mua nhà: 7,8% – 8,7%/năm
  • Vay mua ô tô: 10,9% – 11,4%/năm
  • Vay kinh doanh: 8,8% – 10,5%/năm
  • Vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm: 8,8% – 11,2%/năm
  • Vay cầm cố tiền gửi, giấy tờ có giá: 8,8% – 9,3%/năm

Lãi suất vay ngân hàng VIB đối với khách hàng doanh nghiệp như sau:

  • Vay ngắn hạn: 8,5% – 9,5%/năm
  • Vay trung hạn: 9% – 10%/năm
  • Vay dài hạn: 9,5% – 10,5%/năm

Lãi suất vay ngân hàng VIB có thể thay đổi tùy theo từng thời điểm và điều kiện của khách hàng. Để biết chính xác lãi suất vay, khách hàng vui lòng liên hệ với ngân hàng VIB để được tư vấn.

Xem thêm: So sánh lãi suất vay ngân hàng mới nhất hiện nay 2024

Tổng kết

Lãi suất ngân hàng VIB trong tháng 10/2024 có sự biến động nhỏ, tạo nhiều lựa chọn cho các nhà đầu tư tiết kiệm. Việc quản lý tài chính cá nhân cần sự cân nhắc và hiểu biết về các cơ hội tiết kiệm tại ngân hàng này để tối ưu hóa lợi nhuận.

Xem thêm:

The post Lãi suất ngân hàng VIB mới nhất hiện nay ngày 11/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-vib/feed/ 0
Lãi suất ngân hàng MSB mới nhất hiện nay ngày 11/02/2025 https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-msb/ https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-msb/#respond Tue, 11 Feb 2025 02:24:14 +0000 http://infina.vn/blog/?p=10788 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-msb-1.jpg

Dựa trên cuộc khảo sát vào ngày 28/12, lãi suất tại Ngân hàng MSB tiếp tục duy trì trong khoảng từ 3,3% đến 5,8%/năm so với tháng 11/2023. Theo thông tin này, mức lãi suất cao nhất là 5,85%/năm, áp dụng cho tiền gửi trực tuyến có kỳ hạn từ 15 đến 36 tháng. Vậy, […]

The post Lãi suất ngân hàng MSB mới nhất hiện nay ngày 11/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-msb-1.jpg

Dựa trên cuộc khảo sát vào ngày 28/12, lãi suất tại Ngân hàng MSB tiếp tục duy trì trong khoảng từ 3,3% đến 5,8%/năm so với tháng 11/2023. Theo thông tin này, mức lãi suất cao nhất là 5,85%/năm, áp dụng cho tiền gửi trực tuyến có kỳ hạn từ 15 đến 36 tháng. Vậy, lãi suất ngân hàng MSB mới nhất tháng 12/2023 là bao nhiêu? Cùng Infina tìm hiểu nhé!

Giới thiệu về ngân hàng MSB

Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu tại Việt Nam, được thành lập ngày 04/08/1991. MSB hiện có hơn 250 chi nhánh và phòng giao dịch trải dài khắp 63 tỉnh, thành phố trên cả nước, cùng với hệ thống ngân hàng điện tử hiện đại, mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tài chính thuận tiện và an toàn.

Sản phẩm và dịch vụ

Giới thiệu về ngân hàng MSB

MSB cung cấp đa dạng các sản phẩm, dịch vụ tài chính ngân hàng cho khách hàng cá nhân, doanh nghiệp và các tổ chức, bao gồm:

  • Sản phẩm cho khách hàng cá nhân: Tiền gửi, thẻ, vay tiêu dùng, vay mua nhà, vay mua xe, bảo hiểm,…
  • Sản phẩm cho khách hàng doanh nghiệp: Tài khoản thanh toán, vay vốn, thanh toán quốc tế, bảo lãnh,…
  • Sản phẩm cho các tổ chức: Tài khoản thanh toán, vay vốn, thanh toán quốc tế, bảo lãnh,…

Thành tựu nổi bật

Một số giải thưởng tiêu biểu mà MSB đã đạt được trong thời gian qua:

  • Ngân hàng tốt nhất Việt Nam cho doanh nghiệp vừa và nhỏ 2023 (do Tạp chí Euromoney trao tặng)
  • Ngân hàng chuyển đổi số tốt nhất 2023 (do Global Brands Magazine vinh danh)
  • Ngân hàng có sản phẩm thẻ tốt nhất 2022 (do Tạp chí Global Brands Magazine vinh danh)
  • Ngân hàng có dịch vụ khách hàng tốt nhất 2022 (do Tạp chí Global Brands Magazine vinh danh)

Lãi suất ngân hàng MSB mới nhất hiện nay 12/2023

Lãi suất ngân hàng MSB mới nhất hiện nay

Ngân hàng MSB đã không thay đổi biểu lãi suất tiền gửi trong tháng 12/2023. Hiện tại, phạm vi lãi suất huy động nằm trong khoảng từ 3,3%/năm đến 5,8%/năm, với kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng.

Cụ thể, lãi suất tiền gửi tiết kiệm MSB có kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng hiện đang là 3,3%/năm. Đối với kỳ hạn từ 6 đến 8 tháng và kỳ hạn từ 9 đến 11 tháng, lãi suất lần lượt là 4,5%/năm và 4,9%/năm.

Lãi suất ngân hàng MSB ở kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng đều là 5,1%/năm. Từ kỳ hạn 15 tháng trở đi, ngân hàng MSB niêm yết lãi suất tại mức 5,8%/năm.

Cần lưu ý rằng:

  • Sổ tiết kiệm mở mới hoặc sổ tiết kiệm mở từ ngày 1/1/2018 tự động gia hạn với kỳ hạn gửi là 12 tháng và số tiền gửi từ 500 tỷ đồng sẽ được áp dụng lãi suất 7%/năm.
  • Sổ tiết kiệm mở mới hoặc sổ tiết kiệm mở từ ngày 1/1/2018 tự động gia hạn với kỳ hạn gửi là 13 tháng và số tiền gửi từ 500 tỷ đồng sẽ được áp dụng lãi suất 8%/năm.

Lãi suất tiết kiệm online ngân hàng MSB 12/2023

Lãi suất tiết kiệm online ngân hàng MSB 12/2023

Đối với tiền gửi tiết kiệm online, lãi suất tiết kiệm cũng được duy trì ổn định trong khoảng từ 3,8%/năm đến 6,2%/năm, với kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng.

Cụ thể, lãi suất tiết kiệm online MSB cho kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng là 3,8%/năm; kỳ hạn từ 6 đến 8 tháng là 5%/năm; kỳ hạn từ 9 đến 11 tháng là 5,4%/năm; kỳ hạn 12 đến 13 tháng là 5,5%/năm và kỳ hạn từ 15 đến 36 tháng là 6,2%/năm.

Nếu khách hàng có nhu cầu rút tiền trước hạn khi gửi tiền trực tuyến, họ sẽ nhận được mức lãi suất tiền gửi khá thấp là 0,5%/năm, không thay đổi trong lần cập nhật mới nhất.

Đơn vị tính Lãi suất cao nhất
Gửi tại quầy Gửi trực tuyến
Rút trước hạn 0 0.5
01 tháng 3.3 3.8
02 tháng 3.3 3.8
03 tháng 3.3 3.8
04 tháng 3.3 3.8
05 tháng 3.3 3.8
06 tháng 4.5 5
07 tháng 4.5 5
08 tháng 4.5 5
09 tháng 4.9 5.4
10 tháng 4.9 5.4
11 tháng 4.9 5.4
12 tháng 5.1 5.5
13 tháng 5.1 5.5
15 tháng 5.8 6.2
18 tháng 5.8 6.2
24 tháng 5.8 6.2
36 tháng 5.8 6.2

Cập nhật lãi suất vay ngân hàng MSB mới nhất hiện nay

Theo thông tin cập nhật từ website chính thức của ngân hàng MSB, lãi suất vay ngân hàng MSB mới nhất hiện nay như sau:

Lãi suất vay thế chấp

  • Lãi suất ưu đãi: 6,8%/năm trong 6 tháng đầu tiên, sau đó áp dụng lãi suất thả nổi theo lãi suất MSB cộng biên độ 3,5%/năm.
  • Lãi suất thả nổi: MSB cộng biên độ 3,5%/năm với lãi suất tham chiếu là lãi suất liên ngân hàng 3 tháng.
  • Hạn mức vay: tối đa 80% giá trị tài sản đảm bảo.
  • Thời hạn vay: tối đa 35 năm.

Lãi suất vay tiêu dùng

Cập nhật lãi suất vay ngân hàng MSB mới nhất hiện nay

  • Lãi suất ưu đãi: 7,9%/năm trong 6 tháng đầu tiên, sau đó áp dụng lãi suất thả nổi theo lãi suất MSB cộng biên độ 3,5%/năm.
  • Lãi suất thả nổi: MSB cộng biên độ 3,5%/năm với lãi suất tham chiếu là lãi suất liên ngân hàng 3 tháng.
  • Hạn mức vay: tối đa 5 tỷ đồng.
  • Thời hạn vay: tối đa 60 tháng.

Lãi suất vay thấu chi

  • Lãi suất: 10%/năm.
  • Hạn mức vay: tối đa 1 tỷ đồng.
  • Thời hạn vay: tối đa 12 tháng.

Lãi suất vay ứng vốn giấy tờ có giá

  • Lãi suất: 6,99%/năm.
  • Hạn mức vay: tối đa giá trị còn lại của giấy tờ có giá.
  • Thời hạn vay: tối đa 12 tháng.

Lãi suất vay mua ô tô

  • Lãi suất ưu đãi: 6,8%/năm trong 6 tháng đầu tiên, sau đó áp dụng lãi suất thả nổi theo lãi suất MSB cộng biên độ 3,5%/năm.
  • Lãi suất thả nổi: MSB cộng biên độ 3,5%/năm với lãi suất tham chiếu là lãi suất liên ngân hàng 3 tháng.
  • Hạn mức vay: tối đa 80% giá trị xe.
  • Thời hạn vay: tối đa 60 tháng.

Lãi suất vay mua nhà

  • Lãi suất ưu đãi: 6,8%/năm trong 6 tháng đầu tiên, sau đó áp dụng lãi suất thả nổi theo lãi suất MSB cộng biên độ 3,5%/năm.
  • Lãi suất thả nổi: MSB cộng biên độ 3,5%/năm với lãi suất tham chiếu là lãi suất liên ngân hàng 3 tháng.
  • Hạn mức vay: tối đa 90% giá trị nhà.
  • Thời hạn vay: tối đa 35 năm.

App tích lũy dành cho người mới bắt đầu

Đặc biệt hiện nay, việc gửi tiết kiệm không kỳ hạn cực kì tiện lợi. Chỉ với các thiết bị di động và số tiền vốn ”sinh viên” là bạn đã có thể gửi tiết kiệm online mà không cần đến số vốn hàng triệu. App Infina với sản phẩm Tích Lũy sẽ giúp bạn tiết kiệm trực tuyến chỉ với 200.000đ với lợi nhuận không kỳ hạn 5.5%/năm, đây là lãi suất thuộc TOP đầu của lãi suất không kỳ hạn.

TẢI APP NGAY!!!

Tổng kết

Lãi suất ngân hàng MSB không thay đổi trong tháng 12. Lãi suất từ 3,3% đến 5,8%/năm cho kỳ hạn 1-36 tháng. Kỳ hạn 1-13 tháng có lãi suất ổn định, từ 15 tháng trở đi lãi suất tăng. Tiền gửi trực tuyến có lãi suất từ 3,8% đến 6,2%/năm. Rút tiền trước hạn trực tuyến có lãi suất thấp là 0,5%/năm.

The post Lãi suất ngân hàng MSB mới nhất hiện nay ngày 11/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-msb/feed/ 0
Lãi suất ngân hàng GPBank mới nhất hiện nay ngày 10/02/2025 https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-gpbank/ https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-gpbank/#respond Mon, 10 Feb 2025 12:23:02 +0000 http://infina.vn/blog/?p=11667 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-gpbank-1.jpg

Khách hàng gửi tiết kiệm với số tiền gửi từ 500 triệu đồng trở lên và chọn kỳ hạn là 13 tháng tại ngân hàng GPBank sẽ được hưởng mức lãi suất cao nhất lên đến 5,75%/năm. Vậy, lãi suất ngân hàng GPBank mới nhất tháng 10/2024 là bao nhiêu? Cùng Infina tìm hiểu nhé! […]

The post Lãi suất ngân hàng GPBank mới nhất hiện nay ngày 10/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-gpbank-1.jpg

Khách hàng gửi tiết kiệm với số tiền gửi từ 500 triệu đồng trở lên và chọn kỳ hạn là 13 tháng tại ngân hàng GPBank sẽ được hưởng mức lãi suất cao nhất lên đến 5,75%/năm. Vậy, lãi suất ngân hàng GPBank mới nhất tháng 10/2024 là bao nhiêu? Cùng Infina tìm hiểu nhé!

Xem thêm: Lãi suất ngân hàng nào cao nhất cập nhật mới nhất 10/2024

Giới thiệu về ngân hàng GPBank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) là một ngân hàng thương mại cổ phần được thành lập vào ngày 08/09/1996 theo Quyết định số 44/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. GPBank có trụ sở chính đặt tại số 44, phố Hai Bà Trưng, phường Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

GPBank hiện có mạng lưới hoạt động rộng khắp cả nước với 136 chi nhánh, phòng giao dịch đặt tại 37 tỉnh, thành phố. GPBank cũng là một trong những ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam triển khai mô hình ngân hàng số 100% không giấy tờ.

lãi suất ngân hàng GP Bank

GPBank cung cấp đa dạng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng tài chính như:

  • Tài khoản thanh toán
  • Tiền gửi tiết kiệm
  • Cho vay cá nhân
  • Cho vay doanh nghiệp
  • Thẻ tín dụng
  • Thanh toán quốc tế
  • Tư vấn tài chính

Lịch sử hình thành và phát triển

  • Ngày 08/09/1996: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) được thành lập theo Quyết định số 44/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  • Năm 2000: GPBank được cấp phép thành lập Trung tâm Tài chính Quốc tế Việt Nam (VIFC).
  • Năm 2006: GPBank được cấp phép thành lập Công ty Cổ phần Chứng khoán GPBank (GPBank Securities).
  • Năm 2015: GPBank được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp phép hoạt động ngân hàng số.
  • Năm 2022: GPBank được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp phép thành lập Công ty Cổ phần Bảo hiểm GPBank (GPBank Insurance).

Các giải thưởng và thành tích

GPBank đã được trao tặng nhiều giải thưởng và thành tích cao quý như:

  • Huân chương Lao động hạng Ba (2006)
  • Huân chương Lao động hạng Nhì (2011)
  • Huân chương Lao động hạng Nhất (2016)
  • Top 10 ngân hàng thương mại Việt Nam uy tín nhất (2022)
  • Top 10 ngân hàng bán lẻ uy tín nhất Việt Nam (2022)

Biểu lãi suất ngân hàng GPBank mới nhất hiện nay

lãi suất ngân hàng gp bank

Dựa trên khảo sát ngày 7/11, Ngân hàng GPBank tiếp tục duy trì lãi suất tiền gửi tại quầy không có sự thay đổi so với trước đó.

Lãi suất ngân hàng GPBank được niêm yết cho tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng trong khoảng từ 4,25%/năm đến 5,5%/năm. Biểu lãi suất này được áp dụng cho cả khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp.

Cụ thể, khi gửi tiền tại ngân hàng GPBank với kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng, khách hàng sẽ nhận lãi suất là 4,25%/năm. Với kỳ hạn 6 tháng, lãi suất tiết kiệm tăng lên 5,2%/năm. Tiếp theo, tại kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng, lãi suất được niêm yết là 5,25%/năm.

Lãi suất tiết kiệm GPBank áp dụng tại kỳ hạn 9 tháng và 12 tháng lần lượt là 5,3%/năm và 5,4%/năm. Đối với kỳ hạn lâu hơn, từ 13 tháng đến 36 tháng, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất 5,5%/năm.

GPBank cũng đáp ứng nhu cầu gửi tiền tiết kiệm ngắn hạn bằng cách triển khai các kỳ hạn gửi từ 1 – 3 tuần và dưới 1 tuần với lãi suất cố định là 0,5%/năm. Tiền gửi không kỳ hạn cũng có lãi suất ấn định là 0,5%/năm.

Khách hàng cũng có sự linh hoạt trong việc lựa chọn các phương thức lĩnh lãi đầu kỳ hoặc lãi định kỳ khác tùy theo mục đích tài chính của họ. Các mức lãi suất tương ứng với các kỳ lãi đầu kỳ hoặc lãi định kỳ như sau:

  • Lãi đầu kỳ: 4,18 – 5,19%/năm (kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng)
  • Lãi định kỳ hàng tháng: 4,22 – 5,35%/năm (kỳ hạn từ 2 đến 36 tháng)
  • Lãi định kỳ 3 tháng: 5,12 – 5,35%/năm (kỳ hạn 6 tháng, 9 – 12 tháng, 15 – 36 tháng)
  • Lãi định kỳ 6 tháng: 5,16 – 5,36%/năm (kỳ hạn 1 tháng, 18 – 36 tháng)
  • Lãi định kỳ 12 tháng: 5,22 – 5,36%/năm (kỳ hạn 24 – 36 tháng)
Kỳ hạn Trả lãi đầu kỳ Trả lãi Định kỳ Trả lãi cuối kỳ
1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng
KKH - - - - - 0,5
Dưới 1 tuần - - - - - 0,5
1 tuần - - - - - 0,5
2 tuần - - - - - 0,5
3 tuần - - - - - 0,5
1 tháng 4,24 - - - - 4,25
2 tháng 4,22 4,24 - - - 4,25
3 tháng 4,21 4,24 - - - 4,25
4 tháng 4,19 4,23 - - - 4,25
5 tháng 4,18 4,22 - - - 4,25
6 tháng 5,07 5,14 5,17 - - 5,2
7 tháng 5,09 5,18 - - - 5,25
8 tháng 5,07 5,17 - - - 5,25
9 tháng 5,1 5,21 5,23 - - 5,3
12 tháng 5,12 5,27 5,29 5,33 - 5,4
13 tháng 5,19 5,35 - - - 5,5
15 tháng 5,15 5,33 5,35 - - 5,5
18 tháng 5,08 5,3 5,32 5,36 - 5,5
24 tháng 4,95 5,23 5,25 5,29 5,36 5,5
36 tháng 4,72 5,1 5,12 5,16 5,22 5,5

Lãi suất ngân hàng GP Bank áp dụng cho khoản tiết kiệm từ 500 triệu đồng

Lãi suất ngân hàng GP Bank áp dụng cho khoản tiết kiệm từ 500 triệu đồng

Trong trường hợp khách hàng có số tiền tiết kiệm từ 500 triệu đồng trở lên, lãi suất ngân hàng GPBank sẽ biến động trong khoảng từ 5,45% đến 5,75%/năm và áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn từ 6 đến 13 tháng, với lãi cuối kỳ.

Cụ thể, kỳ hạn 13 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất cao nhất là 5,75%/năm. Kế tiếp là kỳ hạn 12 tháng với lãi suất 5,65%/năm và kỳ hạn 9 tháng với lãi suất 5,55%/năm.

Phương thức lĩnh lãi đầu kỳ cũng có lãi suất ngân hàng ổn định trong tháng 11, cụ thể là từ 5,31% đến 5,41%/năm cho tiền gửi có kỳ hạn từ 6 đến 13 tháng.

Đối với phương thức lĩnh lãi định kỳ, lãi suất hiện như sau:

  • Lĩnh lãi 1 tháng (kỳ hạn từ 6 đến 13 tháng): từ 5,39% đến 5,59%/năm.
  • Lĩnh lãi 3 tháng (kỳ hạn 6, 9, 12 tháng): từ 5,41% đến 5,53%/năm.
  • Lĩnh lãi 6 tháng (kỳ hạn 12 tháng): 5,57%/năm.

Tổng cộng, các mức lãi suất này cao hơn khoảng 0,22 – 0,25%/năm so với lãi suất tương ứng được niêm yết trong biểu lãi suất thông thường cho kỳ hạn từ 6 đến 13 tháng.

Số dư Kỳ hạn Trả lãi đầu kỳ Trả lãi Định kỳ Trả lãi cuối kỳ
1 tháng 3 tháng 6 tháng
Từ 500 triệu đồng trở lên 6 tháng 5,31 5,39 5,41 - 5,45
7 tháng 5,33 5,43 - - 5,5
8 tháng 5,31 5,41 - - 5,5
9 tháng 5,33 5,45 5,47 - 5,55
12 tháng 5,35 5,51 5,53 5,57 5,65
13 tháng 5,41 5,59 - - 5,75

Lãi suất vay ngân hàng GPBank mới nhất

Theo thông tin cập nhật từ website chính thức của ngân hàng GPBank, lãi suất vay ngân hàng GPBank mới nhất như sau:

Lãi suất vay mua nhà, mua ô tô

  • Vay mua nhà:
    • Kỳ hạn 1-2 năm: 8,8%/năm
    • Kỳ hạn 3-5 năm: 8,5%/năm
    • Kỳ hạn 5-10 năm: 8,2%/năm
  • Vay mua ô tô:
    • Kỳ hạn 1-3 năm: 7,9%/năm
    • Kỳ hạn 3-5 năm: 7,7%/năm
    • Kỳ hạn 5-7 năm: 7,5%/năm

Lãi suất vay tiêu dùng

  • Vay thấu chi:
    • Kỳ hạn 1-3 tháng: 5,9%/năm
    • Kỳ hạn 3-6 tháng: 6,9%/năm
    • Kỳ hạn 6-12 tháng: 7,9%/năm
  • Vay tín chấp:
    • Kỳ hạn 1-3 năm: 7,5%/năm
    • Kỳ hạn 3-5 năm: 7,2%/năm
    • Kỳ hạn 5-7 năm: 6,9%/năm

Lãi suất vay kinh doanh

  • Vay ngắn hạn:
    • Kỳ hạn 1-3 tháng: 6,9%/năm
    • Kỳ hạn 3-6 tháng: 7,9%/năm
    • Kỳ hạn 6-12 tháng: 8,9%/năm
  • Vay trung hạn:
    • Kỳ hạn 1-2 năm: 8,5%/năm
    • Kỳ hạn 2-3 năm: 8,2%/năm
    • Kỳ hạn 3-5 năm: 7,9%/năm
  • Vay dài hạn:
    • Kỳ hạn 5-10 năm: 7,7%/năm
    • Kỳ hạn 10-15 năm: 7,5%/năm
    • Kỳ hạn trên 15 năm: 7,2%/năm

Lưu ý:

  • Lãi suất vay có thể thay đổi tùy theo từng thời điểm và điều kiện của khách hàng.
  • Để biết thêm thông tin chi tiết, khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với ngân hàng GPBank.

Dưới đây là bảng so sánh lãi suất vay ngân hàng GPBank mới nhất với một số ngân hàng khác:

Loại vay Ngân hàng GPBank Ngân hàng Vietcombank Ngân hàng Techcombank Ngân hàng BIDV
Vay mua nhà 8,8%/năm 8,5%/năm 8,3%/năm 8,2%/năm
Vay mua ô tô 7,9%/năm 8,2%/năm 8,1%/năm 8,0%/năm
Vay tiêu dùng 5,9%/năm 6,5%/năm 6,3%/năm 6,2%/năm
Vay kinh doanh 6,9%/năm 7,5%/năm 7,3%/năm 7,2%/năm

Nhìn chung, lãi suất vay ngân hàng GPBank mới nhất khá cạnh tranh so với một số ngân hàng khác. Tuy nhiên, khách hàng nên cân nhắc kỹ các yếu tố như lãi suất, thời hạn vay, điều kiện vay,… để lựa chọn được gói vay phù hợp với nhu cầu và khả năng của mình.

App tích lũy dành cho người mới bắt đầu

Đặc biệt hiện nay, việc gửi tiết kiệm không kỳ hạn cực kì tiện lợi. Chỉ với các thiết bị di động và số tiền vốn ”sinh viên” là bạn đã có thể gửi tiết kiệm online mà không cần đến số vốn hàng triệu. App Infina với sản phẩm Tích Lũy sẽ giúp bạn tiết kiệm trực tuyến chỉ với 200.000đ với lợi nhuận không kỳ hạn 4.9%/năm, đây là lãi suất thuộc TOP đầu của lãi suất không kỳ hạn.

TẢI APP NGAY!!!

Tổng kết

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về biểu lãi suất Ngân hàng GPBank, với những thay đổi và điều chỉnh mới nhất. Khách hàng có thể tận dụng các khung lãi suất hấp dẫn để tối ưu hóa khoản tiết kiệm của mình tại ngân hàng này.

Xem thêm:

The post Lãi suất ngân hàng GPBank mới nhất hiện nay ngày 10/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-gpbank/feed/ 0
Lãi suất ngân hàng Nam Á Bank mới nhất ngày 10/02/2025 https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-nam-a/ https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-nam-a/#respond Mon, 10 Feb 2025 09:31:05 +0000 http://infina.vn/blog/?p=10857 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-nam-a-1.jpg

Trong cuộc cập nhật ngày 5/8 vừa qua, Ngân hàng Nam A đã giảm lãi suất cho các kỳ hạn từ 6 tháng đến 36 tháng. Tương tự, lãi suất tiền gửi trực tuyến cũng đã giảm so với tháng trước. Vậy, lãi suất ngân hàng Nam Á Bank mới nhất tháng 01/2025 là bao […]

The post Lãi suất ngân hàng Nam Á Bank mới nhất ngày 10/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-nam-a-1.jpg

Trong cuộc cập nhật ngày 5/8 vừa qua, Ngân hàng Nam A đã giảm lãi suất cho các kỳ hạn từ 6 tháng đến 36 tháng. Tương tự, lãi suất tiền gửi trực tuyến cũng đã giảm so với tháng trước. Vậy, lãi suất ngân hàng Nam Á Bank mới nhất tháng 01/2025 là bao nhiêu? Cùng Infina tìm hiểu nhé!

Giới thiệu ngân hàng Nam Á Bank

Giới thiệu Ngân hàng Nam Á

Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên được thành lập sau khi Pháp lệnh về Ngân hàng được ban hành năm 1990. Ngân hàng chính thức hoạt động từ ngày 21/10/1992, với trụ sở chính đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Sau hơn 30 năm hoạt động, Nam A Bank đã có những bước phát triển vượt bậc, trở thành một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu tại Việt Nam. Ngân hàng hiện có mạng lưới hơn 1.000 điểm giao dịch tại 49 tỉnh thành trên cả nước, phục vụ hơn 5 triệu khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.

Nam A Bank cung cấp đa dạng các sản phẩm, dịch vụ tài chính ngân hàng, bao gồm:

  • Tài khoản thanh toán
  • Cho vay cá nhân
  • Cho vay doanh nghiệp
  • Tài khoản tiết kiệm
  • Thẻ tín dụng
  • Bảo hiểm
  • Đầu tư
  • Dịch vụ thanh toán

Các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Nam Á

1. Sản phẩm tiết kiệm Happy Future

Tiết kiệm Happy Future của Nam Á là giải pháp tiết kiệm linh hoạt khi được nộp thêm tiền vào sổ tiết kiệm trong kỳ hạn gửi với thời gian theo quy định.

lãi suất ngân hàng nam á

Đặc tính sản phẩm:

  • Kỳ hạn gửi: 06 tháng, 09 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng, 36 tháng.
  • Phương thức trả lãi: Lãi trả cuối kỳ.
  • Số tiền gửi tối thiểu của lần gửi đầu tiên: 1.000.000 VND.
  • Số tiền gửi tối thiểu của những lần gửi kế tiếp: tối thiểu 200.000 VND.
  • Được nộp thêm tiền vào sổ tiết kiệm trong kỳ hạn gửi với thời gian theo quy định.
  • Đa dạng kênh nộp tiền: Nộp tại quầy giao dịch, chuyển tiền thông qua dịch vụ EBanking của Nam Á hoặc đăng ký trích tiền tự động từ tài khoản.

2. Sản phẩm tiết kiệm online

Khách hàng có thể mở tài khoản mọi lúc mọi nơi. Với thao tác đơn giản tiết kiệm thời gian và có cơ hội nhận được lãi cao hơn tại quầy. Khách hàng hoàn toàn chủ động trong việc quản lý, theo dõi tài khoản tiết kiệm, thông tin cá nhân, mà không phải lo lắng các vấn đề an ninh bảo mật thông qua các ứng dụng quản lý của Nam Á Bank.

Kể từ ngày 01/08/2022, khi khách hàng mở mới/tái tục tài khoản Tiết kiệm online tại Nam A Bank còn có được đặc quyền rút vốn một phần trước hạn một hoặc nhiều lần trong suốt kỳ hạn gửi.

Đặc tính sản phẩm:

  • Rút vốn linh hoạt khi có nhu cầu.
  • Lãi suất cao, hấp dẫn so với thị trường.
  • Hưởng toàn bộ ưu đãi và khuyến mãi từ Nam A Bank.
  • Thông tin và tài khoản được bảo mật tuyệt đối.
  • Đa dạng kỳ hạn gửi và chủ động hình thức tái tục.
  • Thao tác đơn giản nhanh chóng, mọi lúc mọi nơi.

3. Sản phẩm tiết kiệm lợi ích nhân đôi

Tiết kiệm Lợi Ích Nhân Đôi là giải pháp tài chính tối ưu dành cho khách hàng có nhu cầu gửi tiền dài hạn với mức lãi suất vượt trội.

lãi suất ngân hàng nam á

Đặc tính sản phẩm:

  • Lãi suất ưu đãi của sản phẩm vượt trội, được điều chỉnh 06 tháng/lần (theo hướng tăng hoặc giữ nguyên so với lãi suất ban đầu).
  • Linh hoạt rút một phần vốn trước hạn một hoặc nhiều lần trong suốt kỳ hạn gửi tại bất kỳ thời điểm giao dịch nào của Nam A Bank trên toàn quốc (áp dụng đối với phương thức trả lãi cuối kỳ)

4. Tiết Kiệm Thông Thường

Tiết kiệm thông thường là sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn với đa dạng phương thức trả lãi, bao gồm: trả lãi đầu kỳ, hàng tháng, hàng quý, hàng 06 tháng/lần và cuối kỳ.

Đặc tính sản phẩm:

  • Đa dạng kỳ hạn gửi và phương thức trả lãi.
  • Được sử dụng để xác minh tài chính.
  • Linh hoạt rút một phần vốn trước hạn một hoặc nhiều lần trong suốt kỳ hạn gửi tại bất kỳ điểm giao dịch nào của Nam A Bank trên toàn quốc (áp dụng đối với phương thức trả lãi cuối kỳ).

Lãi suất tiền gửi VNĐ ngân hàng Nam Á mới nhất

Lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng Nam Á Bank đã có sự thay đổi trong tháng này. Theo thông tin, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ có mức lãi suất dao động trong khoảng từ 4,65 – 5,9%/năm, áp dụng cho kỳ hạn từ 1 – 36 tháng.

Lãi suất ngân hàng Nam Á cho tiền gửi có kỳ hạn từ 1 – 5 tháng được cố định là 4,65%/năm. Các kỳ hạn 6 tháng và 9 – 11 tháng đều giảm lãi suất 0,7 điểm %, lần lượt là 4,7%/năm và 5%/năm. Sau khi giảm 1 điểm %, lãi suất cho tiền gửi có kỳ hạn 7 và 8 tháng là 4,7%/năm và cho kỳ hạn 15 – 17 tháng là 5,5%/năm.

Lãi suất ngân hàng Nam Á tại quầy

Khách hàng gửi tiền trong các kỳ hạn 365 ngày, 12 tháng, 13 tháng với số tiền gửi dưới 500 tỷ đồng sẽ được áp dụng cùng lãi suất cho kỳ hạn 14 tháng, và lãi được tính cuối kỳ.

Lãi suất ngân hàng Nam Á Bank với kỳ hạn 13 tháng và 24 tháng (lãi cuối kỳ) sẽ được sử dụng làm cơ sở để xác định lãi suất cho các khoản vay có điều chỉnh lãi suất tại Ngân hàng Nam Á (được quy định trong các Giấy nhận nợ của các khoản vay trước ngày 02/11/2020). Lãi suất này sẽ tùy thuộc vào thời gian vay của từng khoản vay đã ký kết trên Giấy nhận nợ để áp dụng mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nam Á công bố trong từng giai đoạn.

Lãi suất Nam Á Bank đã giảm ở kỳ hạn 14 tháng xuống 5,5%/năm và cho kỳ hạn 18 – 35 tháng xuống 5,9%/năm, giảm 0,6 điểm % so với trước đó.

Đối với khách hàng gửi tiền trong kỳ hạn 24 tháng (lãi cuối kỳ) với số tiền dưới 500 tỷ đồng, lãi suất sẽ tương tự như kỳ hạn 23 tháng (lãi cuối kỳ).

Ngoài ra, lãi suất tiết kiệm Nam Á Bank cho kỳ hạn 36 tháng với số tiền gửi dưới 500 tỷ đồng sẽ giữ nguyên mức lãi suất của kỳ hạn 35 tháng (lãi cuối kỳ). Đối với số tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên, lãi suất là 6,80%/năm và cần được phê duyệt bởi Tổng Giám đốc.

Về tiền gửi ngắn hạn trong khoảng 1 – 3 tuần hoặc không kỳ hạn, Ngân hàng vẫn duy trì mức lãi suất là 0,5%/năm, chỉ áp dụng cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.

So với tháng trước, các phương thức lĩnh lãi khác cũng đã giảm lãi suất từ 0,42 đến 1 điểm %, hiện như sau:

  • Lãi lĩnh hàng tháng: 4,61 – 5,66%/năm (kỳ hạn 2 – 36 tháng)
  • Lãi lĩnh đầu kỳ: 4,55 – 5,42%/năm (kỳ hạn 1 – 36 tháng)
  • Lãi lĩnh hàng quý: 4,67 – 5,69%/năm (kỳ hạn 6 – 36 tháng)
  • Lãi lĩnh 6 tháng/lần: 5,42 – 5,73%/năm (kỳ hạn 12 – 36 tháng)
KỲ HẠN LÃI CUỐI KỲ LÃI HÀNG THÁNG LÃI ĐẦU KỲ LÃI HÀNG QUÝ LÃI 06 THÁNG/LẦN
Không kỳ hạn 0,5 - - - -
1 tuần,Từ 07 - 13 ngày 0,5 - - - -
2 tuần,Từ 14 - 20 ngày 0,5 - - - -
3 tuần,Từ 21 - 29 ngày 0,5 - - - -
1 tháng,Từ 30 - 59 ngày 4,65 - 4,63 - -
2 tháng,Từ 60 - 89 ngày 4,65 4,64 4,61 - -
3 tháng,Từ 90 - 119 ngày 4,65 4,63 4,59 - -
4 tháng,Từ 120 - 149 ngày 4,65 4,62 4,57 - -
5 tháng,Từ 150 - 179 ngày 4,65 4,61 4,56 - -
6 tháng,Từ 180 - 209 ngày 4,7 4,65 4,59 4,67 -
7 tháng,Từ 210 - 239 ngày 4,7 4,64 4,57 - -
8 tháng,Từ 240 - 269 ngày 4,7 4,63 4,55 - -
9 tháng,Từ 270 - 299 ngày 5 4,91 4,81 4,93 -
10 tháng,Từ 300 - 329 ngày 5 4,9 4,8 - -
11 tháng,Từ 330 - 364 ngày 5 4,89 4,78 - -
12 tháng,365 ngày (**) - 5,36 5,21 5,39 5,42
13 tháng (**) - 5,35 5,19 - -
14 tháng 5,5 5,34 5,16 - -
15 tháng 5,5 5,33 5,14 5,35 -
16 tháng 5,5 5,31 5,12 - -
17 tháng 5,5 5,3 5,1 - -
18 tháng 5,9 5,66 5,42 5,69 5,73
19 tháng 5,9 5,65 5,39 - -
20 tháng 5,9 5,64 5,37 - -
21 tháng 5,9 5,62 5,34 5,65 -
22 tháng 5,9 5,61 5,32 - -
23 tháng 5,9 5,6 5,3 - -
24 tháng (***) - 5,59 5,27 5,61 5,65
25 tháng 5,9 5,57 5,25 - -
26 tháng 5,9 5,56 5,23 - -
27 tháng 5,9 5,55 5,2 5,57 -
28 tháng 5,9 5,54 5,18 - -
29 tháng 5,9 5,52 5,16 - -
30 tháng 5,9 5,51 5,14 5,54 5,57
31 tháng 5,9 5,5 5,11 - -
32 tháng 5,9 5,49 5,09 - -
33 tháng 5,9 5,48 5,07 5,5
34 tháng 5,9 5,46 5,05 - -
35 tháng 5,9 5,45 5,03 - -
36 tháng(****) - 5,44 5,01 5,46 5,5

Lãi suất tiết kiệm trực tuyến ngân hàng Nam Á mới nhất

Tương tự như tiền gửi tại quầy, lãi suất tiền gửi online ngân hàng Nam Á đã ổn định ở kỳ hạn từ 1 đến 5 tháng và giảm từ 0,6 đến 1 điểm % ở kỳ hạn từ 6 đến 36 tháng trong lần cập nhật mới nhất.

Cụ thể, lãi suất online ngân hàng Nam Á Bank cho kỳ hạn từ 1 đến 5 tháng là 4,65%/năm; kỳ hạn từ 6 đến 8 tháng là 4,9%/năm; kỳ hạn từ 9 đến 11 tháng là 5,2%/năm; kỳ hạn từ 12 đến 17 tháng là 5,7%/năm và kỳ hạn từ 18 đến 36 tháng là 6,1%/năm.

Đối với các khoản tiền gửi trực tuyến trong kỳ hạn từ 1 tuần đến 3 tuần, lãi suất hiện vẫn duy trì ở mức 0,5%/năm.

KỲ HẠN (THÁNG) LÃI CUỐI KỲ
01 tuần 0,5
02 tuần 0,5
03 tuần 0,5
01 tháng 4,65
02 tháng 4,65
03 tháng 4,65
04 tháng 4,65
05 tháng 4,65
06 tháng 4,9
07 tháng 4,9
08 tháng 4,9
09 tháng 5,2
10 tháng 5,2
11 tháng 5,2
12 tháng 5,7
13 tháng 5,7
 14 tháng 5,7
 15 tháng 5,7
 16 tháng 5,7
17 tháng 5,7
18 tháng 6,1
24 tháng 6,1
36 tháng 6,1

Lãi suất vay ngân hàng Nam Á mới nhất

Tính đến ngày 05/01/2025, lãi suất vay ngân hàng Nam Á Bank như sau:

Lãi suất cho vay cá nhân

  • Vay tiêu dùng: 7,8% – 15,5%/năm
  • Vay mua nhà: 7,8% – 15,5%/năm
  • Vay mua xe: 7,8% – 15,5%/năm
  • Vay kinh doanh: 7,8% – 15,5%/năm

Lãi suất cho vay doanh nghiệp

  • Vay ngắn hạn: 8,2% – 16%/năm
  • Vay trung dài hạn: 8,2% – 16%/năm
  • Vay mua tài sản: 8,2% – 16%/năm
  • Vay xuất nhập khẩu: 8,2% – 16%/năm

Tổng kết

Lãi suất Ngân hàng Nam Á Bank đã thay đổi ở các kỳ hạn ngắn ổn định, trong khi lãi suất kỳ hạn dài giảm nhẹ. Các khoản tiền gửi trực tuyến ngắn hạn vẫn được hưởng lãi suất ổn định. Điều này cung cấp nhiều lựa chọn cho nhà đầu tư tiền gửi.

The post Lãi suất ngân hàng Nam Á Bank mới nhất ngày 10/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-nam-a/feed/ 0
Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hôm nay ngày 16/02/2025? https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-nao-cao-nhat/ Mon, 10 Feb 2025 07:15:21 +0000 http://infina.vn/blog/?p=5998 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2023/11/lai-suat-ngan-hang-nao-cao-nhat.jpg

Lãi suất ngân hàng ngày 16/02/2025 tiếp tục xu hướng tăng, với 6 ngân hàng niêm yết mức lãi suất cao nhất vượt 6%, bao gồm ABBank, Timo, BVBank, HDBank, NCB, và OceanBank. Bài viết dưới đây sẽ cập nhật thông tin lãi suất gửi tiết kiệm mới nhất từ các ngân hàng như Agibank, […]

The post Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hôm nay ngày 16/02/2025? appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2023/11/lai-suat-ngan-hang-nao-cao-nhat.jpg

Lãi suất ngân hàng ngày 16/02/2025 tiếp tục xu hướng tăng, với 6 ngân hàng niêm yết mức lãi suất cao nhất vượt 6%, bao gồm ABBank, Timo, BVBank, HDBank, NCB, và OceanBank. Bài viết dưới đây sẽ cập nhật thông tin lãi suất gửi tiết kiệm mới nhất từ các ngân hàng như Agibank, Vietcombank, VietinBank, BIDV, VPBank. Hãy cùng Infina tìm hiểu xem lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay nhé.

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay 02/2025?

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay 01/2025?

Tính đến sáng ngày 16/02/2025, lãi suất tiết kiệm tại các ngân hàng ở các kỳ hạn cao nhất như sau:

  • Kỳ hạn 1 tháng: Lãi suất cao nhất tại OceanBank (tại quầy) là 4,00% và Nam Á Bank (online) là 4,50%.
  • Kỳ hạn 3 tháng: Lãi suất cao nhất tại OceanBank (tại quầy) là 4,30% và Nam Á Bank (online) là 4,70%.
  • Kỳ hạn 6 tháng: Lãi suất cao nhất tại Đông Á (tại quầy) là 5,55% và CBBank (online) là 5,65%.
  • Kỳ hạn 9 tháng: Lãi suất cao nhất tại Đông Á (tại quầy) là 5,70% và CBBank (online) là 5,60%.
  • Kỳ hạn 12 tháng: Lãi suất cao nhất tại các ngân hàng Timo by BVBank, Bắc Á, Đông Á, Indovina, Saigonbank (tại quầy) là 5,80% và GPBank (online) là 5,95%.
  • Kỳ hạn 18 tháng: Lãi suất cao nhất tại Bắc Á (tại quầy) là 6,15% và ABBank (online) là 6,20%.
  • Kỳ hạn 24 tháng: Lãi suất cao nhất tại Indovina (tại quầy) và ABBank (online) đều là 6,30%.

Trong đợt điều chỉnh lãi suất ngân hàng lần này, lãi suất đã có sự biến động đáng kể. Ngân hàng Bắc Á tăng mạnh lãi suất cao nhất thêm 0,15%/năm ở tất cả các kỳ hạn khi gửi tiết kiệm tại quầy. Ngân hàng CBBank cũng điều chỉnh tăng 0,15%/năm ở các kỳ hạn từ 1 đến 12 tháng, áp dụng cho cả gửi tiết kiệm tại quầy và online. Ngân hàng LPBank tăng lên đến 0,2%/năm đối với các kỳ hạn từ 1 đến 9 tháng, cả tại quầy và online. Đặc biệt, ngân hàng MBBank có mức tăng 0,1%/năm ở các kỳ hạn từ 1 đến 18 tháng khi gửi tiết kiệm tại quầy và tăng tới 0,4%/năm đối với các kỳ hạn từ 1 đến 18 tháng khi gửi tiết kiệm online.

Ngược lại, chỉ có ngân hàng NCB điều chỉnh giảm lãi suất 0,1%/năm ở các kỳ hạn 6 và 9 tháng khi gửi tiết kiệm tại quầy và online.

Tính từ đầu tháng đến nay, trong nhóm Big 4 (BIDV, Vietinbank, Agribank, Vietcombank), chỉ có Agribank hai lần tăng lãi suất tiền gửi, trong khi các ngân hàng còn lại giữ nguyên mức lãi suất. Hiện tại, lãi suất ngân hàng cao nhất khi gửi tiết kiệm tại quầy và online là 6,30%/năm.

Bảng lãi suất tiết kiệm các ngân hàng khi gửi online

Dữ liệu lãi suất ngân hàng hiện nay được cập nhật lúc 19:14:19 16/02/2025

Chú thích màu sắc:

  • Màu xanh lá cây là lãi suất %/năm cao nhất trong kỳ hạn gửi tiết kiệm.
  • Màu đỏ là lãi suất %/năm thấp nhất trong kỳ hạn gửi.

*Thông tin sau đây chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi.

Ngân hàng Kỳ hạn gửi tiết kiệm (tháng)
Không Kỳ Hạn 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 13 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
Infina 4,90 5,10 5,40 5,60 5,60 5,70 5,70 - - -
ABBank 0,10 3,00 3,20 4,70 4,30 4,30 4,40 4,40 4,40 4,40
Bắc Á 0,50 2,80 3,00 4,30 4,40 4,70 4,70 5,20 5,20 5,20
Bảo Việt - 3,00 3,25 4,30 4,40 4,70 4,90 5,50 5,50 5,50
CBBank - 3,10 3,30 4,00 3,95 4,15 4,40 - - -
GPBank 0,50 2,30 2,82 3,95 4,20 4,65 4,75 4,75 4,75 4,75
Hong Leong - 2,60 2,70 3,40 3,40 3,50 3,50 - - -
Kiên Long - 3,00 3,00 3,60 3,60 4,00 4,00 4,00 4,00 4,00
MSB - 2,70 3,40 4,30 4,70 5,10 5,10 5,50 5,50 5,50
Nam Á Bank - 3,60 4,20 4,90 5,20 5,70 5,70 6,10 6,10 6,10
OCB 0,10 3,00 3,20 4,60 4,70 4,90 4,90 5,40 5,80 6,00
OceanBank 0,50 2,60 3,10 3,90 4,10 4,90 4,90 5,20 5,20 5,20
PVcomBank - 2,85 2,85 4,30 4,30 4,80 - 5,10 5,10 5,10
SCB - 1,60 1,90 2,90 2,90 3,70 3,90 3,90 3,90 3,90
SHB - 3,50 3,80 5,00 5,20 5,40 5,50 5,80 6,20 6,20
TPBank - 2,50 2,80 3,80 - 4,70 - 5,00 5,10 5,20
VIB - 2,60 2,80 4,00 4,00 - - 4,80 5,00 5,00
VietcapitalBank - 3,00 3,20 4,20 4,50 4,80 - 5,50 5,60 -
Techcombank 0,10 3,35 3,65 4,55 4,60 4,75 4,75 4,75 4,75 4,75
Sacombank - 3,60 3,80 4,70 4,95 5,00 5,00 5,10 5,15 5,20
VPBank - 3,70 3,80 5,00 5,00 5,30 5,30 5,10 5,10 5,10
Shinhan Bank 0,10 2,70 2,90 3,90 3,90 4,90 - 5,10 5,30 5,30
NCB - 4,25 4,25 5,20 5,30 5,55 5,65 5,85 5,85 5,85
HDBank 0,50 3,65 3,65 5,50 5,20 5,70 5,90 6,50 6,30 6,30
Việt Á Bank - 4,30 4,30 5,30 5,30 5,60 5,60 6,00 6,10 6,10

Nguồn: Tổng hợp từ nhiều Website ngân hàng khác nhau.

Bảng lãi suất tiền gửi các ngân hàng khi gửi tại quầy

Ngân hàng Kỳ hạn gửi tiết kiệm (tháng)
Không Kỳ Hạn 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 13 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
ABBank 0,10 2,65 3,00 4,40 4,10 4,10 4,20 4,20 4,20 4,20
Agribank 0,20 1,60 1,90 3,00 3,00 4,70 4,70 4,70 4,70 -
Bắc Á 0,50 2,80 3,00 4,20 4,30 4,60 4,60 5,10 5,10 5,10
Bảo Việt 0,30 2,90 3,25 4,20 4,30 4,70 4,90 5,50 5,50 5,50
BIDV 0,10 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,70 4,70 4,70 4,70
CBBank 0,50 3,00 3,20 3,90 3,85 4,05 4,30 4,30 4,30 4,30
Đông Á - 3,90 3,90 4,90 5,10 5,40 5,80 5,60 5,60 5,60
GPBank 0,50 2,30 2,82 3,70 3,95 4,40 4,50 4,50 4,50 4,50
Hong Leong - 2,30 2,50 3,20 3,20 3,40 3,40 - 2,50 2,50
Indovina - 2,90 3,10 4,30 4,50 5,10 5,30 5,45 5,50 -
Kiên Long 0,50 3,95 3,95 5,20 5,20 5,40 5,50 6,00 6,00 6,00
MSB - - 3,25 3,10 3,10 3,50 3,50 3,50 3,50 3,50
MB 0,10 2,10 2,50 3,50 3,60 4,50 4,50 4,60 5,60 5,60
Nam Á Bank 0,50 3,60 4,00 4,70 5,00 - - 5,90 - -
NCB 0,50 4,05 4,05 5,15 5,25 5,50 5,60 5,80 5,80 5,80
OCB 0,10 2,90 3,10 4,50 4,60 4,80 4,80 5,40 5,80 6,00
OceanBank 0,50 2,60 3,10 3,80 4,00 4,80 4,80 5,10 5,10 5,10
PGBank - 2,60 3,00 3,80 3,80 4,30 4,50 4,80 5,20 5,20
PublicBank 0,10 3,50 4,00 4,80 5,00 5,50 5,50 5,50 5,50 5,50
PVcomBank - 2,85 2,85 4,00 4,00 - - 4,80 4,80 4,80
Saigonbank 0,20 2,30 2,50 3,80 4,10 5,00 5,20 5,60 5,70 5,80
SCB 0,50 1,60 1,90 2,90 2,90 3,70 - 3,90 3,90 3,90
SeABank - 2,70 2,90 3,00 3,20 3,55 - 4,60 4,60 4,60
SHB - 3,40 3,70 5,10 5,20 5,40 5,50 5,90 6,10 6,10
TPBank - 2,50 2,80 3,60 - - - 5,00 - 5,20
VIB - 2,60 2,80 4,00 4,00 - - 4,80 5,00 5,00
VietCapitalBank - 2,90 3,10 4,10 4,40 4,70 - 5,40 5,50 5,70
Vietcombank 0,10 1,60 1,90 2,90 2,90 4,60 - - 4,70 4,70
VietinBank 0,10 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 - 4,70 4,80 4,80
VPBank - 2,30 - 4,10 - 4,70 - - 5,10 -
VRB 0,50 - - - - 4,50 4,70 4,90 4,90 4,90

Nguồn: Tổng hợp từ nhiều Website ngân hàng khác nhau.

Lưu ý khi lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất 2024

Để đánh giá uy tín và mức độ an toàn của một ngân hàng, cần xem xét các yếu tố như thời gian hoạt động, quy mô tài sản, quản trị điều hành, báo cáo tài chính, xếp hạng tín nhiệm và danh tiếng trên thị trường. Một ngân hàng uy tín sẽ có lịch sử lâu năm, quy mô lớn, quản trị minh bạch và được đánh giá tín nhiệm cao.

Khi gửi tiết kiệm, cần chú ý đến các điều khoản về lãi suất, kỳ hạn gửi, khả năng rút gửi linh hoạt, phí dịch vụ (nếu có), điều kiện đóng băng tài khoản/hợp đồng trước hạn, các quy định về miễn trừ trách nhiệm của ngân hàng.

Rủi ro khi gửi tiết kiệm là khả năng mất toàn bộ hoặc một phần khoản tiền gửi do ngân hàng gặp khó khăn tài chính, phá sản hoặc vì những lý do pháp lý, chính trị. Đây là rủi ro cần được cân nhắc để lựa chọn ngân hàng an toàn.

Bảo hiểm tiền gửi là một chương trình do nhà nước bảo lãnh, theo đó khoản tiền gửi của người dân tại ngân hàng được bảo hiểm lên đến một mức nào đó nếu ngân hàng gặp rủi ro phá sản. Điều này giúp hạn chế rủi ro và bảo vệ quyền lợi cho người gửi tiền. Bởi thế nên hiện nay đã có giải pháp cho việc gửi tiền tiết kiệm hiệu quả, vừa an toàn lại vừa sinh lời nhanh chóng.

Infina mang đến giải pháp tiết kiệm không kỳ hạn với lãi suất 4.9%/năm, giúp bạn vừa tích lũy, vừa chi tiêu linh hoạt. Không cần cam kết thời gian gửi, bạn có thể rút tiền bất cứ lúc nào mà vẫn hưởng lãi suất hấp dẫn. Tải ứng dụng Infina ngay để bắt đầu tiết kiệm hiệu quả!

TẢI APP NGAY ĐÂY!!!

Kết luận

Trên đây là toàn bộ tổng hợp về lãi suất ngân hàng nào cao nhất. Để lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm phù hợp, cần cân nhắc tổng thể các yếu tố như lãi suất tiết kiệm hấp dẫn, uy tín và sự ổn định của ngân hàng, sự linh hoạt trong giao dịch, phí dịch vụ hợp lý, chất lượng dịch vụ khách hàng tốt, mạng lưới chi nhánh rộng khắp và các tính năng, dịch vụ bổ sung tiện lợi.

Xem thêm:

The post Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hôm nay ngày 16/02/2025? appeared first on Infina Blog.

]]>
Lãi suất ngân hàng Kiên Long mới nhất cập nhật ngày 10/02/2025 https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-kien-long/ https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-kien-long/#respond Mon, 10 Feb 2025 06:17:05 +0000 http://infina.vn/blog/?p=11573 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/cap-nhat-lai-suat-ngan-hang-kienlongbank.jpg

Dựa vào thông tin mới nhất từ ngân hàng Kiên Long, lãi suất tiết kiệm cho khách hàng cá nhân vừa được điều chỉnh giảm xuống khoảng 0,1 đến 0,2 điểm %. Trong tháng 1, lãi suất cao nhất hiện tại là 6,2%/năm cho tiền gửi trực tuyến với kỳ hạn từ 18 đến 36 […]

The post Lãi suất ngân hàng Kiên Long mới nhất cập nhật ngày 10/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/cap-nhat-lai-suat-ngan-hang-kienlongbank.jpg

Dựa vào thông tin mới nhất từ ngân hàng Kiên Long, lãi suất tiết kiệm cho khách hàng cá nhân vừa được điều chỉnh giảm xuống khoảng 0,1 đến 0,2 điểm %. Trong tháng 1, lãi suất cao nhất hiện tại là 6,2%/năm cho tiền gửi trực tuyến với kỳ hạn từ 18 đến 36 tháng và tiền gửi thường với kỳ hạn 60 tháng. Vậy, lãi suất ngân hàng Kiên Long mới nhất tháng 1/2025 là bao nhiêu? Cùng Infina tìm hiểu nhé!

Giới thiệu ngân hàng Kiên Long

Ngân hàng TMCP Kiên Long (KienlongBank) được thành lập ngày 27/10/1995, tiền thân là Ngân hàng TMCP Đông Nam Á. Tính đến ngày 31/12/2022, KienlongBank có vốn điều lệ 4.231,2 tỷ đồng, tổng tài sản đạt 120.969,6 tỷ đồng, tổng huy động vốn đạt 98.742,7 tỷ đồng, tổng dư nợ cho vay đạt 92.164,2 tỷ đồng.

Giới thiệu ngân hàng Kiên Long

KienlongBank có hệ thống mạng lưới hoạt động rộng khắp cả nước với 134 chi nhánh, phòng giao dịch và 113 điểm giao dịch ATM. KienlongBank cung cấp đa dạng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng, bao gồm:

  • Các sản phẩm, dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân: tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán, thẻ ngân hàng, cho vay cá nhân, bảo hiểm, đầu tư,…
  • Các sản phẩm, dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp: tiền gửi, cho vay, thanh toán, dịch vụ tài chính,…
  • Các sản phẩm, dịch vụ dành cho khách hàng đặc biệt: khách hàng VIP, khách hàng doanh nghiệp lớn, khách hàng quốc tế,…

KienlongBank luôn nỗ lực mang đến cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao, an toàn, tiện lợi và đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất.

Một số thành tựu nổi bật của KienlongBank:

  • Năm 2022, KienlongBank được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tặng Bằng khen về thành tích xuất sắc trong công tác năm 2022.
  • Năm 2022, KienlongBank được vinh danh là “Ngân hàng có tốc độ tăng trưởng tín dụng tốt nhất” và “Ngân hàng có dịch vụ thẻ tốt nhất” tại Lễ trao giải “Ngân hàng Việt Nam tiêu biểu” do Tạp chí The Asian Banker tổ chức.
  • Năm 2022, KienlongBank được vinh danh là “Ngân hàng có sản phẩm dịch vụ sáng tạo nhất” tại Lễ trao giải “Sao Khuê” do Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ CNTT Việt Nam (VINASA) tổ chức.

Lãi suất ngân hàng Kiên Long mới nhất dành cho khách hàng cá nhân

lãi suất ngân hàng kiên long

Dựa vào cuộc khảo sát gần nhất cho thấy, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Kienlongbank đã giảm nhẹ so với tháng trước. Do đó, phạm vi lãi suất huy động cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng và hình thức lĩnh lãi cuối kỳ hiện nay nằm trong khoảng từ 4,35% đến 6,2%/năm.

Cụ thể, lãi suất ngân hàng Kiên Long cho các kỳ hạn 1 – 5 tháng giảm 0,2 điểm %, giảm xuống còn 4,35%/năm. Tương tự, tiền gửi với kỳ hạn 13 tháng và 15 tháng giảm lãi suất lần lượt là 0,2 và 0,1 điểm %, tương ứng với mức lãi suất 5,5%/năm và 5,6%/năm.

Đối với các kỳ hạn dài từ 17 đến 36 tháng, lãi suất tiền gửi được ổn định tại 6%/năm, thấp hơn 0,2 điểm % so với tháng trước.

Trong khi đó, lãi suất tiết kiệm Kienlongbank cho các kỳ hạn ngắn hạn từ 1 đến 3 tuần vẫn duy trì ở mức 0,5%/năm. Đồng thời, lãi suất tiền gửi cho kỳ hạn 6 – 8 tháng được duy trì ở mức 5,2%.

Các kỳ hạn 9 tháng, 10 – 12 tháng và 60 tháng có lãi suất ổn định lần lượt là 5,4%/năm, 5,5%/năm và 6,2%/năm.

Các hình thức lĩnh lãi khác của Ngân hàng Kiên Long được quy định như sau:

  • Trả lãi định kỳ 12 tháng: Lãi suất nằm trong khoảng từ 5,55% đến 5,83%/năm.
  • Trả lãi định kỳ 6 tháng: Lãi suất nằm trong khoảng từ 5,43% đến 5,83%/năm.
  • Trả lãi định kỳ 3 tháng: Lãi suất nằm trong khoảng từ 5,17% đến 5,79%/năm.
  • Trả lãi định kỳ 1 tháng: Lãi suất nằm trong khoảng từ 4,32% đến 5,77%/năm.
  • Trả lãi đầu kỳ: Lãi suất nằm trong khoảng từ 4,27% đến 5,53%/năm.
Kỳ hạn gửi Lãnh lãi cuối kỳ (%/năm) Lãnh lãi định kỳ (%/năm) Lãnh lãi đầu kỳ (%/năm)
12 tháng 6 tháng 3 tháng 1 tháng
1 TUẦN 0,5
2 TUẦN 0,5
3 TUẦN 0,5
1 THÁNG 4,35 4,33
2 THÁNG 4,35 4,34 4,32
3 THÁNG 4,35 4,33 4,3
4 THÁNG 4,35 4,33 4,29
5 THÁNG 4,35 4,32 4,27
6 THÁNG 5,2 5,17 5,14 5,07
7 THÁNG 5,2 5,13 5,05
8 THÁNG 5,2 5,12 5,03
9 THÁNG 5,4 5,33 5,31 5,19
10 THÁNG 5,5 5,39 5,26
11 THÁNG 5,5 5,38 5,24
12 THÁNG 5,5 5,43 5,39 5,37 5,21
13 THÁNG 5,5 5,35 5,19
15 THÁNG 5,6 5,45 5,42 5,23
17 THÁNG 6 5,77 5,53
18 THÁNG 6 5,83 5,79 5,76 5,5
24 THÁNG 6 5,83 5,75 5,71 5,68 5,36
36 THÁNG 6 5,67 5,59 5,56 5,53 5,08
60 THÁNG 6,2 5,55 5,47 5,44 5,41 4,73

Lãi suất ngân hàng Kiên Long khi gửi tiết kiệm online

Ngân hàng Kiên Long đã thực hiện việc điều chỉnh giảm lãi suất đối với hầu hết các kỳ hạn trong biểu lãi suất tiền gửi trực tuyến. Do đó, phạm vi lãi suất Kienlongbank áp dụng cho tiền gửi với kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng sẽ dao động từ 4,55% đến 6,2%/năm.

Lưu ý rằng, khi khách hàng tham gia gửi tiền tiết kiệm trực tuyến tại Kienlongbank, họ sẽ được hưởng mức lãi suất cao hơn khoảng 0,2 – 0,4 điểm % so với lãi suất tiết kiệm tại quầy, tùy thuộc vào kỳ hạn cụ thể.

Từ cuộc khảo sát, có thể nhận thấy rằng, lãi suất tiền gửi trực tuyến ngân hàng Kiên Long với kỳ hạn từ 18 đến 36 tháng và tiền gửi thường với kỳ hạn 60 tháng hiện đang có mức lãi suất cao nhất, lên đến 6,2%/năm.

Kỳ hạn Khách hàng cá nhân (%/năm) Khách hàng doanh nghiệp (%/năm)
1 THÁNG 4,55 4.35
2 THÁNG 4,55 4.35
3 THÁNG 4,75 4.35
6 THÁNG 5,4 5.20
9 THÁNG 5,6 5.30
12 THÁNG 5,7 5.30
13 THÁNG 5,7 5.30
15 THÁNG 5,8 5.40
18 THÁNG 6,2 5.80
24 THÁNG 6,2 5.80
36 THÁNG 6,2 5.80

Kết luận

Lãi suất ngân hàng Kiên Long điều chỉnh giảm lãi ở tiền gửi trực tuyến. Lãi suất áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng dao động từ 4,55% đến 6,2%/năm. Khách hàng gửi trực tuyến được hưởng lãi suất cao hơn, lên đến 6,2%/năm cho kỳ hạn 18 – 36 tháng và 60 tháng.

Xem thêm:

The post Lãi suất ngân hàng Kiên Long mới nhất cập nhật ngày 10/02/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-kien-long/feed/ 0
Ngân hàng hoạt động thế nào? Tất tần tật về ngân hàng trong 5 phút. https://infina.vn/blog/ngan-hang-hoat-dong-the-nao-tim-hieu-tat-tan-tat-ve-ngan-hang-trong-5-phut-t-la-gi/ Thu, 23 Jan 2025 10:18:29 +0000 http://infina.vn/blog/?p=25964 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2025/01/Untitled-2-01-1-scaled.png

Ngân hàng đóng vai trò trung gian tài chính giữa người gửi tiền và người vay tiền, đồng thời thực hiện chức năng tạo ra tiền.  Chức năng chính của ngân hàng bao gồm quản lý tiền gửi, cung cấp các khoản vay, và cung cấp các dịch vụ tài chính khác như chuyển khoản, […]

The post Ngân hàng hoạt động thế nào? Tất tần tật về ngân hàng trong 5 phút. appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2025/01/Untitled-2-01-1-scaled.png

Ngân hàng đóng vai trò trung gian tài chính giữa người gửi tiền và người vay tiền, đồng thời thực hiện chức năng tạo ra tiền. 

Chức năng chính của ngân hàng bao gồm quản lý tiền gửi, cung cấp các khoản vay, và cung cấp các dịch vụ tài chính khác như chuyển khoản, đầu tư, và tư vấn tài chính. 

Các ngân hàng hoạt động theo mô hình “dự trữ phân đoạn” – chỉ giữ lại một phần nhỏ số tiền gửi để đảm bảo thanh khoản, phần lớn còn lại được sử dụng để cho vay, giúp tối ưu hóa lợi nhuận.

Ngoài ra, ngân hàng được quản lý chặt chẽ bởi các cơ quan chính phủ để đảm bảo tính minh bạch và an toàn trong hệ thống tài chính. Với sự đa dạng trong loại hình và chức năng, mỗi ngân hàng đều có vai trò riêng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế và cung cấp dịch vụ tiện ích cho cá nhân và doanh nghiệp.

1. Tổng quan về ngân hàng

1.1. Phân biệt ngân hàng cấp 1 và ngân hàng cấp 2?

Trước năm 1991, hệ thống ngân hàng Việt Nam hoạt động theo mô hình một cấp, trong đó nhà nước trực tiếp quản lý và thực hiện các hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, mô hình này có nhiều hạn chế như hiệu quả thấp, lạm phát tăng cao và ảnh hưởng không tích cực đến nền kinh tế.

Để khắc phục những vấn đề này, năm 1991, hệ thống ngân hàng được tái cấu trúc thành hai cấp: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Trung ương (cấp 1), và các Ngân hàng Thương mại (cấp 2).

Ngân hàng Nhà nước sẽ nắm vai trò điều hành và định hướng, thực hiện ban hành các chính sách tiền tệ, quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất, quy định room tín dụng. Đồng thời Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm giám sát hoạt động của ngân hàng thương mại. Ngoài ra, cần lưu ý: Ngân hàng Nhà nước không trực tiếp thực hiện các hoạt động kinh doanh như nhận tiền gửi hoặc cho vay với khách hàng cá nhân hay tổ chức.

Các ngân hàng thương mại thực hiện cung cấp vốn, tín dụng, và dịch vụ tài chính cho cá nhân, tổ chức, và doanh nghiệp theo khuôn khổ pháp lý mà Ngân hàng Nhà nước đề ra, góp phần duy trì sự ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

1.2. Các loại hình ngân hàng

Ngân hàng được phân loại thành ba loại hình chính, mỗi loại có chức năng và mục tiêu riêng:

  • Ngân hàng Thương mại: Là loại hình ngân hàng phổ biến nhất, thực hiện đầy đủ các hoạt động ngân hàng nhằm mục tiêu lợi nhuận. Các ngân hàng thương mại phục vụ cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức với đa dạng sản phẩm tài chính.
  • Ngân hàng Chính sách: Là ngân hàng thuộc quản lý của Nhà nước, được thành lập để thực hiện các chính sách tài chính xã hội như cho vay hỗ trợ người nghèo, phát triển nông thôn, và các chương trình kinh tế – xã hội đặc thù.
  • Ngân hàng Hợp tác xã: Là ngân hàng được thành lập bởi các quỹ tín dụng nhân dân và một số pháp nhân khác, nhằm hỗ trợ tài chính, liên kết hệ thống và điều hòa vốn trong cộng đồng quỹ tín dụng nhân dân.

Mỗi loại ngân hàng đều đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ cá nhân và tổ chức đạt được các mục tiêu tài chính, đồng thời đảm bảo sự phát triển bền vững của nền kinh tế.

1.3. Chức năng, vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế 

1.3.1. Ngân hàng làm trung gian tín dụng:

Một trong những vai trò quan trọng nhất của ngân hàng là làm trung gian tín dụng. Thông qua chức năng này, ngân hàng trở thành cầu nối giữa những người thừa vốn và những người cần vốn. Điều này có nghĩa là ngân hàng thu hút các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế từ các cá nhân, tổ chức và biến chúng thành nguồn vốn cho vay.

Ngân hàng vừa thực hiện vai trò người đi vay (với người gửi tiền), vừa là người cho vay (với các cá nhân, doanh nghiệp). Nguồn vốn huy động được ngân hàng sử dụng để đáp ứng nhu cầu vay vốn trong nền kinh tế, giúp duy trì dòng chảy tài chính ổn định và đảm bảo lợi ích cho cả người gửi tiền, người vay vốn và bản thân ngân hàng.

1.3.2. Chức năng làm trung gian thanh toán:

Ngân hàng giữ vai trò quan trọng trong việc kết nối các bên trong giao dịch tài chính. Với chức năng trung gian thanh toán, ngân hàng cung cấp các sản phẩm như tài khoản ngân hàng, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ,… 

Ngân hàng cũng hỗ trợ các giao dịch nội địa và quốc tế thông qua hệ thống chuyển khoản và thanh toán liên ngân hàng, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động thương mại, dịch vụ, và đầu tư. Trong quá trình thực hiện các giao dịch thanh toán theo yêu cầu của khách hàng, ngân hàng đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và bảo vệ lợi ích của bên ủy thác cũng như đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.

1.3.3. Chức năng tạo tiền

Ngoài việc làm trung gian tín dụng, ngân hàng, đặc biệt là ngân hàng thương mại, còn có khả năng tạo tiền – một chức năng quan trọng giúp mở rộng nguồn cung tiền tệ trong nền kinh tế. 

Việc “tạo ra tiền” ở đây không phải hoạt động “phát hành tiền” của Ngân hàng Nhà nước mà là việc sử dụng các nghiệp vụ như nhận tiền gửi và cho vay để mở rộng cung tiền. Cụ thể, khi ngân hàng thương mại sử dụng số tiền huy động được (tiền gửi) để cho vay hoặc thực hiện thanh toán, số tiền cho vay thường được chuyển khoản vào tài khoản của người nhận tại ngân hàng khác, từ đó trở thành tiền gửi mới. Quá trình này lặp đi lặp lại trong hệ thống ngân hàng, giúp tăng lượng tiền gửi thanh toán và mở rộng lượng cung tiền.

Khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tỷ lệ dự trữ bắt buộc (số tiền ngân hàng phải giữ lại theo quy định), tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi, và tỷ lệ dự trữ quá mức. Khi ngân hàng cung ứng tín dụng, lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế tăng lên; ngược lại, khi khách hàng hoàn trả các khoản vay, lượng tiền cung ứng giảm.

Việc tạo tiền không chỉ giúp đáp ứng nhu cầu sử dụng tiền của xã hội mà còn giảm phụ thuộc vào tiền mặt, tiết kiệm chi phí lưu thông, và thúc đẩy các hoạt động kinh tế. Nhờ đó, ngân hàng trở thành trung tâm của đời sống kinh tế – xã hội.

  • Ví dụ minh họa:

Công thức tính lượng cung tiền:

công thức tính lượng cung tiền

Trong đó:

  • M là tổng lượng cung tiền
  • H là tiền cơ sở 
  • C là lượng tiền mặt
  • D là lượng tiền gửi
  • R là lượng tiền các ngân hàng thương mại dự trữ tại Ngân hàng Trung ương.

Vì ngân hàng thương mại chỉ dự trữ một phần R nhỏ hơn tổng số tiền gửi D, nên m luôn lớn hơn 1, giúp tổng lượng cung tiền M tăng nhiều hơn số tiền cơ sở H.

Hãy cùng xem xét cách một khoản tiền gửi ban đầu được ngân hàng sử dụng trong ví dụ cụ thể dưới đây:

(1) Khi bạn gửi 1 tỷ đồng vào ngân hàng, ngân hàng sẽ giữ lại 10% của số tiền này, tương đương 100 triệu đồng, làm dự trữ bắt buộc. Phần còn lại, tức 900 triệu đồng, được ngân hàng cho vay. Người vay sử dụng khoản tiền này để mua hàng hóa hoặc dịch vụ, và số tiền đó lại được gửi vào một ngân hàng khác.

(2) Ngân hàng thứ hai tiếp tục giữ lại 10% của 900 triệu đồng (tức 90 triệu đồng) làm dự trữ, sau đó cho vay 810 triệu đồng còn lại. Người nhận khoản vay này cũng sử dụng tiền để thanh toán, và số tiền đó lại được gửi vào một ngân hàng khác. Quá trình này cứ tiếp diễn, mỗi lần ngân hàng giữ lại một phần nhỏ làm dự trữ và sử dụng phần còn lại để cho vay.

(3) Kết quả của quá trình này là tổng số tiền trong hệ thống ngân hàng tăng lên nhiều lần so với số tiền gửi ban đầu. Trong ví dụ này, với tỷ lệ dự trữ bắt buộc 10%, khoản tiền gửi ban đầu 1 tỷ đồng có thể tạo ra tổng cộng 10 tỷ đồng trong nền kinh tế. Đây chính là cách mà hệ thống ngân hàng thương mại mở rộng lượng cung tiền thông qua hoạt động tín dụng.

Hay áp dụng công thức cũng cho ra kết quả tương tự:

  • Số tiền dự trữ là 1.000.000.000 × 10% = 100.000.000 đồng. 
  • Số tiền cho vay là 1.000.000.000 – 100.000.000 = 900.000.000 đồng. 
  • Số nhân tiền được tính là m = 1 / tỷ lệ dự trữ bắt buộc = 1 / 10% = 10.
  • Tổng lượng tiền ngân hàng tạo ra thông qua quá trình cho vay là m × số tiền cho vay = 10 × 900.000.000 = 9.000.000.000 đồng.

Kết quả, từ khoản tiền gửi ban đầu 1 tỷ đồng, ngân hàng có thể tạo thêm 9 tỷ đồng qua hoạt động cho vay, nâng tổng lượng tiền trong hệ thống ngân hàng lên 10 tỷ đồng (bao gồm 1 tỷ đồng ban đầu).

2. Các hoạt động của ngân hàng

Theo Khoản 12, 13, 14, 15 Điều 4 Luật Các Tổ chức tín dụng 2010

Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:

  1. a) Nhận tiền gửi;
  2. b) Cấp tín dụng;
  3. c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.

2.1. Hoạt động nhận tiền gửi

Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.

Trong đó, các sản phẩm phổ biến của ngân hàng sẽ gồm có Tài khoản CASA, Tài khoản tiết kiệm và chứng chỉ tiền gửi.

2.2. Hoạt động cấp tín dụng

Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.

2.3. Hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản

Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng.

The post Ngân hàng hoạt động thế nào? Tất tần tật về ngân hàng trong 5 phút. appeared first on Infina Blog.

]]>
Cách loại hình ngân hàng ở Việt Nam? Tổng hợp các ngân hàng 2025 https://infina.vn/blog/cach-loai-hinh-ngan-hang-o-viet-nam-tong-hop-cac-ngan-hang-tai-viet-nam-2025-t-la-gi/ Thu, 23 Jan 2025 09:51:49 +0000 http://infina.vn/blog/?p=25958 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2025/01/Untitled-2-02-1-1-scaled.png

1. Hiện nay ở Việt Nam đang có các loại hình ngân hàng nào? 1.1. Ngân hàng cấp 1 và ngân hàng cấp 2 Trước năm 1991, ngân hàng cấp 1 (hệ thống ngân hàng do nhà nước quản lý và điều hành toàn bộ) chịu trách nhiệm thực hiện cả chức năng quản lý […]

The post Cách loại hình ngân hàng ở Việt Nam? Tổng hợp các ngân hàng 2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2025/01/Untitled-2-02-1-1-scaled.png

1. Hiện nay ở Việt Nam đang có các loại hình ngân hàng nào?

1.1. Ngân hàng cấp 1 và ngân hàng cấp 2

Trước năm 1991, ngân hàng cấp 1 (hệ thống ngân hàng do nhà nước quản lý và điều hành toàn bộ) chịu trách nhiệm thực hiện cả chức năng quản lý lẫn kinh doanh. Tuy nhiên, hệ thống ngân hàng cấp 1 không hoạt động hiệu quả dẫn đến những tác động không tích cực cho nền kinh tế. 

Để khắc phục những hạn chế này, từ năm 1991, hệ thống ngân hàng Việt Nam được tái cấu trúc theo mô hình ngân hàng hai cấp dưới sự lãnh đạo của ông Cao Sỹ Kiêm – Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thời điểm đó.

Theo mô hình này:

  • Ngân hàng cấp 1 (hay còn gọi là Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Trung ương) giữ vai trò quản lý và điều hành toàn bộ hệ thống. Ngân hàng cấp 1 có các nhiệm vụ quan trọng như phát hành tiền, kiểm soát chính sách tiền tệ, và giám sát hoạt động của ngân hàng cấp 2, với mục tiêu chính là ổn định nền kinh tế vĩ mô.
  • Ngân hàng cấp 2 (còn gọi là Ngân hàng Thương mại) tập trung vào hoạt động kinh doanh, cung cấp các dịch vụ tài chính như tín dụng, thanh toán, và tiết kiệm. Hoạt động của ngân hàng cấp 2 được thực hiện theo quy định và sự điều tiết của Ngân hàng Nhà nước, đảm bảo tuân thủ các chính sách tiền tệ và luật pháp hiện hành.

1.2. Ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại là một tổ chức tài chính hoạt động với mục tiêu chính là tạo lợi nhuận thông qua các giao dịch tiền tệ và dịch vụ tài chính. Hoạt động của ngân hàng thương mại chủ yếu dựa trên nguồn tiền huy động được từ khách hàng thông qua các sản phẩm của ngân hàng, sau đó dùng số tiền huy động này cung cấp các dịch vụ như cấp tín dụng, chiết khấu, và thanh toán.

Với tư cách là doanh nghiệp thương mại, ngân hàng thương mại vận hành dựa trên nguyên tắc kinh tế và luôn hướng đến mục tiêu sinh lời. Hoạt động của ngân hàng được quy định chặt chẽ bởi pháp luật, cho phép thực hiện nhiều loại hình kinh doanh trong lĩnh vực tài chính.  

1.2.1. Ngân hàng thương mại quốc doanh

Ngân hàng thương mại quốc doanh được thành lập với 100% vốn từ ngân sách nhà nước. Hiện nay, các ngân hàng này đã phát hành trái phiếu để huy động vốn, đáp ứng xu thế hội nhập tài chính toàn cầu. Đồng thời, việc cổ phần hóa cũng được thực hiện nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh với các ngân hàng cổ phần và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

1.2.2. Ngân hàng thương mại cổ phần

Ngân hàng thương mại cổ phần là loại hình ngân hàng thực hiện đầy đủ các hoạt động ngân hàng và kinh doanh theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng. Hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần tập trung vào mục tiêu lợi nhuận, góp phần thúc đẩy sự phát triển của hệ thống tài chính quốc gia.

1.2.3. Ngân hàng 100% vốn nước ngoài

Ngân hàng 100% vốn nước ngoài là ngân hàng thương mại được thành lập tại Việt Nam với toàn bộ vốn điều lệ thuộc sở hữu của tổ chức tín dụng nước ngoài. Đây là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam, hoạt động dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (có chủ sở hữu là ngân hàng nước ngoài) hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (trong đó phải có một ngân hàng nước ngoài sở hữu ít nhất 50% vốn điều lệ).

1.2.4. Ngân hàng liên doanh

Ngân hàng liên doanh được thành lập trên cơ sở hợp tác giữa ngân hàng thương mại trong nước và ngân hàng thương mại nước ngoài thông qua việc góp vốn. Mọi hoạt động của ngân hàng liên doanh đều phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

1.3. Ngân hàng chính sách

Ngân hàng chính sách được thành lập bởi Thủ tướng Chính phủ, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, nhằm thực hiện các chính sách kinh tế – xã hội của Nhà nước.

Chính phủ quy định nội dung hoạt động và chịu trách nhiệm quản lý chung đối với ngân hàng chính sách. Nhà nước là chủ sở hữu, với Hội đồng quản trị làm đại diện trực tiếp. Hội đồng này thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Chính phủ nhằm đảm bảo ngân hàng chính sách thực hiện tốt vai trò hỗ trợ các mục tiêu kinh tế – xã hội.

1.4. Ngân hàng hợp tác xã

Ngân hàng hợp tác xã là ngân hàng của các quỹ tín dụng nhân dân, được thành lập thông qua sự góp vốn của các quỹ tín dụng nhân dân và một số pháp nhân khác. Hoạt động chính của ngân hàng hợp tác xã là liên kết hệ thống, hỗ trợ tài chính và điều hòa vốn trong mạng lưới các quỹ tín dụng nhân dân.

Quỹ tín dụng nhân dân, một thành phần quan trọng trong hệ thống này, được thành lập bởi các pháp nhân, cá nhân, và hộ gia đình theo hình thức hợp tác xã. Mục tiêu của quỹ tín dụng nhân dân là hỗ trợ lẫn nhau trong phát triển sản xuất, kinh doanh và nâng cao chất lượng cuộc sống của các thành viên.

2. Tổng hợp các ngân hàng tại Việt Nam

Bảng dưới đây là danh sách tổng hợp mới nhất năm 2025 về các ngân hàng đang hoạt động tại Việt Nam:

STT Tên viết tắt Tên đầy đủ Ngày thành lập
1 VPBank Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 12/08/1993
2 BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 26/04/1957
3 Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam 01/04/1963
4 VietinBank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 26/03/1988
5 MBBANK Ngân hàng TMCP Quân đội 04/11/1994
6 ACB Ngân hàng TMCP Á Châu 04/06/1993
7 SHB Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội 13/11/1993
8 Techcombank Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam 27/09/1993
9 Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 26/03/1988
10 HDBank Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM 04/01/1990
11 LienVietPostBank Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt 28/03/2008
12 VIB Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam 18/09/1996
13 SeABank Ngân hàng TMCP Đông Nam Á 24/03/1994
14 VBSP Ngân hàng Chính sách Xã hội 04/10/2002
15 TPBank Ngân hàng TMCP Tiên Phong 05/05/2008
16 OCB Ngân hàng TMCP Phương Đông 10/06/1996
17 MSB Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam 12/07/1991
18 Sacombank Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín 21/12/1991
19 Eximbank Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam 24/05/1989
20 SCB Ngân hàng TMCP Sài Gòn 01/01/2012
21 VDB Ngân hàng Phát triển Việt Nam 19/05/2006
22 Nam A Bank Ngân hàng TMCP Nam Á 21/10/1992
23 ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 13/05/1993
24 PVcomBank Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam 16/09/2013
25 Bac A Bank Ngân hàng TMCP Bắc Á 01/09/1994
26 UOB Ngân hàng United Overseas Bank 21/09/2017
27 Woori Ngân hàng Woori Việt Nam 31/10/2016
28 HSBC Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam 08/09/2008
29 SCBVL Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered Việt Nam 08/09/2008
30 PBVN Ngân hàng Public Bank Việt Nam 24/03/2016
31 SHBVN Ngân hàng Shinhan Việt Nam 29/12/2008
32 NCB Ngân hàng TMCP Quốc Dân 18/09/1995
33 VietABank Ngân hàng TMCP Việt Á 04/07/2003
34 Viet Capital Bank Ngân hàng TMCP Bản Việt 25/12/1992
35 DongA Bank Ngân hàng TMCP Đông Á 01/07/1992
36 Vietbank Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín 02/02/2007
37 ANZVL Ngân hàng ANZ Việt Nam 09/10/2008
38 OceanBank Ngân hàng TMCP Đại Dương 30/12/1993
39 CIMB Ngân hàng CIMB Việt Nam 31/08/2016
40 Kienlongbank Ngân hàng TMCP Kiên Long 27/10/1995
41 IVB Ngân hàng TNHH Indovina 21/01/1990
42 BAOVIET Bank Ngân hàng TMCP Bảo Việt 14/01/2009
43 SAIGONBANK Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương 16/10/1987
44 Co-opBank Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam 01/07/2013
45 GPBank Ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn cầu 13/11/1993
46 VRB Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga 19/11/2006
47 CB Ngân hàng TMCP Xây dựng Việt Nam 01/09/1989
48 HLBVN Ngân hàng Hong Leong Việt Nam 29/12/2008
49 PG Bank Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex 13/11/1993

 

3. Có bao nhiêu ngân hàng có 100% vốn nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam

Việt Nam là một thị trường tài chính đầy tiềm năng, thu hút nhiều ngân hàng quốc tế đến đầu tư và phát triển. Hiện nay, có 9 ngân hàng 100% vốn nước ngoài đang hoạt động, bao gồm ANZ, Hong Leong Bank, Public Bank, CIMB Bank, Woori Bank, Standard Chartered Bank, Shinhan Bank, HSBC, và UOB.  

Trong môi trường hội nhập kinh tế, sử dụng các ngân hàng này sẽ mang đến cho khách hàng nhiều lợi ích như: trải dịch vụ tài chính hiện đại với tiêu chuẩn quốc tế, từ tài khoản thanh toán, thẻ tín dụng, vay vốn đến các ứng dụng ngân hàng số tiện lợi. Đặc biệt, mạng lưới chi nhánh toàn cầu cũng sẽ giúp khách hàng dễ dàng thực hiện các giao dịch quốc tế và mở rộng kết nối kinh doanh.  

Không chỉ cung cấp dịch vụ chất lượng cao, các ngân hàng nước ngoài còn áp dụng những công nghệ tiên tiến, đảm bảo an toàn và bảo mật tối ưu cho thông tin khách hàng. Nhờ đó, khách hàng không chỉ cảm thấy an tâm mà còn có thêm nhiều lựa chọn tài chính phù hợp với nhu cầu cá nhân và doanh nghiệp.  

Cuối cùng, sự hiện diện của các ngân hàng quốc tế góp phần làm đa dạng hóa thị trường tài chính Việt Nam, nâng cao chất lượng dịch vụ và thúc đẩy sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Đây chính là cơ hội để người dân tiếp cận với những dịch vụ tiên tiến, giúp quản lý tài chính hiệu quả hơn trong cuộc sống hàng ngày. 

The post Cách loại hình ngân hàng ở Việt Nam? Tổng hợp các ngân hàng 2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
1 Đô bằng bao nhiêu tiền Việt hiện nay 2025? 1 USD chợ đen tỷ giá tiền việt bao nhiêu? https://infina.vn/blog/1-do-bang-bao-nhieu-tien-viet/ https://infina.vn/blog/1-do-bang-bao-nhieu-tien-viet/#respond Sat, 04 Jan 2025 10:01:51 +0000 http://infina.vn/blog/?p=24003 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2024/04/1-usd-bang-bao-nhieu-tien-viet.jpg

Một đô la Mỹ đổi ra bao nhiêu tiền Việt Nam hôm nay? 1 USD đổi ra bao nhiêu đồng? Hãy cùng Infina cập nhật tỷ giá USD/VND mới nhất hôm nay từ các ngân hàng. Đồng Đô la Mỹ hoặc đồng USD là đơn vị tiền tệ chính thức của Hoa Kỳ, còn được […]

The post 1 Đô bằng bao nhiêu tiền Việt hiện nay 2025? 1 USD chợ đen tỷ giá tiền việt bao nhiêu? appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2024/04/1-usd-bang-bao-nhieu-tien-viet.jpg

Một đô la Mỹ đổi ra bao nhiêu tiền Việt Nam hôm nay? 1 USD đổi ra bao nhiêu đồng? Hãy cùng Infina cập nhật tỷ giá USD/VND mới nhất hôm nay từ các ngân hàng.

Đồng Đô la Mỹ hoặc đồng USD là đơn vị tiền tệ chính thức của Hoa Kỳ, còn được gọi là “Mỹ kim”. Đây là tiền tệ chính thức của một trong những quốc gia có nền kinh tế lớn và ổn định nhất thế giới.

Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ ngân hàng mới nhất cập nhật mỗi ngày 2025

1 Đô la bằng bao nhiêu tiền Việt?

Trong suốt thế kỷ qua, đồng USD đã chiếm ưu thế trong thương mại và dòng vốn toàn cầu, trở thành đồng tiền dự trữ ngoại hối của nhiều quốc gia, được sử dụng rộng rãi trong trao đổi hàng hóa và dịch vụ quốc tế. Vào những năm 1920, khi Thế chiến I kết thúc, đồng USD đã nổi lên và thay thế đồng Bảng Anh để trở thành đồng tiền dự trữ quốc tế.

1 Đô la bằng bao nhiêu tiền Việt?

Trong các hoạt động thương mại quốc tế, du lịch, công tác, nhập khẩu hàng hóa, bạn sẽ quan tâm đến tỷ giá quy đổi USD sang đồng Việt Nam là bao nhiêu? Việc cập nhật tỷ giá USD/VND thường xuyên hàng ngày giúp bạn tự tin hơn trong các giao dịch tài chính, tiền tệ, cũng như việc đổi tiền khi đi du lịch, mua sắm, công tác ở nước ngoài…

  • Mã số ISO 4217: USD
  • Ký hiệu: $
  • 1 USD ($) = 100 cent (¢)

Giá trị 1 USD quy đổi ra VND theo tỷ giá mới nhất hôm nay (Cập nhật 19/04/2024):

  • 1 Đô la Mỹ (USD) = 25,445 đồng (VND)
  • 10 Đô (USD) = 254,450 đồng (VND)
  • 100 Đô (USD) = 2,544,500 đồng (VND)
  • 1.000 Đô (USD) = 25,445,000 đồng (VND)
  • 10.000 Đô (USD) = 254,450,000 đồng (VND)
  • 100.000 Đô (USD) = 2,545,50,000 đồng (VND)
  • 1 triệu Đô (USD) = 25,445,000,000 đồng (VND)

Có 1$ bạn có thể mua được những gì hiện nay?

Có 1$ bạn có thể mua được những gì hiện nay?

Ở Phần Lan, bạn có thể mua 1 túi xúc xích với 1$, mua được 10 quả trứng ở Malaysia, 1 bát phở tại Việt Nam, 3 thanh kẹo cao su tại Thụy Sĩ, vài ly trà sữa ở Ấn Độ, 1 chai bia ở Séc, 1 đĩa viên bột đậu rán hoặc 1 hộp thịt cá ngừ tại Ai Cập, 1 chai rượu tại Hungary, 2 quả chuối ở Honduras và 1 bổ bánh mì tại Pháp.

1 USD không phải là số tiền quá lớn nhưng cũng không phải quá nhỏ, bạn hoàn toàn có thể mua được 1 bữa ăn ngon lành trên đường đi du lịch hoặc công tác tại nhiều quốc gia.

*Cập nhật mới nhất bảng tỷ giá Đô la (USD) mới nhất từ các ngân hàng trong nước:

Tỷ giá USD Mua tiền mặt (đồng) Mua chuyển khoản (đồng) Giá bán ra (đồng)
Agribank 24.625 24.645 24.965
Vietcombank 24.600 24.630 24.970
Vietinbank 24.555 24.595 25.015
BIDV 24.628 24.650 24.969
Techcombank 24.630 24.630 25.060
VPBank 24.596 24.646 25.066
HDBank 24.610 24.630 25.020
ACB 24.600 24.650 25.000
ABBank 24.620 24.640 25.150
Bảo Việt 24.640 24.660 24.960
BVBank 24.640 24.660 25.100
CBBank 24.610 24.660 24.980
Đông Á 24.650 24.650 25.000
Eximbank 24.560 24.640 24.950
GPBank 24.620 24.670 25.200
Hong Leong 24.625 24.645 24.985
Indovina 24.600 24.650 24.940
Kiên Long 24.640 24.670 25.010
LPBank 24.420 24.440 25.100
MB Bank 24.630 24.640 25.055
MSB 24.654 42.649 25.046
Nam Á Bank 24.615 24.665 24.955
NCB 24.400 24.650 24.960
OCB 24.633 24.683 25.095
OceanBank 24.635 24.645 24.950
PGBank 24.620 24.670 24.970
PublicBank 24.595 24.630 24.970
PVcomBank 24.580 24.590 24.980
Sacombank 24.595 24.645 24.985
Saigonbank 24.570 24.640 25.200
SCB 24.480 24.650 24.970
SeABank 24.470 24.470 24.900
SHB 24.650 24660 25.000
TPBank 24.592 24.640 25.112
VIB 24.570 24.630 25.090
VRB 24.580 24.590 25.000

Đổi tiền đô la USD sang tiền Việt ở đâu cho an toàn?

Để đảm bảo an toàn và chắc chắn nhất, bạn nên đổi tiền Đô tại ngân hàng. Trong quá trình này, bạn cần mang theo tiền mặt, Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân, và có thể cần một số giấy tờ chứng minh nguồn gốc của ngoại tệ (nếu yêu cầu). Tuy nhiên, số lượng tiền mà bạn có thể đổi tại ngân hàng cũng bị giới hạn.

Cụ thể, công dân Việt Nam và các tổ chức tín dụng chỉ được phép thực hiện giao dịch ngoại tệ với mức hạn mức là 100 USD/1 người/1 ngày, áp dụng cho cả trẻ em chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ (Theo Điều 5 của Thông tư 20/2011/TT-NHNN).

Ngoài ra, có một số lựa chọn khác để đổi tiền Đô sang VND như sau:

  • Đổi USD tại các cửa hàng vàng, tiệm vàng được cấp phép: Một kênh phổ biến để đổi tiền USD thành VND là tại các cửa hàng vàng được cấp phép để đổi ngoại tệ. Ở Hà Nội, ví dụ, bạn có thể đến các hệ thống vàng bạc SJC, PNJ, Kim Tín hoặc các tiệm vàng được cấp phép tại khu vực phố Hà Trung (Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội).
  • Đổi tiền Đô tại các nhà hàng, khách sạn, resort: Mặc dù là một phương pháp khác để đổi USD thành VND, nhưng bạn sẽ bị giới hạn về số lượng đổi, thường dưới 10 triệu.
  • Đổi tiền Đô tại các quầy đổi ngoại tệ ở sân bay: Các sân bay quốc tế thường có quầy đổi ngoại tệ của các ngân hàng, nơi bạn có thể đổi tiền. Ví dụ, ở sân bay Tân Sơn Nhất, bạn có thể đến các quầy gần cửa khởi hành số 17, 18, đối diện dãy thủ tục D (Ga đi), sau quầy Công an cửa khẩu ở khu vực ga đến, và sảnh quốc tế gần lối ra.
  • Đổi tiền Đô ở chợ đen: Mặc dù không được cấp phép, nhưng nhiều người vẫn lựa chọn đổi ngoại tệ tại chợ đen. Tuy nhiên, tỷ giá tại chợ đen thường không có lợi cho người đổi và tồn tại nhiều rủi ro như nhận tiền giả hoặc bị phạt hành chính. 1 USD ở chợ đen = 25.760 đồng (VNĐ).
  • Sử dụng thẻ tín dụng có phí giao dịch ngoại tệ thấp hoặc miễn phí: Các ngân hàng ở Việt Nam đã phát hành thẻ tín dụng và thẻ thanh toán quốc tế tiện lợi. Nếu bạn thường xuyên đi du lịch hoặc công tác ở nước ngoài, việc sử dụng một chiếc thẻ tín dụng có ưu đãi mua sắm, đổi tiền và rút tiền sẽ giúp bạn không phải mang theo quá nhiều tiền mặt mà vẫn có thể thỏa sức mua sắm.

Tại sao tiền Đô la Mỹ có giá trị cao rất nhiều so với các tiền khác?

Trong hàng thế kỷ, đồng Đô la Mỹ vẫn giữ vững vị thế là đồng tiền phổ biến nhất trên thế giới và được coi là đồng tiền quyền lực. Lý do đầu tiên phải kể đến là Hoa Kỳ, với nền kinh tế lớn mạnh nằm trong top đầu thế giới và có độ ổn định cao. Ngay cả trong thời kỳ chiến tranh thế giới, Hoa Kỳ vẫn giữ vững sức mạnh kinh tế và phát triển.

Ngoài ra, một số quốc gia như Đông Timor, El Salvador,… cũng chọn đồng Đô la Mỹ làm đồng tiền chính thức của họ.

Thêm vào đó, trong nhiều thập kỷ, nhiều quốc gia và tổ chức sử dụng đồng USD làm đơn vị tiền để thanh toán, trao đổi và mua bán hàng hóa. Do đó, không có gì ngạc nhiên khi đồng bạc xanh luôn giữ được sức mạnh và giá trị quyền lực của mình.

The post 1 Đô bằng bao nhiêu tiền Việt hiện nay 2025? 1 USD chợ đen tỷ giá tiền việt bao nhiêu? appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/1-do-bang-bao-nhieu-tien-viet/feed/ 0
1 Man bằng bao nhiêu tiền Việt hiện nay 2025? Tỷ giá JPY mới nhất hôm nay https://infina.vn/blog/1-man-bang-bao-nhieu-tien-viet/ https://infina.vn/blog/1-man-bang-bao-nhieu-tien-viet/#respond Sat, 04 Jan 2025 09:11:07 +0000 http://infina.vn/blog/?p=24021 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2024/04/1-man-nhat-bang-bao-nhieu-tien-viet.jpg

1 Man Nhật đổi ra bao nhiêu tiền Việt Nam? Hãy cập nhật bảng tỷ giá Yên Nhật mới nhất ngày hôm nay. Bạn có thể truy cập Infina để xem tỷ giá được cập nhật hàng ngày đấy! 1 Man (10.000 Yên) đổi ra bao nhiêu tiền Việt? Việc hiểu rõ về 1 Man […]

The post 1 Man bằng bao nhiêu tiền Việt hiện nay 2025? Tỷ giá JPY mới nhất hôm nay appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2024/04/1-man-nhat-bang-bao-nhieu-tien-viet.jpg

1 Man Nhật đổi ra bao nhiêu tiền Việt Nam? Hãy cập nhật bảng tỷ giá Yên Nhật mới nhất ngày hôm nay. Bạn có thể truy cập Infina để xem tỷ giá được cập nhật hàng ngày đấy!

1 Man (10.000 Yên) đổi ra bao nhiêu tiền Việt? Việc hiểu rõ về 1 Man Nhật = bao nhiêu tiền VNĐ sẽ giúp bạn lên kế hoạch chi tiêu và quản lý tiền bạc hiệu quả.

Xem thêm:

1 Man bằng bao nhiêu tiền Việt hiện nay?

Đồng Yên (Ký hiệu: ¥, Mã ISO: JPY) là đơn vị tiền tệ chính thức của Nhật Bản. Tuy nhiên, khi đi du học, làm việc hoặc mua sắm hàng hóa từ Nhật, bạn thường nghe nói đến các đơn vị tiền tệ khác như Man, Lá hoặc Sen (được phát âm là Sên).

1 Man bằng bao nhiêu tiền Việt hiện nay?

Cách chuyển đổi giữa các đơn vị như sau:

1 Sen = 1.000 Yên

1 Man = 1 Lá = 10 Sen = 10.000 Yên

10 Man = 10 Lá = 100 Sen = 100.000 Yên

Theo tỷ giá mới nhất hôm nay:

1 Man = 1 Lá = 10.000 Yên = 1.645.600 VND

10 Man = 10 Lá = 100.000 Yên = 16.456.000 VND

Để biết tỷ lệ chuyển đổi chính xác, vui lòng xem bảng tỷ giá của các ngân hàng đang giao dịch đồng Yên vào hôm nay tại đây:

Tỷ giá JPY Mua tiền mặt (đồng) Mua chuyển khoản (đồng) Giá bán ra (đồng)
Agribank 159,97 160,61 168,07
Vietcombank 158,94 160,55 168,23
Vietinbank 159,42 159,57 169,12
BIDV 159,6 160,57 168,13
Techcombank 157,18 161,54 169,57
VPBank 161,26 161,26 167,02
HDBank 161,64 162,17 166,19
ACB 161 161,81 166,15
ABBank 159,12 159,76 168,89
Bảo Việt 158,96 168,84
BVBank 159 160,61 168,69
CBBank 160,91 161,72 166,61
Đông Á 159,3 162,50 166,20
Eximbank 161,19 161,70 165,89
GPBank 162,02 166,40
Hong Leong 159,82 161,52 166,42
Indovina 160,45 162,27 165,51
Kiên Long 158,68 160,38 167,94
LPBank 159,56 160,56 171,01
MB Bank 158,47 160,47 168,18
MSB 161,84 159,88 167,89
Nam Á Bank 159,3 162,30 165,66
NCB 159,62 160,82 167,70
OCB 160,88 162,38 166,92
OceanBank 160,71 166,75
PGBank 161,47 165,54
PublicBank 158 160,00 169,00
PVcomBank 159 161,61 167,90
Sacombank 161,8 162,30 166,81
Saigonbank 160,63 161,54 167,05
SCB 160,1 161,10 167,60
SeABank 158,85 160,75 168,35
SHB 159,97 160,97 166,47
TPBank 158,2 160,60 169,56
VIB 160,36 161,76 167,58
VRB 159,74 160,71 168,27

Tỷ giá hối đoái thay đổi nhiều lần trong ngày, vì vậy nếu bạn muốn đổi tiền sao cho có lợi nhất hoặc cần biết tỷ giá chính xác để giao dịch, bạn cần liên hệ với ngân hàng mà bạn mong muốn.

Có bao nhiêu loại mệnh giá Man Nhật?

Có bao nhiêu loại mệnh giá Man Nhật?

Tiền Nhật được chia thành hai loại: tiền xu và tiền giấy. Tiền xu có mệnh giá nhỏ hơn, trong khi tiền giấy có mệnh giá lớn hơn.

  1. Tiền xu của Nhật được làm từ đồng hoặc nickel, với các mệnh giá là 1 Yên, 5 Yên, 10 Yên, 50 Yên, 100 Yên và 500 Yên. Tiền xu thường được sử dụng để đi lại bằng phương tiện công cộng, gọi điện thoại, mua sắm tại máy bán hàng tự động hoặc trả lại tại các cửa hàng.
  2. Tiền giấy của Nhật bao gồm các tờ có mệnh giá cao từ 1.000 Yên trở lên, bao gồm các mệnh giá: 1.000 Yên (1 Sen), 2.000 Yên (2 Sen), 5.000 Yên (5 Sen), 10.000 Yên (1 Man).

Vì vậy, tờ 10.000 Yên còn được gọi là tờ 1 Man.

Cách đổi tiền Man Nhật sang tiền Việt Nam đồng

Cách đổi tiền Man Nhật sang tiền Việt Nam đồng

Để đổi tiền Man Nhật sang tiền Việt Nam một cách an toàn và với tỷ giá tốt, bạn có thể tham khảo các kênh sau:

  1. Đổi ngoại tệ tại ngân hàng thương mại và sân bay: Đây là cách an toàn nhất và được đảm bảo. Hầu hết các ngân hàng tại Việt Nam đều mua/bán Yên Nhật, vì vậy bạn có thể đổi tiền tại ngân hàng mà bạn tin tưởng. Ngoài ra, một số ngân hàng cũng có quầy đổi ngoại tệ tại sân bay, giúp bạn đổi tiền một cách thuận tiện.
  2. Đổi tiền tại “phố ngoại tệ” ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh: Đây là cách đổi tiền đơn giản hơn, không cần nhiều thủ tục. Tuy nhiên, bạn cần cẩn thận với các cửa hàng không có giấy phép hoặc nguy cơ nhận tiền giả. Ở Hà Nội, phố Hà Trung là điểm đổi tiền phổ biến. Ở TP Hồ Chí Minh, các tiệm vàng ở Quận 1 hoặc khu vực đường Lê Thánh Tôn, Lê Văn Sỹ cũng là lựa chọn tốt.
  3. Đổi tiền tại Nhật Bản: Nếu bạn đang ở Nhật và muốn đổi tiền, bạn có thể sử dụng các máy đổi tiền tự động tại sân bay quốc tế như Sân bay Chitose (Sapporo), Sân bay Kansai (Osaka), Sân bay Fukuoka (Fukuoka), Sân bay Haneda và Narita (Tokyo), Sân bay Chubu (Nagoya).

Nhớ kiểm tra tỷ giá và thực hiện giao dịch tại các địa điểm uy tín để đảm bảo an toàn và có được tỷ giá tốt nhất.

Kết luận

Tóm lại, câu hỏi “1 Man Nhật = vnd hiện nay?” rất phổ biến khi cần đổi tiền. Hiện tại, 1 Man Nhật tương đương với khoảng 1.645.600 VND. Hiểu rõ về đơn vị tiền tệ Nhật Bản, cách đổi tiền và lựa chọn các kênh đổi tiền uy tín sẽ giúp bạn thực hiện giao dịch an toàn và hiệu quả. Hãy kiểm tra tỷ giá và chọn địa điểm đổi tiền đáng tin cậy để có được tỷ giá tốt nhất.

The post 1 Man bằng bao nhiêu tiền Việt hiện nay 2025? Tỷ giá JPY mới nhất hôm nay appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/1-man-bang-bao-nhieu-tien-viet/feed/ 0