Lưu Khánh Huyền – Infina Blog https://infina.vn/blog Cung cấp kiến thức kinh tế, tài chính cá nhân mới nhất Wed, 08 Jan 2025 15:47:52 +0700 en-US hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.3 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2023/02/cropped-logo-infina-tab-1-32x32.jpg Lưu Khánh Huyền – Infina Blog https://infina.vn/blog 32 32 Lãi suất ngân hàng GPBank mới nhất hiện nay ngày 07/01/2025 https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-gpbank/ https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-gpbank/#respond Tue, 07 Jan 2025 04:26:02 +0000 http://infina.vn/blog/?p=11667 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-gpbank-1.jpg

Khách hàng gửi tiết kiệm với số tiền gửi từ 500 triệu đồng trở lên và chọn kỳ hạn là 13 tháng tại ngân hàng GPBank sẽ được hưởng mức lãi suất cao nhất lên đến 5,75%/năm. Vậy, lãi suất ngân hàng GPBank mới nhất tháng 10/2024 là bao nhiêu? Cùng Infina tìm hiểu nhé! […]

The post Lãi suất ngân hàng GPBank mới nhất hiện nay ngày 07/01/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-gpbank-1.jpg

Khách hàng gửi tiết kiệm với số tiền gửi từ 500 triệu đồng trở lên và chọn kỳ hạn là 13 tháng tại ngân hàng GPBank sẽ được hưởng mức lãi suất cao nhất lên đến 5,75%/năm. Vậy, lãi suất ngân hàng GPBank mới nhất tháng 10/2024 là bao nhiêu? Cùng Infina tìm hiểu nhé!

Xem thêm: Lãi suất ngân hàng nào cao nhất cập nhật mới nhất 10/2024

Giới thiệu về ngân hàng GPBank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) là một ngân hàng thương mại cổ phần được thành lập vào ngày 08/09/1996 theo Quyết định số 44/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. GPBank có trụ sở chính đặt tại số 44, phố Hai Bà Trưng, phường Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

GPBank hiện có mạng lưới hoạt động rộng khắp cả nước với 136 chi nhánh, phòng giao dịch đặt tại 37 tỉnh, thành phố. GPBank cũng là một trong những ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam triển khai mô hình ngân hàng số 100% không giấy tờ.

lãi suất ngân hàng GP Bank

GPBank cung cấp đa dạng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng tài chính như:

  • Tài khoản thanh toán
  • Tiền gửi tiết kiệm
  • Cho vay cá nhân
  • Cho vay doanh nghiệp
  • Thẻ tín dụng
  • Thanh toán quốc tế
  • Tư vấn tài chính

Lịch sử hình thành và phát triển

  • Ngày 08/09/1996: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) được thành lập theo Quyết định số 44/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  • Năm 2000: GPBank được cấp phép thành lập Trung tâm Tài chính Quốc tế Việt Nam (VIFC).
  • Năm 2006: GPBank được cấp phép thành lập Công ty Cổ phần Chứng khoán GPBank (GPBank Securities).
  • Năm 2015: GPBank được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp phép hoạt động ngân hàng số.
  • Năm 2022: GPBank được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp phép thành lập Công ty Cổ phần Bảo hiểm GPBank (GPBank Insurance).

Các giải thưởng và thành tích

GPBank đã được trao tặng nhiều giải thưởng và thành tích cao quý như:

  • Huân chương Lao động hạng Ba (2006)
  • Huân chương Lao động hạng Nhì (2011)
  • Huân chương Lao động hạng Nhất (2016)
  • Top 10 ngân hàng thương mại Việt Nam uy tín nhất (2022)
  • Top 10 ngân hàng bán lẻ uy tín nhất Việt Nam (2022)

Biểu lãi suất ngân hàng GPBank mới nhất hiện nay

lãi suất ngân hàng gp bank

Dựa trên khảo sát ngày 7/11, Ngân hàng GPBank tiếp tục duy trì lãi suất tiền gửi tại quầy không có sự thay đổi so với trước đó.

Lãi suất ngân hàng GPBank được niêm yết cho tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng trong khoảng từ 4,25%/năm đến 5,5%/năm. Biểu lãi suất này được áp dụng cho cả khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp.

Cụ thể, khi gửi tiền tại ngân hàng GPBank với kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng, khách hàng sẽ nhận lãi suất là 4,25%/năm. Với kỳ hạn 6 tháng, lãi suất tiết kiệm tăng lên 5,2%/năm. Tiếp theo, tại kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng, lãi suất được niêm yết là 5,25%/năm.

Lãi suất tiết kiệm GPBank áp dụng tại kỳ hạn 9 tháng và 12 tháng lần lượt là 5,3%/năm và 5,4%/năm. Đối với kỳ hạn lâu hơn, từ 13 tháng đến 36 tháng, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất 5,5%/năm.

GPBank cũng đáp ứng nhu cầu gửi tiền tiết kiệm ngắn hạn bằng cách triển khai các kỳ hạn gửi từ 1 – 3 tuần và dưới 1 tuần với lãi suất cố định là 0,5%/năm. Tiền gửi không kỳ hạn cũng có lãi suất ấn định là 0,5%/năm.

Khách hàng cũng có sự linh hoạt trong việc lựa chọn các phương thức lĩnh lãi đầu kỳ hoặc lãi định kỳ khác tùy theo mục đích tài chính của họ. Các mức lãi suất tương ứng với các kỳ lãi đầu kỳ hoặc lãi định kỳ như sau:

  • Lãi đầu kỳ: 4,18 – 5,19%/năm (kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng)
  • Lãi định kỳ hàng tháng: 4,22 – 5,35%/năm (kỳ hạn từ 2 đến 36 tháng)
  • Lãi định kỳ 3 tháng: 5,12 – 5,35%/năm (kỳ hạn 6 tháng, 9 – 12 tháng, 15 – 36 tháng)
  • Lãi định kỳ 6 tháng: 5,16 – 5,36%/năm (kỳ hạn 1 tháng, 18 – 36 tháng)
  • Lãi định kỳ 12 tháng: 5,22 – 5,36%/năm (kỳ hạn 24 – 36 tháng)
Kỳ hạn Trả lãi đầu kỳ Trả lãi Định kỳ Trả lãi cuối kỳ
1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng
KKH - - - - - 0,5
Dưới 1 tuần - - - - - 0,5
1 tuần - - - - - 0,5
2 tuần - - - - - 0,5
3 tuần - - - - - 0,5
1 tháng 4,24 - - - - 4,25
2 tháng 4,22 4,24 - - - 4,25
3 tháng 4,21 4,24 - - - 4,25
4 tháng 4,19 4,23 - - - 4,25
5 tháng 4,18 4,22 - - - 4,25
6 tháng 5,07 5,14 5,17 - - 5,2
7 tháng 5,09 5,18 - - - 5,25
8 tháng 5,07 5,17 - - - 5,25
9 tháng 5,1 5,21 5,23 - - 5,3
12 tháng 5,12 5,27 5,29 5,33 - 5,4
13 tháng 5,19 5,35 - - - 5,5
15 tháng 5,15 5,33 5,35 - - 5,5
18 tháng 5,08 5,3 5,32 5,36 - 5,5
24 tháng 4,95 5,23 5,25 5,29 5,36 5,5
36 tháng 4,72 5,1 5,12 5,16 5,22 5,5

Lãi suất ngân hàng GP Bank áp dụng cho khoản tiết kiệm từ 500 triệu đồng

Lãi suất ngân hàng GP Bank áp dụng cho khoản tiết kiệm từ 500 triệu đồng

Trong trường hợp khách hàng có số tiền tiết kiệm từ 500 triệu đồng trở lên, lãi suất ngân hàng GPBank sẽ biến động trong khoảng từ 5,45% đến 5,75%/năm và áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn từ 6 đến 13 tháng, với lãi cuối kỳ.

Cụ thể, kỳ hạn 13 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất cao nhất là 5,75%/năm. Kế tiếp là kỳ hạn 12 tháng với lãi suất 5,65%/năm và kỳ hạn 9 tháng với lãi suất 5,55%/năm.

Phương thức lĩnh lãi đầu kỳ cũng có lãi suất ngân hàng ổn định trong tháng 11, cụ thể là từ 5,31% đến 5,41%/năm cho tiền gửi có kỳ hạn từ 6 đến 13 tháng.

Đối với phương thức lĩnh lãi định kỳ, lãi suất hiện như sau:

  • Lĩnh lãi 1 tháng (kỳ hạn từ 6 đến 13 tháng): từ 5,39% đến 5,59%/năm.
  • Lĩnh lãi 3 tháng (kỳ hạn 6, 9, 12 tháng): từ 5,41% đến 5,53%/năm.
  • Lĩnh lãi 6 tháng (kỳ hạn 12 tháng): 5,57%/năm.

Tổng cộng, các mức lãi suất này cao hơn khoảng 0,22 – 0,25%/năm so với lãi suất tương ứng được niêm yết trong biểu lãi suất thông thường cho kỳ hạn từ 6 đến 13 tháng.

Số dư Kỳ hạn Trả lãi đầu kỳ Trả lãi Định kỳ Trả lãi cuối kỳ
1 tháng 3 tháng 6 tháng
Từ 500 triệu đồng trở lên 6 tháng 5,31 5,39 5,41 - 5,45
7 tháng 5,33 5,43 - - 5,5
8 tháng 5,31 5,41 - - 5,5
9 tháng 5,33 5,45 5,47 - 5,55
12 tháng 5,35 5,51 5,53 5,57 5,65
13 tháng 5,41 5,59 - - 5,75

Lãi suất vay ngân hàng GPBank mới nhất

Theo thông tin cập nhật từ website chính thức của ngân hàng GPBank, lãi suất vay ngân hàng GPBank mới nhất như sau:

Lãi suất vay mua nhà, mua ô tô

  • Vay mua nhà:
    • Kỳ hạn 1-2 năm: 8,8%/năm
    • Kỳ hạn 3-5 năm: 8,5%/năm
    • Kỳ hạn 5-10 năm: 8,2%/năm
  • Vay mua ô tô:
    • Kỳ hạn 1-3 năm: 7,9%/năm
    • Kỳ hạn 3-5 năm: 7,7%/năm
    • Kỳ hạn 5-7 năm: 7,5%/năm

Lãi suất vay tiêu dùng

  • Vay thấu chi:
    • Kỳ hạn 1-3 tháng: 5,9%/năm
    • Kỳ hạn 3-6 tháng: 6,9%/năm
    • Kỳ hạn 6-12 tháng: 7,9%/năm
  • Vay tín chấp:
    • Kỳ hạn 1-3 năm: 7,5%/năm
    • Kỳ hạn 3-5 năm: 7,2%/năm
    • Kỳ hạn 5-7 năm: 6,9%/năm

Lãi suất vay kinh doanh

  • Vay ngắn hạn:
    • Kỳ hạn 1-3 tháng: 6,9%/năm
    • Kỳ hạn 3-6 tháng: 7,9%/năm
    • Kỳ hạn 6-12 tháng: 8,9%/năm
  • Vay trung hạn:
    • Kỳ hạn 1-2 năm: 8,5%/năm
    • Kỳ hạn 2-3 năm: 8,2%/năm
    • Kỳ hạn 3-5 năm: 7,9%/năm
  • Vay dài hạn:
    • Kỳ hạn 5-10 năm: 7,7%/năm
    • Kỳ hạn 10-15 năm: 7,5%/năm
    • Kỳ hạn trên 15 năm: 7,2%/năm

Lưu ý:

  • Lãi suất vay có thể thay đổi tùy theo từng thời điểm và điều kiện của khách hàng.
  • Để biết thêm thông tin chi tiết, khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với ngân hàng GPBank.

Dưới đây là bảng so sánh lãi suất vay ngân hàng GPBank mới nhất với một số ngân hàng khác:

Loại vay Ngân hàng GPBank Ngân hàng Vietcombank Ngân hàng Techcombank Ngân hàng BIDV
Vay mua nhà 8,8%/năm 8,5%/năm 8,3%/năm 8,2%/năm
Vay mua ô tô 7,9%/năm 8,2%/năm 8,1%/năm 8,0%/năm
Vay tiêu dùng 5,9%/năm 6,5%/năm 6,3%/năm 6,2%/năm
Vay kinh doanh 6,9%/năm 7,5%/năm 7,3%/năm 7,2%/năm

Nhìn chung, lãi suất vay ngân hàng GPBank mới nhất khá cạnh tranh so với một số ngân hàng khác. Tuy nhiên, khách hàng nên cân nhắc kỹ các yếu tố như lãi suất, thời hạn vay, điều kiện vay,… để lựa chọn được gói vay phù hợp với nhu cầu và khả năng của mình.

App tích lũy dành cho người mới bắt đầu

Đặc biệt hiện nay, việc gửi tiết kiệm không kỳ hạn cực kì tiện lợi. Chỉ với các thiết bị di động và số tiền vốn ”sinh viên” là bạn đã có thể gửi tiết kiệm online mà không cần đến số vốn hàng triệu. App Infina với sản phẩm Tích Lũy sẽ giúp bạn tiết kiệm trực tuyến chỉ với 200.000đ với lợi nhuận không kỳ hạn 4.9%/năm, đây là lãi suất thuộc TOP đầu của lãi suất không kỳ hạn.

TẢI APP NGAY!!!

Tổng kết

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về biểu lãi suất Ngân hàng GPBank, với những thay đổi và điều chỉnh mới nhất. Khách hàng có thể tận dụng các khung lãi suất hấp dẫn để tối ưu hóa khoản tiết kiệm của mình tại ngân hàng này.

Xem thêm:

The post Lãi suất ngân hàng GPBank mới nhất hiện nay ngày 07/01/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-gpbank/feed/ 0
Lãi suất ngân hàng MSB mới nhất hiện nay ngày 07/01/2025 https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-msb/ https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-msb/#respond Tue, 07 Jan 2025 03:19:14 +0000 http://infina.vn/blog/?p=10788 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-msb-1.jpg

Dựa trên cuộc khảo sát vào ngày 28/12, lãi suất tại Ngân hàng MSB tiếp tục duy trì trong khoảng từ 3,3% đến 5,8%/năm so với tháng 11/2023. Theo thông tin này, mức lãi suất cao nhất là 5,85%/năm, áp dụng cho tiền gửi trực tuyến có kỳ hạn từ 15 đến 36 tháng. Vậy, […]

The post Lãi suất ngân hàng MSB mới nhất hiện nay ngày 07/01/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-msb-1.jpg

Dựa trên cuộc khảo sát vào ngày 28/12, lãi suất tại Ngân hàng MSB tiếp tục duy trì trong khoảng từ 3,3% đến 5,8%/năm so với tháng 11/2023. Theo thông tin này, mức lãi suất cao nhất là 5,85%/năm, áp dụng cho tiền gửi trực tuyến có kỳ hạn từ 15 đến 36 tháng. Vậy, lãi suất ngân hàng MSB mới nhất tháng 12/2023 là bao nhiêu? Cùng Infina tìm hiểu nhé!

Giới thiệu về ngân hàng MSB

Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu tại Việt Nam, được thành lập ngày 04/08/1991. MSB hiện có hơn 250 chi nhánh và phòng giao dịch trải dài khắp 63 tỉnh, thành phố trên cả nước, cùng với hệ thống ngân hàng điện tử hiện đại, mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tài chính thuận tiện và an toàn.

Sản phẩm và dịch vụ

Giới thiệu về ngân hàng MSB

MSB cung cấp đa dạng các sản phẩm, dịch vụ tài chính ngân hàng cho khách hàng cá nhân, doanh nghiệp và các tổ chức, bao gồm:

  • Sản phẩm cho khách hàng cá nhân: Tiền gửi, thẻ, vay tiêu dùng, vay mua nhà, vay mua xe, bảo hiểm,…
  • Sản phẩm cho khách hàng doanh nghiệp: Tài khoản thanh toán, vay vốn, thanh toán quốc tế, bảo lãnh,…
  • Sản phẩm cho các tổ chức: Tài khoản thanh toán, vay vốn, thanh toán quốc tế, bảo lãnh,…

Thành tựu nổi bật

Một số giải thưởng tiêu biểu mà MSB đã đạt được trong thời gian qua:

  • Ngân hàng tốt nhất Việt Nam cho doanh nghiệp vừa và nhỏ 2023 (do Tạp chí Euromoney trao tặng)
  • Ngân hàng chuyển đổi số tốt nhất 2023 (do Global Brands Magazine vinh danh)
  • Ngân hàng có sản phẩm thẻ tốt nhất 2022 (do Tạp chí Global Brands Magazine vinh danh)
  • Ngân hàng có dịch vụ khách hàng tốt nhất 2022 (do Tạp chí Global Brands Magazine vinh danh)

Lãi suất ngân hàng MSB mới nhất hiện nay 12/2023

Lãi suất ngân hàng MSB mới nhất hiện nay

Ngân hàng MSB đã không thay đổi biểu lãi suất tiền gửi trong tháng 12/2023. Hiện tại, phạm vi lãi suất huy động nằm trong khoảng từ 3,3%/năm đến 5,8%/năm, với kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng.

Cụ thể, lãi suất tiền gửi tiết kiệm MSB có kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng hiện đang là 3,3%/năm. Đối với kỳ hạn từ 6 đến 8 tháng và kỳ hạn từ 9 đến 11 tháng, lãi suất lần lượt là 4,5%/năm và 4,9%/năm.

Lãi suất ngân hàng MSB ở kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng đều là 5,1%/năm. Từ kỳ hạn 15 tháng trở đi, ngân hàng MSB niêm yết lãi suất tại mức 5,8%/năm.

Cần lưu ý rằng:

  • Sổ tiết kiệm mở mới hoặc sổ tiết kiệm mở từ ngày 1/1/2018 tự động gia hạn với kỳ hạn gửi là 12 tháng và số tiền gửi từ 500 tỷ đồng sẽ được áp dụng lãi suất 7%/năm.
  • Sổ tiết kiệm mở mới hoặc sổ tiết kiệm mở từ ngày 1/1/2018 tự động gia hạn với kỳ hạn gửi là 13 tháng và số tiền gửi từ 500 tỷ đồng sẽ được áp dụng lãi suất 8%/năm.

Lãi suất tiết kiệm online ngân hàng MSB 12/2023

Lãi suất tiết kiệm online ngân hàng MSB 12/2023

Đối với tiền gửi tiết kiệm online, lãi suất tiết kiệm cũng được duy trì ổn định trong khoảng từ 3,8%/năm đến 6,2%/năm, với kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng.

Cụ thể, lãi suất tiết kiệm online MSB cho kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng là 3,8%/năm; kỳ hạn từ 6 đến 8 tháng là 5%/năm; kỳ hạn từ 9 đến 11 tháng là 5,4%/năm; kỳ hạn 12 đến 13 tháng là 5,5%/năm và kỳ hạn từ 15 đến 36 tháng là 6,2%/năm.

Nếu khách hàng có nhu cầu rút tiền trước hạn khi gửi tiền trực tuyến, họ sẽ nhận được mức lãi suất tiền gửi khá thấp là 0,5%/năm, không thay đổi trong lần cập nhật mới nhất.

Đơn vị tính Lãi suất cao nhất
Gửi tại quầy Gửi trực tuyến
Rút trước hạn 0 0.5
01 tháng 3.3 3.8
02 tháng 3.3 3.8
03 tháng 3.3 3.8
04 tháng 3.3 3.8
05 tháng 3.3 3.8
06 tháng 4.5 5
07 tháng 4.5 5
08 tháng 4.5 5
09 tháng 4.9 5.4
10 tháng 4.9 5.4
11 tháng 4.9 5.4
12 tháng 5.1 5.5
13 tháng 5.1 5.5
15 tháng 5.8 6.2
18 tháng 5.8 6.2
24 tháng 5.8 6.2
36 tháng 5.8 6.2

Cập nhật lãi suất vay ngân hàng MSB mới nhất hiện nay

Theo thông tin cập nhật từ website chính thức của ngân hàng MSB, lãi suất vay ngân hàng MSB mới nhất hiện nay như sau:

Lãi suất vay thế chấp

  • Lãi suất ưu đãi: 6,8%/năm trong 6 tháng đầu tiên, sau đó áp dụng lãi suất thả nổi theo lãi suất MSB cộng biên độ 3,5%/năm.
  • Lãi suất thả nổi: MSB cộng biên độ 3,5%/năm với lãi suất tham chiếu là lãi suất liên ngân hàng 3 tháng.
  • Hạn mức vay: tối đa 80% giá trị tài sản đảm bảo.
  • Thời hạn vay: tối đa 35 năm.

Lãi suất vay tiêu dùng

Cập nhật lãi suất vay ngân hàng MSB mới nhất hiện nay

  • Lãi suất ưu đãi: 7,9%/năm trong 6 tháng đầu tiên, sau đó áp dụng lãi suất thả nổi theo lãi suất MSB cộng biên độ 3,5%/năm.
  • Lãi suất thả nổi: MSB cộng biên độ 3,5%/năm với lãi suất tham chiếu là lãi suất liên ngân hàng 3 tháng.
  • Hạn mức vay: tối đa 5 tỷ đồng.
  • Thời hạn vay: tối đa 60 tháng.

Lãi suất vay thấu chi

  • Lãi suất: 10%/năm.
  • Hạn mức vay: tối đa 1 tỷ đồng.
  • Thời hạn vay: tối đa 12 tháng.

Lãi suất vay ứng vốn giấy tờ có giá

  • Lãi suất: 6,99%/năm.
  • Hạn mức vay: tối đa giá trị còn lại của giấy tờ có giá.
  • Thời hạn vay: tối đa 12 tháng.

Lãi suất vay mua ô tô

  • Lãi suất ưu đãi: 6,8%/năm trong 6 tháng đầu tiên, sau đó áp dụng lãi suất thả nổi theo lãi suất MSB cộng biên độ 3,5%/năm.
  • Lãi suất thả nổi: MSB cộng biên độ 3,5%/năm với lãi suất tham chiếu là lãi suất liên ngân hàng 3 tháng.
  • Hạn mức vay: tối đa 80% giá trị xe.
  • Thời hạn vay: tối đa 60 tháng.

Lãi suất vay mua nhà

  • Lãi suất ưu đãi: 6,8%/năm trong 6 tháng đầu tiên, sau đó áp dụng lãi suất thả nổi theo lãi suất MSB cộng biên độ 3,5%/năm.
  • Lãi suất thả nổi: MSB cộng biên độ 3,5%/năm với lãi suất tham chiếu là lãi suất liên ngân hàng 3 tháng.
  • Hạn mức vay: tối đa 90% giá trị nhà.
  • Thời hạn vay: tối đa 35 năm.

App tích lũy dành cho người mới bắt đầu

Đặc biệt hiện nay, việc gửi tiết kiệm không kỳ hạn cực kì tiện lợi. Chỉ với các thiết bị di động và số tiền vốn ”sinh viên” là bạn đã có thể gửi tiết kiệm online mà không cần đến số vốn hàng triệu. App Infina với sản phẩm Tích Lũy sẽ giúp bạn tiết kiệm trực tuyến chỉ với 200.000đ với lợi nhuận không kỳ hạn 5.5%/năm, đây là lãi suất thuộc TOP đầu của lãi suất không kỳ hạn.

TẢI APP NGAY!!!

Tổng kết

Lãi suất ngân hàng MSB không thay đổi trong tháng 12. Lãi suất từ 3,3% đến 5,8%/năm cho kỳ hạn 1-36 tháng. Kỳ hạn 1-13 tháng có lãi suất ổn định, từ 15 tháng trở đi lãi suất tăng. Tiền gửi trực tuyến có lãi suất từ 3,8% đến 6,2%/năm. Rút tiền trước hạn trực tuyến có lãi suất thấp là 0,5%/năm.

The post Lãi suất ngân hàng MSB mới nhất hiện nay ngày 07/01/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-msb/feed/ 0
Lãi suất ngân hàng VPBank cao nhất hiện nay ngày 05/01/2025 https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-vpbank/ https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-vpbank/#respond Sun, 05 Jan 2025 01:11:02 +0000 http://infina.vn/blog/?p=10717 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-vpbank-1.jpg

Ngân hàng VPBank đang áp dụng biểu lãi suất tiết kiệm hấp dẫn cho khách hàng. Theo cập nhật gần đây, mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại quầy dao động từ 2,3% – 5%/năm, tùy thuộc vào kỳ hạn gửi từ 1 tháng đến 36 tháng. Lãi sẽ được tính và thanh toán […]

The post Lãi suất ngân hàng VPBank cao nhất hiện nay ngày 05/01/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-vpbank-1.jpg

Ngân hàng VPBank đang áp dụng biểu lãi suất tiết kiệm hấp dẫn cho khách hàng. Theo cập nhật gần đây, mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại quầy dao động từ 2,3% – 5%/năm, tùy thuộc vào kỳ hạn gửi từ 1 tháng đến 36 tháng. Lãi sẽ được tính và thanh toán vào cuối thời hạn gửi tiền. Vì vậy, để biết lãi suất tiết kiệm mới nhất tại VPBank trong tháng 01/2025, chúng ta hãy cùng theo dõi và tìm hiểu thông tin chi tiết từ Infina nhé.

Lãi suất ngân hàng VPBank mới nhất khi gửi tại quầy

Lãi suất ngân hàng VPBank mới nhất khi gửi tại quầy

Theo thông tin mới nhất, lãi suất tiết kiệm tại VPBank dao động từ 2,3% đến 5%/năm cho các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng, áp dụng cho các mức tiền gửi khác nhau. Cụ thể:

  • Dưới 1 tỷ đồng: Lãi suất từ 2,3% – 4,8%/năm.
    • Kỳ hạn 1 tháng: 2,3%/năm
    • Kỳ hạn 2 – 5 tháng: 2,6%/năm
    • Kỳ hạn 6 – 11 tháng: 4,1%/năm
    • Kỳ hạn 12 – 18 tháng: 4,4%/năm
    • Kỳ hạn 24 – 28 tháng: 4,8%/năm
  • Từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng: Lãi suất từ 2,4% – 4,9%/năm.
    • Kỳ hạn 1 tháng: 2,4%/năm
    • Kỳ hạn 2 – 5 tháng: 2,7%/năm
    • Kỳ hạn 6 – 11 tháng: 4,2%/năm
    • Kỳ hạn 12 – 18 tháng: 4,5%/năm
    • Kỳ hạn 24 – 36 tháng: 4,9%/năm
  • Trên 50 tỷ đồng: Lãi suất từ 2,5% – 5%/năm.
    • Kỳ hạn 1 tháng: 2,5%/năm
    • Kỳ hạn 2 – 5 tháng: 2,8%/năm
    • Kỳ hạn 6 – 11 tháng: 4,3%/năm
    • Kỳ hạn 12 – 18 tháng: 4,6%/năm
    • Kỳ hạn 24 – 36 tháng: 5%/năm

Lưu ý, các khoản tiết kiệm có kỳ hạn từ 1 đến 3 tuần sẽ có lãi suất thấp hơn, chỉ 0,4%/năm.

Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ VPBank mới nhất ngày hôm nay

Lãi suất ngân hàng VPBank áp dụng cho khách hàng gửi tiết kiệm online

Lãi suất ngân hàng VPBank áp dụng cho khách hàng gửi tiết kiệm online

Gửi tiết kiệm online tại VPBank hiện có mức lãi suất cao hơn 0,1 điểm phần trăm so với gửi tại quầy. Tức là, bạn sẽ nhận được lãi suất từ 2,4% đến 5,1%/năm cho các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng. Mức lãi suất cao nhất là 5,1%/năm áp dụng cho các tài khoản có hạn mức trên 50 tỷ đồng với kỳ hạn 24 – 36 tháng.

Mức lãi suất thấp nhất là 0,4%/năm áp dụng cho tất cả các hạn mức, cho các kỳ hạn từ 1 đến 3 tuần.

So sánh lãi suất tiết kiệm VPBank với các ngân hàng khác

Kỳ hạn VPBank TPBank BacABank OCB Saigonbank BIDV Agribank
1 tháng 2,60% 2,50% 2,95% 2,90% 2,30% 2,00% 1,60%
3 tháng 2,80% 2,90% 3,15% 3,00% 2,50% 2,30% 1,90%
6 tháng 3,90% 3,50% 4,50% 4,30% 3,30% 3,30% 3,00%
9 tháng 3,70% 3,80% 4,60% 4,10% 3,70% 3,30% 3,00%
12 tháng 3,70% 4,50% 5,10% 4,10% 4,70% 4,70% 4,70%
18 tháng 3,90% 5,50% 4,10% 5,50% 4,70% 4,70%
24 tháng 4,40% 5,10% 5,50% 6,00% 5,70% 4,80% 4,70%
36 tháng 5,30% 6,00% 5,80% 4,80%

Bảng lãi suất vay ngân hàng VPBank

1. Lãi suất vay theo nhóm khách hàng

Nhóm khách hàng Lãi suất vay tín chấp Lãi suất vay thế chấp
Khách hàng cá nhân thông thường 10.5% – 15.5%/năm 7.5% – 12.5%/năm
Khách hàng SME 9.5% – 14.5%/năm 6.5% – 11.5%/năm
Khách hàng doanh nghiệp 8.5% – 13.5%/năm 5.5% – 10.5%/năm

2. Lãi suất vay theo sản phẩm vay

Sản phẩm vay Kỳ hạn Lãi suất
Vay trả góp tiêu dùng 12 tháng – 60 tháng 8.99% – 14.99%/năm
Vay mua nhà 12 tháng – 360 tháng 5.99% – 10.99%/năm
Vay kinh doanh 12 tháng – 60 tháng 7.99% – 12.99%/năm
Vay thế chấp sổ đỏ 12 tháng – 60 tháng 6.49% – 11.49%/năm

Xem thêm: So sánh lãi suất vay ngân hàng mới nhất hiện nay 2024

Cách tính lãi suất vay ngân hàng VPBank

Cách tính lãi suất vay ngân hàng VPBank

Lãi suất vay ngân hàng VPBank được tính theo phương pháp lãi suất giảm dần. Theo đó, số tiền lãi phải trả hàng tháng sẽ giảm dần theo số dư nợ gốc.

Công thức tính lãi suất vay ngân hàng VPBank như sau:

Lãi suất = Số tiền vay * Lãi suất * Thời gian

Ví dụ: Bạn vay ngân hàng VPBank 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm trong thời hạn 1 năm (12 tháng).

  • Lãi suất hàng tháng = 100 triệu đồng * 10%/năm / 12 tháng = 8,333 triệu đồng
  • Lãi suất cả năm = 8,333 triệu đồng/tháng * 12 tháng = 100 triệu đồng

Tổng số tiền bạn phải trả cho ngân hàng VPBank sau 1 năm là 100 triệu đồng + 100 triệu đồng = 200 triệu đồng. Trong đó, số tiền lãi bạn phải trả là 100 triệu đồng.

Xem thêm: Công cụ tính lãi tiết kiệm tiền gửi ngân hàng chính xác nhất

Giới thiệu về ngân hàng VPBank

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) được thành lập ngày 12/8/1993, với vốn điều lệ 70.497 tỷ đồng. VPBank là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam, nằm trong TOP 500 ngân hàng lớn nhất thế giới theo The Banker.

VPBank có mạng lưới rộng khắp với 566 điểm giao dịch, 1.831 ATM và 2.000 máy POS trên toàn quốc, cùng các chi nhánh tại Lào, Campuchia và Singapore.

Giới thiệu về ngân hàng VPBank

Tổng kết

Lãi suất ngân hàng VPBank là 2,4% – 5,1%/năm cho các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng. Gửi tiết kiệm online sẽ có lãi suất cao hơn so với gửi tại quầy. Lãi suất thấp nhất là 0,4%/năm cho các kỳ hạn từ 1 đến 3 tuần và cao nhất là 5,1%/năm cho các tài khoản trên 50 tỷ đồng tại kỳ hạn 24 – 36 tháng.

The post Lãi suất ngân hàng VPBank cao nhất hiện nay ngày 05/01/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-vpbank/feed/ 0
Lãi suất ngân hàng Vietinbank mới nhất hiện nay 04/01/2025 https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-vietinbank/ https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-vietinbank/#respond Sat, 04 Jan 2025 09:54:42 +0000 http://infina.vn/blog/?p=10542 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-vietinbank.jpg

Vào tháng mới, VietinBank đã áp dụng mức lãi suất mới cho khách hàng cá nhân, với nhiều kỳ hạn được giảm điều chỉnh. Theo đó, phạm vi lãi suất mới dao động từ 1,7 đến 4,8%/năm, và được trả lãi vào cuối kỳ. Vậy, lãi suất ngân hàng Vietinbank mới nhất hiện nay 01/2025 […]

The post Lãi suất ngân hàng Vietinbank mới nhất hiện nay 04/01/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-vietinbank.jpg

Vào tháng mới, VietinBank đã áp dụng mức lãi suất mới cho khách hàng cá nhân, với nhiều kỳ hạn được giảm điều chỉnh. Theo đó, phạm vi lãi suất mới dao động từ 1,7 đến 4,8%/năm, và được trả lãi vào cuối kỳ. Vậy, lãi suất ngân hàng Vietinbank mới nhất hiện nay 01/2025 là bao nhiêu? Cùng Infina tìm hiểu nhé!

Lãi suất ngân hàng Vietinbank mới nhất dành cho khách hàng cá nhân

Lãi suất ngân hàng Vietinbank mới nhất dành cho khách hàng cá nhân

So với tháng trước, VietinBank đã điều chỉnh giảm lãi suất tiết kiệm cho khách hàng cá nhân từ 0,1 đến 0,2 điểm phần trăm, với hình thức trả lãi cuối kỳ.

Cụ thể:

  • Kỳ hạn từ 1 đến dưới 3 tháng: 1,7%/năm.
  • Kỳ hạn từ 3 đến dưới 6 tháng: 2%/năm.
  • Kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng: 3%/năm.
  • Kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng: 4,7%/năm.
  • Kỳ hạn từ 24 tháng trở lên: 4,8%/năm, mức cao nhất hiện tại.

Gửi tiết kiệm không kỳ hạn có lãi suất 0,1%/năm, và kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,2%/năm.

Kỳ hạn Lãi suất huy động (%/năm)
Không kỳ hạn 0,1
Dưới 1 tháng 0,2
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng 2,2
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng 2,2
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng 2,5
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng 2,5
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng 2,5
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng 3,5
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng 3,5
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng 3,5
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng 3,5
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng 3,5
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng 3,5
12 tháng 5
Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng 5
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng 5
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng 5,3
36 tháng 5,3
Trên 36 tháng 5,3

Xem thêm: Tỷ giá Vietinbank mới nhất ngày hôm nay

Lãi suất Vietinbank hiện nay dành cho doanh nghiệp

Lãi suất Vietinbank hiện nay dành cho doanh nghiệp

Khi chuyển sang tháng mới, VietinBank đã điều chỉnh lãi suất cho khách hàng doanh nghiệp, giảm ở một số kỳ hạn. Khung lãi suất hiện tại dao động từ 1,6% đến 4,2%/năm, với hình thức trả lãi cuối kỳ.

Cụ thể:

  • Kỳ hạn từ 1 đến dưới 3 tháng: 1,6%/năm.
  • Kỳ hạn từ 3 đến dưới 6 tháng: 1,9%/năm.
  • Kỳ hạn từ 6 đến dưới 12 tháng: 2,9%/năm.
  • Kỳ hạn từ 12 tháng trở lên: lãi suất ưu đãi nhất, lên đến 4,2%/năm.

Gửi tiết kiệm không kỳ hạn hoặc kỳ hạn dưới 1 tháng có lãi suất 0,2%/năm.

Kỳ hạn Lãi suất huy động (%/năm)
Không kỳ hạn 0,2
Dưới 1 tháng 0,2
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng 2,1
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng 2,1
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng 2,4
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng 2,4
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng 2,4
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng 3,4
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng 3,4
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng 3,4
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng 3,4
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng 3,4
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng 3,4
12 tháng 4,5
Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng 4,5
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng 4,5
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng 4,5
36 tháng 4,5
Trên 36 tháng 4,5

Xem thêm lãi suất ngân hàng nào cao nhất tại đây: https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-nao-cao-nhat/

Cập nhật bảng lãi suất vay ngân hàng Vietinbank

Bảng lãi suất vay ngân hàng Vietinbank hiện nay 03/2024

1. Lãi suất vay ngắn hạn

Hình thức vay Mức lãi suất
Cho vay thanh toán UPAS LC 7,5% – 8,5%/năm
Cho vay vốn lưu động 7,8% – 9,3%/năm
Cho vay tín chấp 8,3% – 12,3%/năm

2. Lãi suất vay trung và dài hạn

Hình thức vay Mức lãi suất
Cho vay đầu tư dự án 8,0% – 8,5%/năm
Cho vay hợp vốn 8,0% – 8,5%/năm
Cho vay vốn kinh doanh dành cho doanh nghiệp vi mô 8,0% – 8,5%/năm
Cho vay mua nhà trả góp 8,62% – 9,50%/năm (cố định trong 24-36 tháng đầu)

3. Lãi suất vay trả nợ ngân hàng khác

Hình thức vay Mức lãi suất
Cho vay trả nợ ngân hàng khác Từ 5,6%/năm

Dưới đây là ví dụ về cách tính lãi suất vay ngân hàng VietinBank:

Ví dụ:

Một khách hàng cá nhân vay 100 triệu đồng với lãi suất 7,5%/năm trong thời gian 36 tháng.

  • Lãi suất tháng: 7,5%/năm / 12 tháng = 0,625%/tháng
  • Số tiền lãi phải trả hàng tháng: 100 triệu đồng * 0,625%/tháng = 625.000 đồng
  • Tổng số tiền lãi phải trả trong thời gian vay: 625.000 đồng/tháng * 36 tháng = 22.500.000 đồng

Lưu ý:

  • Lãi suất vay có thể thay đổi tùy theo thời điểm, chương trình ưu đãi, khu vực, đối tượng vay và hình thức vay.
  • Mức lãi suất vay thực tế có thể cao hơn mức lãi suất cơ bản do áp dụng các khoản phí, lãi suất cộng thêm.

Giới thiệu về ngân hàng Vietinbank

Ngân hàng VietinBank là ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam, được thành lập ngày 26/3/1988. Với vốn điều lệ 34.258.000.000.000 đồng, VietinBank là ngân hàng có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam và TOP 100 ngân hàng lớn nhất khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

Giới thiệu về ngân hàng Vietinbank

VietinBank hiện có mạng lưới hoạt động rộng khắp cả nước, với 1.083 chi nhánh, phòng giao dịch và 1.819 điểm giao dịch tự động (ATM) trên toàn quốc. VietinBank cũng có chi nhánh tại Lào, Campuchia và Singapore.

Tổng kết

Lãi suất ngân hàng VietinBank đã trải qua nhiều điều chỉnh ở các kỳ hạn khác nhau để phù hợp với tình hình kinh tế, tăng tính hấp dẫn cho việc gửi tiền tại VietinBank. Mặc dù có những thay đổi, VietinBank vẫn duy trì mức lãi suất ổn định, là một lựa chọn tốt cho những ai muốn gửi tiền tiết kiệm.

The post Lãi suất ngân hàng Vietinbank mới nhất hiện nay 04/01/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-vietinbank/feed/ 0
Lãi suất ngân hàng SHB mới nhất cập nhật ngày 03/01/2025 https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-shb/ https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-shb/#comments Fri, 03 Jan 2025 03:26:52 +0000 http://infina.vn/blog/?p=10684 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-shb-1.jpg

Trong tháng 9 vừa qua, ngân hàng SHB đã đưa ra biểu lãi suất mới áp dụng cho khách hàng gửi tiết kiệm với số tiền dưới 2 tỷ đồng. Cụ thể, lãi suất ngân hàng SHB cho các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng dao động trong khoảng từ 2,7% đến 5,6%/năm. Điểm […]

The post Lãi suất ngân hàng SHB mới nhất cập nhật ngày 03/01/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-shb-1.jpg

Trong tháng 9 vừa qua, ngân hàng SHB đã đưa ra biểu lãi suất mới áp dụng cho khách hàng gửi tiết kiệm với số tiền dưới 2 tỷ đồng. Cụ thể, lãi suất ngân hàng SHB cho các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng dao động trong khoảng từ 2,7% đến 5,6%/năm. Điểm đáng chú ý là so với biểu lãi suất trước đó, mức lãi suất mới đã được điều chỉnh tăng thêm từ 0,1% đến 0,3% tại nhiều kỳ hạn khác nhau. Vậy, bạn đã nắm được lãi suất ngân hàng SHB mới nhất chưa? Hãy cùng Infina tìm hiểu thêm nhé!

Xem thêm: Lãi suất ngân hàng nào cao nhất ở tiết kiệm hiện nay tháng 10/2024

Lãi suất ngân hàng SHB hiện nay dành cho khách hàng cá nhân

Lãi suất ngân hàng SHB hiện nay dành cho khách hàng cá nhân

Ngân hàng SHB đã điều chỉnh lãi suất tiết kiệm cho hai nhóm khách hàng trong tháng mới: nhóm gửi dưới 2 tỷ đồng và nhóm gửi từ 2 tỷ đồng trở lên.

  • Nhóm khách hàng gửi dưới 2 tỷ đồng: Lãi suất dao động từ 2,7% đến 5,6%/năm, áp dụng cho kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng trở lên. Mức lãi suất cao nhất 5,6%/năm áp dụng cho kỳ hạn 36 tháng. Một số kỳ hạn như 1-2 tháng, 12 tháng, 13-15 tháng và 18 tháng đã tăng nhẹ từ 0,1% đến 0,3% so với tháng trước.
  • Nhóm khách hàng gửi từ 2 tỷ đồng trở lên: Lãi suất dao động từ 2,8% đến 5,7%/năm, cao hơn 0,1% so với nhóm dưới 2 tỷ đồng và cũng được điều chỉnh tăng nhẹ từ 0,1% đến 0,3% so với tháng trước.

SHB cũng triển khai các hình thức lĩnh lãi linh hoạt như trả lãi trước, trả lãi hàng tháng, hàng quý, định kỳ 6 tháng hoặc hàng năm với mức lãi suất tương ứng từ 2,69% đến 5,57%/năm tùy kỳ hạn.

Khách hàng gửi tiết kiệm từ 500 tỷ đồng trở lên nên liên hệ trực tiếp với SHB để được tư vấn chi tiết về lãi suất và các chương trình ưu đãi riêng.

Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ SHB mới nhất ngày hôm nay

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng SHB khi gửi trực tuyến mới nhất

Trong tháng này, Ngân hàng SHB đã tăng lãi suất cho sản phẩm tiết kiệm online, dao động từ 2,8% đến 5,8%/năm tùy theo kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng. Mức lãi suất này cao hơn từ 0,1 đến 0,3 điểm phần trăm so với lãi suất áp dụng cho sản phẩm tiết kiệm tại quầy giao dịch.

Ngoài ra, SHB tiếp tục cung cấp các sản phẩm tiết kiệm hấp dẫn khác như Tiết kiệm Trường Lộc, tiết kiệm thông thường, tiết kiệm Tình yêu cho con và tiết kiệm gửi góp, mang lại nhiều lựa chọn cho khách hàng.

Ngoài ra, Infina mang đến giải pháp tiết kiệm không kỳ hạn với lãi suất 4.9%/năm, giúp bạn vừa tích lũy, vừa chi tiêu linh hoạt. Không cần cam kết thời gian gửi, bạn có thể rút tiền bất cứ lúc nào mà vẫn hưởng lãi suất hấp dẫn. Tải ứng dụng Infina ngay để bắt đầu tiết kiệm hiệu quả!

TẢI APP NGAY!!!

Cập nhật bảng lãi suất vay ngân hàng SHB

1. Lãi suất cho vay cá nhân

Sản phẩm vay Mức lãi suất Kỳ hạn
Vay thế chấp 5,79% – 9,5%/năm 12 tháng – 60 tháng
Vay tín chấp 8,5% – 15%/năm 12 tháng – 60 tháng
Vay mua nhà 5,99% – 8,99%/năm 12 tháng – 36 tháng
Vay mua xe 6,49% – 9,49%/năm 12 tháng – 60 tháng
Vay sinh viên 7,99% – 10,49%/năm 12 tháng – 36 tháng
Vay theo bảng lương 6,79% – 9,79%/năm 12 tháng – 60 tháng

2. Lãi suất cho vay doanh nghiệp

Sản phẩm vay Mức lãi suất Kỳ hạn
Vay ngắn hạn 5,89% – 7,99%/năm 1 tháng – 12 tháng
Vay trung hạn 6,39% – 8,49%/năm 12 tháng – 36 tháng
Vay dài hạn 6,99% – 9,49%/năm 36 tháng – 60 tháng
Vay theo hạn mức tín dụng 5,99% – 8,49%/năm 1 tháng – 60 tháng
Vay vốn lưu động 6,29% – 8,79%/năm 1 tháng – 12 tháng

Xem thêm bảng tổng hợp lãi suất vay các ngân hàng mới nhất tại đây: https://infina.vn/blog/lai-suat-vay-ngan-hang/

Giới thiệu về ngân hàng SHB

Với bề dày truyền thống hơn 28 năm kể từ ngày ra đời (13/11/1993) từ các tiền thân là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (VDB) và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thương Tín (Vinabank), Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) đã có những bước tiến dài trong lịch sử phát triển. Hiện tại, SHB đã trở thành một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu tại Việt Nam.

Giới thiệu về ngân hàng SHB

Kết luận

Trong tháng này, lãi suất ngân hàng SHB đã điều chỉnh biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại quầy giao dịch và kênh tiết kiệm online nhằm mang đến nhiều lựa chọn hấp dẫn cho khách hàng. Cụ thể, lãi suất cho khoản tiền gửi dưới 2 tỷ đồng dao động từ 2,7% đến 5,6%/năm, trong khi lãi suất cho khoản tiền gửi trên 2 tỷ đồng dao động từ 2,8% đến 5,7%/năm.

The post Lãi suất ngân hàng SHB mới nhất cập nhật ngày 03/01/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-shb/feed/ 1
Lãi suất ngân hàng Eximbank mới nhất ngày 02/01/2025 https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-eximbank/ https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-eximbank/#comments Thu, 02 Jan 2025 02:16:02 +0000 http://infina.vn/blog/?p=10868 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-eximbank-4.jpg

lãi suất cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Eximbank đã duy trì ổn định, không có sự thay đổi so với tháng trước. Lãi suất cao nhất trong tháng này là 5,8%/năm và áp dụng cho kỳ hạn từ 18 đến 60 tháng, với việc lãi được thanh toán vào cuối kỳ hạn. […]

The post Lãi suất ngân hàng Eximbank mới nhất ngày 02/01/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-eximbank-4.jpg

lãi suất cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Eximbank đã duy trì ổn định, không có sự thay đổi so với tháng trước. Lãi suất cao nhất trong tháng này là 5,8%/năm và áp dụng cho kỳ hạn từ 18 đến 60 tháng, với việc lãi được thanh toán vào cuối kỳ hạn. Vậy, lãi suất ngân hàng Eximbank mới nhất tháng 10/2024 là bao nhiêu? Cùng Infina tìm hiểu nhé!

Giới thiệu về ngân hàng Eximbank

Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) được thành lập ngày 26/12/1988, là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu tại Việt Nam. Eximbank có trụ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh và hệ thống hơn 260 chi nhánh, phòng giao dịch trên toàn quốc.

Eximbank được đánh giá là một trong những ngân hàng có uy tín và chất lượng tại Việt Nam. Ngân hàng luôn nỗ lực mang đến cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ tốt nhất với chất lượng cao và giá cả cạnh tranh.

lãi suất ngân hàng Eximbank

Sản phẩm, dịch vụ

Eximbank cung cấp đa dạng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp, bao gồm:

  • Tài khoản thanh toán
  • Tài khoản tiết kiệm
  • Vay tín dụng
  • Thẻ tín dụng
  • Dịch vụ thanh toán
  • Dịch vụ hối đoái
  • Dịch vụ bảo hiểm

Giải thưởng và thành tích

Eximbank đã vinh dự nhận được nhiều giải thưởng và thành tích trong suốt quá trình hoạt động, bao gồm:

  • Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam (Vietnam Report).
  • Top 10 ngân hàng thương mại cổ phần uy tín nhất Việt Nam (Vietnam Report).
  • Top 10 ngân hàng có chất lượng dịch vụ tốt nhất Việt Nam (Vietnam Report).
  • Top 10 ngân hàng có lợi nhuận tốt nhất Việt Nam (Vietnam Report).

Lãi suất ngân hàng Eximbank mới nhất cho khách hàng cá nhân

Cuộc khảo sát mới nhất cho thấy, Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) đã duy trì mức lãi suất tiền gửi trong khoảng từ 4% đến 5,8%/năm so với tháng trước đó, kỳ hạn 1 – 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Cụ thể, lãi suất ngân hàng Eximbank dành cho kỳ hạn 1 – 5 tháng có cùng mức lãi suất là 4%/năm, ổn định trong tháng này. Tương tự, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng là 5%/năm; kỳ hạn 7 và 8 tháng là 5,2%/năm; kỳ hạn 9 – 11 tháng là 5,3%/năm và kỳ hạn 12 và 15 tháng là 5,5%/năm.

Các kỳ hạn từ 18 tháng trở lên, lãi suất tiết kiệm Eximbank được ấn định cùng mức cao nhất là 5,8%/năm, không đổi so với tháng trước đó. Song song đó, Eximbank vẫn đang duy trì lãi suất tiền gửi không kỳ hạn ở mức 0,2%/năm (số dư cuối ngày dưới 5 triệu đồng) và 0,5%/năm (số dư cuối ngày từ 5 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng).

Đối với tiền gửi kỳ hạn 1 – 3 tuần, 0,5%/năm là mức lãi suất được áp dụng cho tháng 11 này.

Lãi suất ngân hàng Eximbank tháng 11/2023
Nguồn: Eximbank

Ngoài hình thức lĩnh lãi cuối kỳ, khách hàng còn có thể lựa chọn các hình thức lĩnh lãi khác với mức lãi suất đa dạng như sau:

  • Lĩnh lãi trước: Lãi suất khoảng 3,45 – 5,10%/năm, đối với kỳ hạn 1 – 60 tháng.
  • Lĩnh lãi hàng tháng: Lãi suất khoảng 3,8 – 5,6%/năm, đối với kỳ hạn 2 – 60 tháng.
  • Lĩnh lãi hàng quý: Lãi suất khoảng 4,9 – 5,7%/năm, đối với kỳ hạn 6 – 60 tháng.
  • Lĩnh lãi hàng 6 tháng: Lãi suất là 5,4%/năm, dành riêng cho kỳ hạn 12 tháng.
  • Lĩnh lãi hàng năm: Lãi suất khoảng 5,6 – 5,4%/năm, áp dụng cho ba kỳ hạn 24, 36 và 60 tháng.

So sánh lãi suất vay ngân hàng Eximbank với các ngân hàng khác

So sánh với các ngân hàng khác, lãi suất cho vay của Eximbank nằm ở mức trung bình. Một số ngân hàng có lãi suất cho vay thấp hơn như Vietcombank, BIDV, Vietinbank,… với mức lãi suất từ 13,5%-14,5%/năm. Tuy nhiên, cũng có một số ngân hàng có lãi suất cho vay cao hơn như VPBank, Techcombank, MBBank,… với mức lãi suất từ 15,5%-16,5%/năm.

Dưới đây là bảng so sánh lãi suất vay của ngân hàng Eximbank với các ngân hàng khác đối với một số sản phẩm vay phổ biến:

Sản phẩm vay Eximbank Vietcombank BIDV Vietinbank
Vay mua nhà 14,5%-15%/năm 13,5%-14,5%/năm 13,5%-14,5%/năm 13,5%-14,5%/năm
Vay mua xe 14,5%-15%/năm 13,5%-14,5%/năm 13,5%-14,5%/năm 13,5%-14,5%/năm
Vay tiêu dùng 14,5%-15%/năm 13,5%-14,5%/năm 13,5%-14,5%/năm 13,5%-14,5%/năm
Vay kinh doanh 14,5%-15%/năm 13,5%-14,5%/năm 13,5%-14,5%/năm 13,5%-14,5%/năm

Lãi suất cho vay của các ngân hàng thường thay đổi theo từng thời kỳ, do đó khách hàng cần so sánh lãi suất của các ngân hàng trước khi quyết định vay vốn. Ngoài lãi suất, khách hàng cũng cần quan tâm đến các yếu tố khác như thủ tục vay vốn, điều kiện vay vốn,… để lựa chọn được gói vay phù hợp với nhu cầu và khả năng của mình.

Lãi suất vay ngân hàng Eximbank mới nhất hiện nay

lãi suất vay tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) như sau:

Lãi suất vay tín chấp cá nhân:

  • Vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm: Từ 6,5%/năm
  • Vay tiêu dùng không có tài sản bảo đảm: Từ 11,5%/năm

Lãi suất vay thế chấp cá nhân:

  • Vay mua nhà: Từ 6,5%/năm
  • Vay mua xe: Từ 6,99%/năm
  • Vay xây dựng sửa chữa nhà: Từ 6,5%/năm
  • Vay bổ sung vốn kinh doanh: Từ 6,6%/năm

Lãi suất vay doanh nghiệp:

  • Vay ngắn hạn: Từ 6,6%/năm
  • Vay trung hạn: Từ 7,6%/năm
  • Vay dài hạn: Từ 8,6%/năm

App tích lũy dành cho người mới bắt đầu

Đặc biệt hiện nay, việc gửi tiết kiệm không kỳ hạn cực kì tiện lợi. Chỉ với các thiết bị di động và số tiền vốn ”sinh viên” là bạn đã có thể gửi tiết kiệm online mà không cần đến số vốn hàng triệu. App Infina với sản phẩm Tích Lũy sẽ giúp bạn tiết kiệm trực tuyến chỉ với 200.000đ với lợi nhuận không kỳ hạn 4,9%/năm, đây là lãi suất thuộc TOP đầu của lãi suất không kỳ hạn.

TẢI APP NGAY!!!

Tổng kết

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về các mức lãi suất Ngân hàng Eximbank. Eximbank đã cung cấp nhiều lựa chọn với các mức lãi suất đa dạng, từ trước kỳ hạn đến hàng năm, cùng với các sản phẩm tiết kiệm đặc biệt. Điều này mang lại sự linh hoạt và tối ưu hóa cho nhu cầu tài chính của khách hàng.

The post Lãi suất ngân hàng Eximbank mới nhất ngày 02/01/2025 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-eximbank/feed/ 1
Công thức tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng đơn giản và dễ hiểu https://infina.vn/blog/cach-tinh-lai-suat-ngan-hang/ https://infina.vn/blog/cach-tinh-lai-suat-ngan-hang/#comments Fri, 19 Jan 2024 03:00:28 +0000 http://infina.vn/blog/?p=10432 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2023/05/cach-tinh-lai-suat-ngan-hang.jpg

Các dịch vụ gửi tiết kiệm của ngân hàng thường áp dụng các công thức lãi suất riêng biệt cho mỗi loại hình. Lãi suất thông thường được ngân hàng xác định và tuân theo quy định của cơ quan Ngân hàng Nhà Nước. Hãy cùng Infina khám phá cách tính lãi suất ngân hàng […]

The post Công thức tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng đơn giản và dễ hiểu appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2023/05/cach-tinh-lai-suat-ngan-hang.jpg

Các dịch vụ gửi tiết kiệm của ngân hàng thường áp dụng các công thức lãi suất riêng biệt cho mỗi loại hình. Lãi suất thông thường được ngân hàng xác định và tuân theo quy định của cơ quan Ngân hàng Nhà Nước. Hãy cùng Infina khám phá cách tính lãi suất ngân hàng và công thức lãi kép nhé!

Tổng hợp các loại lãi suất ngân hàng phổ biến hiện nay

1. Lãi suất tiền gửi

Lãi suất tiền gửi là lãi suất mà ngân hàng trả cho các khoản tiền gửi của khách hàng vào ngân hàng đó. Có rất nhiều mức lãi suất tiền gửi khác nhau phụ thuộc vào nhiều yếu tố như thời hạn, quy mô tiền gửi, tiền gửi không kỳ hạn hay có kỳ hạn,…

2. Lãi suất cho vay

Lãi suất cho vay được định nghĩa là khoản lãi suất mà người đi vay phải trả cho ngân hàng khi ký hợp đồng vay tiền. Khoản lãi suất này sẽ phụ thuộc vào độ uy tín của khách hàng, sự thỏa thuận từ hai phía và tùy theo mỗi hình thức, mục đích và quy định hiện hành của luật pháp.

cách tính lãi suất ngân hàng

3. Lãi suất cơ bản

Lãi suất cơ bản là mức lãi suất mà các ngân hàng dùng để làm cơ sở lãi suất kinh doanh của mình.

4. Lãi suất tín dụng

Lãi suất tín dụng là khoản mà người đi vay phải trả cho ngân hàng khi thực hiện hoạt động vay tiền. Trong đó, mức lãi suất tín dụng sẽ phụ thuộc vào cách thức của người đi vay, ví dụ như: trả góp, thẻ tín dụng, vay kinh doanh sản xuất, vay mua ô tô,…

5. Lãi suất liên ngân hàng

Lãi suất liên ngân hàng là khoản lãi mà hệ thống ngân hàng sử dụng để cho vay và đi vay vốn với nhau trong thị trường tài chính. Tuy nhiên, biểu lãi suất liên ngân hàng sẽ do Ngân hàng Trung ương điều chỉnh và kiểm soát dựa trên tỷ trọng mức độ sử dụng vốn và tốc độ tăng trưởng hiện có trên thị trường.

6. Lãi suất tái chiết khấu

Đây là một kiểu lãi suất được ngân hàng Nhà nước quy định dựa theo các giấy tờ có giá ngắn hạn hoặc số tiền có ghi trên thương phiếu. Mức lãi suất tái chiết khấu sẽ phụ thuộc vào giá trị của các giấy tờ đó và khả năng thanh toán của những người có trách nhiệm phải thanh toán số tiền trên thương phiếu.

3 công thức tính lãi suất ngân hàng cơ bản nhất

1. Cách tính lãi suất ngân hàng có kỳ hạn

Khi bạn gửi tiền vào một tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn, điều này đồng nghĩa với việc bạn chỉ có thể rút số tiền đó sau khi một khoảng thời gian cụ thể đã trôi qua. Bạn có thể lựa chọn thời gian kỳ hạn mà ngân hàng cung cấp, chẳng hạn như hàng tuần, hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm, tùy thuộc vào nhu cầu riêng của từng khách hàng, cho phép bạn chọn bất kỳ kỳ hạn nào mà bạn muốn.

cách tính lãi suất ngân hàng

Công thức tính:

Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm) x số ngày gửi/365

Khi bạn chọn gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn, bạn sẽ được hưởng mức lãi suất cao hơn so với việc gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Nếu bạn rút tiền đúng theo kỳ hạn đã cam kết, bạn sẽ được nhận toàn bộ mức lãi suất đó. Hiện nay, hầu hết mọi người đều ưa chuộng lựa chọn hình thức này.

Bảng tính lãi suất ngân hàng có kỳ hạn

Infina công cụ

Xem thêm: https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-nao-cao-nhat/

2. Cách tính lãi suất kép ngân hàng

Lãi suất kép là hoạt động tái tục số lãi của khách hàng từ khoản tiết kiệm, tức số tiền lãi sinh ra sau quá trình đầu tư gửi tiết kiệm sẽ được cộng dồn vào khoản vốn đầu kỳ để tiếp tục chu kỳ khoản sinh lãi tiếp theo. Đương nhiên là, chu kỳ này được lặp đi lặp lại, nếu khách hàng càng kéo dài lâu thì tiền lãi càng lớn.

lãi suất kép

Lãi suất kép được coi như một chiếc chìa khóa vàng trong hoạt động đầu tư gửi tiết kiệm. Chỉ từ một số tiền gốc nhỏ nhưng nếu được hưởng lãi suất cao và áp dụng hình thức gửi lãi kép, sau này chắc chắn bạn sẽ nhận được một khoản tiền khổng lồ.

Công thức tính lãi suất kép:

A = P * (1+r/n)^n*t

Trong đó:

  • A: Giá trị khoản tiền sẽ có trong tương lai.
  • P: Số tiền vốn (tiền gốc – khoản tiền đầu tư ban đầu).
  • r: Lãi suất danh nghĩa trên mỗi năm.
  • n: số lần tiền lãi nhập gốc vào mỗi năm.
  • t: tổng số năm đầu tư.

3. Công thức tính lãi suất vay ngân hàng

Lãi vay ngân hàng là tỷ lệ phần trăm giữa số tiền lãi so với khoản vốn vay, mức lãi này sẽ được tính trên số vốn của khách hàng đi vay và phải trả kèm theo gốc vay.

Mức lãi suất này thường được tính trong vòng 1 năm. Hiểu một cách khác, sau khi khách hàng vay tiền của ngân hàng thì cần phải trả thêm một khoản tiền lãi nữa. Số tiền lãi sẽ được tính trên tổng số tiền mà khách hàng sử dụng dịch vụ và phải trả hàng tháng.

lãi suất vay ngân hàng

Hiện nay, lãi vay ngân hàng dao động từ 7% – 15%/năm tùy thuộc vào ưu đãi cũng như các chính sách vay của từng ngân hàng.

3.1. Công thức tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần

Tiền gốc hàng tháng = khoản tiền vay / số tháng vay

Tiền lãi tháng đầu = Tổng số tiền vay * lãi suất vay theo tháng

Tiền lãi tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * lãi suất vay

Đây là công thức tính lãi suất vay dựa trên số tiền thực tế còn nợ sau khi đã trừ phần gốc mà khách hàng phải trả vào những tháng trước đó và số tiền lãi phải trả sẽ giảm dần và số dư nợ cũng giảm dần.

3.2. Công thức lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ ban đầu

Số tiền khách hàng phải trả hàng tháng = Dư nợ gốc * Lãi suất năm/thời gian vay

Cách tính lãi vay ngân hàng trên dư nợ ban đầu là cách tính theo dư nợ ban đầu nhưng không có sự đổi vào mỗi tháng. Vì vậy, dù tiền gốc có giảm mỗi tháng nhưng lãi suất vẫn cố định cho đến khi hết khoản vay.

Cách gửi tiết kiệm ngân hàng tận dụng lãi suất kép

Để sử dụng công thức tính lãi kép, bạn cần đặt tiền vào một tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn dài hơn. Lựa chọn tốt nhất là kỳ hạn 1 năm, đây là thời gian mà bạn sẽ nhận được mức lãi suất cao nhất.

Nếu đến hết kỳ hạn mà bạn vẫn không cần rút tiền, ngân hàng sẽ tự động chuyển cả số gốc và lãi sang một tài khoản tiết kiệm khác để bắt đầu một chu kỳ tiết kiệm mới, và bạn vẫn tiếp tục được hưởng lãi suất được tính theo công thức lãi kép. Vì vậy, tổng số tiền gốc và lãi bạn tích luỹ sẽ tạo ra lãi suất cao hơn trong kỳ tiếp theo.

Lưu ý rằng công thức lãi kép chỉ phát huy tối đa hiệu quả khi lãi suất trong suốt thời gian tiết kiệm không thay đổi.

App tích lũy dành cho người mới bắt đầu

Hiện nay, bạn có thể gửi tiết kiệm linh hoạt tại app Tích Lũy Infina ngay trên thiết bị di động. Với thời gian linh hoạt và mức lãi suất vô cùng hấp dẫn, Infina sẽ giúp bạn tiết kiệm ngay từ những khoản tiền nhỏ nhất chỉ từ 200.000đ.

Infina là app tiết kiệm tiền cho phép NĐT tích lũy với lợi nhuận không kỳ hạn 5.5%/năm, có thể rút vô tư bất kỳ lúc nào mà không sợ mất lợi nhuận.

TẢI APP NGAY!!!

Tổng kết

Bài viết trên đã hướng dẫn công thức tính lãi suất ngân hàng, bạn hãy luôn nghiên cứu và tìm hiểu kỹ lưỡng, dựa trên nguồn thông tin đáng tin cậy và tư vấn từ các chuyên gia tài chính nếu bạn không có kinh nghiệm trong đầu tư.

The post Công thức tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng đơn giản và dễ hiểu appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/cach-tinh-lai-suat-ngan-hang/feed/ 1
Vạn Thịnh Phát là gì? Vì sao đây lại là cái tên HOT nhất hiện nay? https://infina.vn/blog/van-thinh-phat/ Wed, 22 Nov 2023 04:45:56 +0000 http://infina.vn/blog/?p=16104 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/12/van-thinh-phat.jpg

Trong lĩnh vực bất động sản, Vạn Thịnh Phát là một trong những tập đoàn có tiếng nhất tại Việt Nam. Trải qua nhiều năm hoạt động và phát triển, tập đoàn Vạn Thịnh Phát, dưới sự dẫn dắt của chủ tịch Trương Mỹ Lan, công ty liên tục khẳng định giá trị tên tuổi […]

The post Vạn Thịnh Phát là gì? Vì sao đây lại là cái tên HOT nhất hiện nay? appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/12/van-thinh-phat.jpg

Trong lĩnh vực bất động sản, Vạn Thịnh Phát là một trong những tập đoàn có tiếng nhất tại Việt Nam. Trải qua nhiều năm hoạt động và phát triển, tập đoàn Vạn Thịnh Phát, dưới sự dẫn dắt của chủ tịch Trương Mỹ Lan, công ty liên tục khẳng định giá trị tên tuổi trên thị trường. Tuy nhiên, gần đây, có rất nhiều bất lợi ảnh hưởng xấu đến công ty Vạn Thịnh Phát  sau khi bà Trương Mỹ Lan bị bắt. Trong bài viết này, Infina sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về doanh nghiệp này.

Tổng quan về công ty Cổ phần Tập đoàn Vạn Thịnh Phát

CTCP Tập đoàn Vạn Thịnh Phát hay còn gọi là VTP Group là một công ty chuyên về bất động sản, cung cấp các loại hình dịch vụ nhà hàng và khách sạn. Tại TP. Hồ Chí Minh, VTP Group cung cấp rất nhiều dự án nổi tiếng và tạo được tiếng vang lớn cho công ty.

Được thành lập vào năm 1992 với tiền thân là công ty Tư doanh Vạn Thịnh Phát. Sau đó, do chính phủ Việt Nam thực hiện các chính sách đổi mới nền kinh tế, doanh nghiệp này quyết định đổi sang loại hình công ty TNHH.

vạn thịnh phát

Năm 2007, công ty chính thức cổ phần hóa với số vốn điều lệ tăng lên đến hơn 6.000 tỷ đồng. Đến cuối năm 2007, VTP Group tham gia vào đồng sáng lập 2 tập đoàn lớn là VTP Invest Group có số vốn điều lệ 12.800 tỷ đồng và An Đông Group có số vốn điều lệ 9.000 tỷ đồng.

Cuối năm 2019, VTP Grop thay đổi đăng ký kinh doanh và nâng vốn điều lệ trên 13.000 tỷ đồng do phát hành cổ phiếu Vạn Thịnh Phiếu.

Hiện nay, thông tin về VTP Group đã được thay đổi lên đến 52 lần, số ngành nghề của VTP Group đăng ký là 140 ngành kinh doanh đa lĩnh vực. Trong đó, hoạt động chính vẫn là bất động sản.

Ai đứng sau Vạn Thịnh Phát?

Nhắc đến VTP Group, chúng ta không thể không nhắc tới bà trùm đại gia chủ tịch Tập đoàn Trương Mỹ Lan (Trương Muội). Bà Lan sinh ngày 13/10/1956, là một doanh nhân người Việt gốc Hoa.

Bà Trương Mỹ Lan là một trong những người hiếm hoi có gia tộc giàu có nhất nhì Việt Nam. Không chỉ vậy, bà còn có sự hỗ trợ đắc lực từ chồng là ông Eric Chu Nap Kee – một doanh nhân thành đạt có tiếng trong lĩnh vực bất động sản tại Hong Kong. Hiện tại, bà Lan và ông Eric có một cô con gái là Chu Duyệt Phấn (sinh năm 1994) cũng đang giữ chức vụ chủ tịch ZS Hospitality Group ( công ty con của VTP Group).

trương mỹ lan

Bà Lan lớn lên trong một gia đình có truyền thống kinh doanh, do vậy bà vô cùng bản lĩnh khi tham gia thị trường bất động sản mà không ngần ngại. Hầu hết, các thông tin về cuộc sống của bà đều rất ít và đặc biệt chỉ xuất hiện trong hoạt động xã hội. Có thể nói, Trương Mỹ Lan là “bà trùm bí ấn” tại Việt Nam có tên trong hồ sơ Panama. Nhiều người nói rằng, có thể Trương Mỹ Lan giàu hơn cả tỷ phú Phạm Nhật Vượng.

Nhận thấy tiềm năng phát triển của ngành dịch vụ nhà hàng, khách sạn, bà Lan nhanh chóng thành lập công ty chuyên cung cấp các loại hình dịch vụ và gặt hái được nhiều thành tựu lớn.

Các dự án nổi bật mà Vạn Thịnh Phát sở hữu

Các dự án làm lên tên tuổi của VTPGroup bao gồm:

  • Tòa cao ốc căn hộ dịch vụ Sherwood Residence.
  • Dự án Windsor Plaza Hotel.
  • Dự án Thẻ Graden Complex.
  • Dự án phức hợp Times Square.
  • Nhà hàng hữu nghị Amigo.

Tại sao chủ tịch Tập đoàn Vạn Thịnh Phát bị bắt?

Ngày 8/10, bà Trương Mỹ Lan chính thực bị Cơ quan cảnh sát điều tra (C03) thực hiện lệnh bắt tạm giam về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Ngoài ra, C03 cũng khởi tố và bắt tạm giam các bị can liên quan là Trương Huệ Vân – Tổng giám đốc CTCP Tập đoàn quản lý BĐS Windsor, Nguyễn Phương Hồng – trợ lý VTP Group, Hồ Bửu Phương – nguyên chủ tịch HĐQT Công ty chứng khoán Tân Việt và nguyên phó tổng giám đốc phụ trách về tài chính của VTP Group và danh sách 762 công ty có liên quan.

trương mỹ lan

Trong đó, kết quả điều tra ban đầu cho rằng các bị can đã thực hiện hành vi gian dối trong việc phát hành, giao dịch trái phiếu trái với quy định của pháp luật để chiếm đoạt hàng nghìn tỷ đồng của nhà đầu tư trong khoảng thời gian năm 2018 – 2019.

Theo đó, Bộ Công an đề nghị Hà Nội tạm dừng việc giao dịch chuyển nhượng cổ phần vốn góp của 762 công ty liên quan đến VTP Group để ngăn chặn việc tẩu tán tài sản.

Toàn cảnh vụ án Vạn Thịnh Phát hao hụt tận 6% GDP cả nước Việt Nam

Theo nhận định, trong quá trình hoạt động, Tập đoàn Vạn Thịnh Phát đã xây dựng “hệ sinh thái Vạn Thịnh Phát” với hơn 1.000 doanh nghiệp, chia thành 4 nhóm chính có mối quan hệ chặt chẽ, bao gồm: nhóm định chế tài chính, nhóm các công ty hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, nhóm các công ty “ma” tại Việt Nam và mạng lưới công ty ở nước ngoài.

Trong nhóm định chế tài chính, SCB đóng vai trò đặc biệt quan trọng và đã được bị can Trương Mỹ Lan sử dụng như một công cụ tài chính để cấp vốn cho các công ty trong hệ sinh thái này. Tất cả các hoạt động của ngân hàng này dường như chủ yếu phục vụ cho hoạt động của nữ chủ tịch tập đoàn.

7 bị can bị truy nã trong vụ án bị truy nã. Ảnh: Bộ Công an
7 bị can bị truy nã trong vụ án Vạn Thịnh Phát. Ảnh: Bộ Công an

Bằng việc lợi dụng hoạt động của ngân hàng để huy động nguồn vốn và đáp ứng nhu cầu kinh doanh của “hệ sinh thái Vạn Thịnh Phát,” bị can Trương Mỹ Lan đã thâu tóm 3 ngân hàng tư nhân bằng cách mua và sở hữu phần lớn cổ phần, sau đó thao túng chúng. Từ tháng 12-2011, thông qua người đứng tên sở hữu cổ phần, bà Lan nắm giữ hơn 81% cổ phần của Ngân hàng TMCP Sài Gòn (cũ), hơn 98% cổ phần của Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa và hơn 80% cổ phần của Ngân hàng TMCP Đệ Nhất.

Khi 3 ngân hàng này sáp nhập lại thành SCB, bị can Trương Mỹ Lan tiếp tục thông qua người đứng tên để nắm giữ hơn 85% cổ phần của ngân hàng này. Cũng thông qua thủ đoạn này, nữ doanh nhân đã mua thêm cổ phần và tăng tỷ lệ sở hữu cổ phần tại ngân hàng lên hơn 91% vào ngày 1-1-2018.

Bằng cách kiểm soát quyền điều hành, bị can Lan đã đưa người của mình hoặc sử dụng các cá nhân tin tưởng và có kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng vào các vị trí quan trọng tại SCB. Những người này đều tuân theo hướng dẫn của bà Lan và được trả lương cao, trong khoảng từ 200 – 500 triệu đồng/tháng.

Tổng số tiền bị chiếm đoạt hơn 1 triệu tỷ đồng
Tổng số tiền bị chiếm đoạt hơn 1 triệu tỷ đồng

Về hoạt động của SCB, đáng chú ý, ngân hàng này thường được sử dụng như “một công cụ tài chính để huy động tiền gửi từ dân và tổ chức”. Tuy nhiên, khi cho vay, SCB thường ưu tiên phục vụ cho mục tiêu cá nhân của Trương Mỹ Lan.

Quá trình phạm tội của bà Trương Mỹ Lan

Theo kết luận, sau khi thâu tóm SCB, bị can Trương Mỹ Lan đã sử dụng các cá nhân đáng tin cậy để giữ vai trò quan trọng cả tại ngân hàng và tại Tập đoàn Vạn Thịnh Phát, để rút tiền từ ngân hàng thông qua việc giải ngân cho các hồ sơ vay được lập giả mạo. Thậm chí, một số khoản vay đã được rút tiền trước khi hoàn thành hồ sơ vay.

Mỗi khoản tiền rút ra sau đó được chuyển cho từng nhóm để tạo ra các công ty “ma,” và thiết kế kế hoạch đầu tư cho các dự án, sau đó giao cho các bộ phận tính toán tài sản để đảm bảo phù hợp…

Kết luận điều tra cho thấy SCB đã thu hút tiền gửi từ 50 chi nhánh nhưng chỉ tập trung giải ngân cho nhóm Trương Mỹ Lan tại 3 đơn vị trụ sở, 3 chi nhánh lớn và 6 chi nhánh nhỏ hơn. Các hồ sơ vay và các khoản giải ngân của nhóm này tại các đơn vị và chi nhánh này thường được đánh dấu riêng biệt với các ký hiệu như “HSTT,” “phương án, dự án,” để nhân viên ngân hàng có thể nhận biết là cho vay cho các công ty trong “hệ sinh thái.”

Cơ quan điều tra của Bộ Công an đã chỉ ra rằng, nhóm Trương Mỹ Lan đã sử dụng các biện pháp sau để vay tiền từ SCB: tạo lập khách hàng vay vốn giả mạo; thuê hoặc nhờ người đứng tên tài sản; tạo lập hồ sơ vay giả mạo; đánh giá giá trị tài sản định giá để tạo hồ sơ theo quy định và che giấu thông tin khi phải đối phó với các cơ quan kiểm tra, thanh tra. Hầu hết các khoản vay của Trương Mỹ Lan – Tập đoàn Vạn Thịnh Phát thường được giải ngân trước khi hồ sơ hợp pháp hóa.

Theo quy trình thông thường, ngân hàng chỉ giải ngân sau khi đã hoàn thiện thủ tục pháp lý liên quan đến thế chấp tài sản bảo đảm. Tuy nhiên, thực tế cho thấy rằng 1.284 khoản vay của bị can Lan vẫn còn nợ và không có thủ tục thế chấp khi được giải ngân; số lượng còn lại chủ yếu được bảo đảm bằng cổ phần và quyền tài sản.

Kết quả xác minh hồ sơ vay vốn của 1.284 khoản vay tại SCB cho thấy có 201 khoản vay và hồ sơ vay vốn không được phê duyệt bởi cấp có thẩm quyền. Các khoản vay này đã được giải ngân với tổng giá trị hơn 10.000 tỉ đồng và đến nay, tổng số nợ đã lên đến 11.600 tỉ đồng.

Nhóm của Trương Mỹ Lan còn tạo ra và sử dụng khách hàng vay vốn giả mạo, thuê người đứng tên tài sản bảo đảm để vay 1.200 khoản tại SCB. Nhóm bà Lan cũng đã thành lập hàng nghìn pháp nhân và thuê hàng nghìn cá nhân để làm đại diện pháp luật, đứng tên cổ đông, đứng tên ký hồ sơ vay vốn, đứng tên tài sản bảo đảm để hợp pháp việc rút tiền.

“Số lượng pháp nhân giả mạo này ngày càng tăng lên vì phải thành lập nhiều pháp nhân và tạo ra nhiều cá nhân mới để đứng tên trong các khoản vay, điều này giúp họ tránh được kiểm tra về nợ tín dụng lớn” – kết luận đã nêu lên.

Để bị can Trương Mỹ Lan và các đồng phạm thực hiện hành vi rút tiền và lấy cắp tiền từ SCB thông qua việc vay tiền, họ đã được hỗ trợ bởi các đối tượng tại các công ty thẩm định giá. Lãnh đạo và nhân viên của các công ty này đã không thực hiện đúng công việc thẩm định, nhưng vẫn cung cấp các giấy tờ thẩm định giá tài sản theo yêu cầu của SCB để hợp pháp hóa các thủ tục vay vốn, đồng thời tăng giá trị tài sản.

Tổng kết

Trên đây là những thông tin về Công ty Cổ phần Tập đoàn Vạn Thịnh Phát. Trải qua nhiều năm VTP Group đã có nhiều tiếng vang lớn dưới sự lãnh đạo của Trương Mỹ Lan. Tuy nhiên, những tai tiếng của bà Trương Mỹ Lan khiến VTP Group gặp nhiều khó khăn trong thời gian này.

The post Vạn Thịnh Phát là gì? Vì sao đây lại là cái tên HOT nhất hiện nay? appeared first on Infina Blog.

]]>
Đường MA là gì? Làm thế nào để sử dụng đường MA hiệu quả? https://infina.vn/blog/duong-ma-la-gi/ Wed, 01 Nov 2023 08:50:51 +0000 http://infina.vn/blog/?p=12742 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/09/duong-ma-la-gi.jpg

Để phân tích một cổ phiếu trong thị trường chứng khoán, hiện nay có rất nhiều công cụ có thể hỗ trợ nhà đầu tư. Một trong những công cụ được nhiều người sử dụng nhất trong phân tích kỹ thuật, đó chính là đường MA. Vậy, đường MA là gì? Làm thế nào để […]

The post Đường MA là gì? Làm thế nào để sử dụng đường MA hiệu quả? appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/09/duong-ma-la-gi.jpg

Để phân tích một cổ phiếu trong thị trường chứng khoán, hiện nay có rất nhiều công cụ có thể hỗ trợ nhà đầu tư. Một trong những công cụ được nhiều người sử dụng nhất trong phân tích kỹ thuật, đó chính là đường MA. Vậy, đường MA là gì? Làm thế nào để sử dụng đường MA hiệu quả nhất? Hãy cùng Infina tìm hiểu dưới bài viết này nhé.

Đường MA là gì?

Đường MA (Moving Average) trong chứng khoán dịch theo nghĩa tiếng Việt là đường trung bình động. Đường MA là đường biểu diễn sự biến động, chỉ báo xu hướng giá của cổ phiếu trong một khoảng thời gian nhất định. Mục đích chính của đường MA là giúp nhà đầu tư theo dõi giá đang vận động theo xu hướng tăng, giảm hoặc không xảy ra xu hướng gì.

đường ma là gì

Một số cột mốc phổ biến của đường MA

Trong chứng khoán, MA(x) là giá trị đóng cửa trung bình của x phiên giao dịch gần nhất. Thông thường, MA sẽ lấy một số cột mốc phổ biến đó là MA5 – MA10 – MA20 – MA50. Nhà đầu tư cần lưu ý một số cột mốc phổ biến của đường MA:

1. MA5 là gì?

MA5 là giá trị đóng cửa trung bình của 5 phiên gần nhất (trong 1 tuần).

2. MA10 là gì?

đường ma là gì

MA10 là đường trung bình thể hiện giao động trong thời gian 2 tuần tương ứng với 10 ngày giao dịch.

3. MA20 là gì?

Đường MA20 là đường trung bình động lấy mốc thời gian ngắn hạn trong 20 phiên giao dịch. Đường MA20 được xác định bằng cách thống kê và tính giá trị trung bình của giá đóng cửa 20 khung thời gian giao dịch.

đường ma20

4. MA50 là gì? 

đường ma là gì

Cũng như tất cả đường trung bình khác, MA50 là đường thể hiện giá trị trung bình của 50 cây nến đổ về trước (tương đương với khung 50 ngày).

Cách vẽ đường MA trong chứng khoán trên TradingView

đường ma là gì

  1. Mở biểu đồ của tài sản chứng khoán mà bạn muốn phân tích trên TradingView.
  2. Trong thanh công cụ bên trên biểu đồ, bạn sẽ thấy biểu tượng “Indicators” (Chỉ số). Nhấp vào đó.
  3. Tìm kiếm “Moving Average” trong danh sách các chỉ số. Khi bạn tìm thấy nó, nhấp vào để thêm nó vào biểu đồ.
  4. Sau khi bạn đã thêm MA vào biểu đồ, một cửa sổ cài đặt sẽ xuất hiện. Tại đây, bạn có thể điều chỉnh các thiết lập như loại MA, chu kỳ, màu sắc và độ dày của đường MA. Nhấn “Apply” (Áp dụng) sau khi bạn đã hoàn thành cài đặt.
  5. Đường MA sẽ xuất hiện trên biểu đồ của bạn, và nó sẽ hiển thị trung bình giá của tài sản trong khoảng thời gian bạn đã chọn.

App đầu tư chứng khoán dành cho người mới bắt đầu

Đầu tư cổ phiếu lô lẻ với giá cực thấp – trải nghiệm làm cổ đông các công ty lớn với số vốn nhỏ. Bạn có thể mở tài khoản chứng khoán trực tiếp tại app Infina và giao dịch chứng khoán lô chẵn và lô lẻ với số vốn cực thấp chỉ từ 10.000đ.

TẢI APP NGAY!!!

3 hình thức phổ biến của đường MA

1. Đường SMA

đường ma là gì

SMA (Simple Moving Average) là đường trung bình động đơn giản. Công thức tính SMA:

SMA = (P1 + P2 + … + Pn) / n

Trong đó:

  • Pn: Mức giá trong khoảng thời gian n.
  • n: Khoảng thời gian.

2. Đường EMA

EMA (Exponential Moving Average) là đường trung bình lũy thừa. Do vậy, EMA cực kỳ nhạy cảm với những biến động ngắn hạn. EMA thường có thể nhận biết các tín hiệu nhanh chóng hơn SMA. Điều này sẽ giúp các nhà đầu tư có phản ứng kịp thời trước những biến động ngắn hạn.

đường ma là gì

Đường MA ra đời trước EMA, nếu xét đường EMA và MA, để tìm điểm kháng cự trong giao dịch ngắn, chúng ta nên ưu tiên sử dụng đường EMA.

Công thức tính EMA:

EMA = Pt * k + EMay * (1- k)

Trong đó:

  • Pt: Giá đóng cửa hôm nay.
  • k: 2/( số ngày trong chu kỳ EMA + 1).
  • EMay: Giá trị EMA của ngày trước đó.

3. Đường WMA

WMA (Weighted Moving Average) là đường trung bình tỉ trọng tuyến tính, nó chú trọng hơn vào các tham số có tần suất xuất hiện cao nhất. Do vậy WMA đặt nặng các bước giá có khối lượng giao dịch lớn và quan tâm nhiều đến yếu tố chất lượng của dòng tiền.

đường wma

Công thức WMA:

WMA = (P1*n + P2*(n – 1)+ … + Pn) / (n*(n+1)) / 2

Cách sử dụng đường MA hiệu quả

Khi phân tích kỹ thuật, đường MA được đánh giá là công cụ đơn giản khi sử dụng. Tuy nhiên để, sử dụng một cách hiệu quả thì lại không hề dễ dàng. Sau đây, Infina sẽ giúp bạn nhận ra tín hiệu mua và bán khi sử dụng MA trên sàn chứng khoán.

Tín hiệu mua

Trên sàn giao dịch, khi xảy ra trường hợp đường ngắn hạn vượt lên đường dài hạn, đây sẽ là tín hiệu giúp nhà đầu tư ra quyết định mua. Cụ thế:

  • Nếu đường giá vượt lên đường SMA20, đây là báo hiệu xu hướng tăng ngắn hạn.
  • Nếu đường giá vượt qua đường SMA50 hoặc SMA100, đây là báo hiệu xu hướng tăng trung hạn.
  • Nếu đường SMA20 vướt qua SMA50, giúp nhà đầu tư xác định xu hướng tăng trong dài hạn.
  • Nếu đường giá vượt lên đường SMA20 đồng thời đường SMA20 vượt lên SMA50, thể hiện xu hướng tăng giá. Đặc biệt, điều này thể hiện rõ hơn khi ba đường chạm nhau và hướng lên.

đường ma là gì

Tín hiệu bán

Tín hiệu bán xảy ra ngược lại với tín hiệu mua, tức khi đường ngắn hạn đi xuống dưới đường dài hạn. Cụ thể:

  • Nếu đường giá đi xuống đường SMA20, điều này báo hiệu xu hướng giảm ngắn hạn.
  • Nếu đường giá đi xuống đường SMA50 hoặc SMA100, điều này cho thấy xu hướng giảm trong trung hạn.
  • Nếu SMA20 vượt xuống SMA50, điều này giúp xác định xu hướng giảm trong dài hạn.
  • Đặc biệt, nếu đường giá vượt xuống đường SMA20 đồng thời SMA20 vượt xuống SMA50 hoặc đường giá, đường SMA20, SMA50 cắt nhau và hướng đi xuống, đây chính là xu hướng giảm.

Lưu ý khi sử dụng đường MA trong phân tích kỹ thuật

Do việc sử dụng MA có rất nhiều hữu ích, nhiều nhà đầu tư đã lạm dụng và quá tin tưởng vào kết quả mà nó mang lại. Tuy nhiên, nhà đầu tư cũng cần phải lưu ý:

Xem thêm: Hướng dẫn phân tích kỹ thuật chứng khoán cho người mới

  • Do chu kỳ thời gian quá ngắn khiến số ngày tính giá đóng cửa ít, điều này dẫn đến kết quả thu được không đủ dữ liệu để đại diện xu hướng ⇒ có thể xảy ra sai sót.
  • Khi phân tích trong chu kỳ quá dài, có nhiều đoạn giá tăng, giảm trong quá khứ bị triệt tiêu lẫn nhau. Điều này sẽ làm cho đường MA mượt hơn, cách xa đường giá ⇒ việc xác định trở nên khó khăn.

Lưu ý khi sử dụng MA trong phân tích kỹ thuật

Tóm lại, khi phân tích kỹ thuật:

  • Dài hạn, nên ưu tiên đường MA100 hoặc MA200.
  • Trung hạn, nên sử dụng đường SMA50.
  • Ngắn hạn, nên chọn SMA10, SMA14, SMA20.

Tổng kết

Trên đây là những thông tin để giúp nhà đầu tư hiểu rõ hơn về đường MA là gì. Qua bài viết này, Infina hy vọng các nhà đầu tư sẽ có cái nhìn khách quan hơn về mối quan hệ giữa đường MA và EMA cũng như hiểu rõ các khái niệm đường MA5, MA10, MA20, MA50 là gì.

Xem thêm:

The post Đường MA là gì? Làm thế nào để sử dụng đường MA hiệu quả? appeared first on Infina Blog.

]]>
Làm thế nào để mở thẻ tín dụng không cần chứng minh thu nhập? https://infina.vn/blog/mo-the-tin-dung-khong-chung-minh-thu-nhap/ Tue, 31 Oct 2023 10:20:22 +0000 http://infina.vn/blog/?p=15414 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/11/mo-the-tin-dung-khong-chung-minh-thu-nhap.jpg

Để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng ngày nay, rất nhiều người đã chọn mở thẻ tín dụng. Có thể nói, sử dụng thẻ tín dụng là một giải pháp hiệu quả, giúp bạn tiêu trước trả sau. Liệu rằng có cách nào giúp mở thẻ tín dụng không cần chứng minh thu nhập hay […]

The post Làm thế nào để mở thẻ tín dụng không cần chứng minh thu nhập? appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/11/mo-the-tin-dung-khong-chung-minh-thu-nhap.jpg

Để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng ngày nay, rất nhiều người đã chọn mở thẻ tín dụng. Có thể nói, sử dụng thẻ tín dụng là một giải pháp hiệu quả, giúp bạn tiêu trước trả sau. Liệu rằng có cách nào giúp mở thẻ tín dụng không cần chứng minh thu nhập hay không? Hãy cùng Infina giải đáp thắc mắc dưới bài viết này nhé.

Tại sao có hình thức mở thẻ tín dụng không cần chứng minh thu nhập?

Thông thường để mở thẻ tín dụng, các ngân hàng thường bắt buộc phải yêu cầu chủ thẻ chứng minh nguồn thu nhập. Điều này giúp ngân hàng có thể đánh giá khả năng chi trả khi đến hạn thanh toán.

Hiện nay, thẻ tín dụng được coi là một giải pháp tài chính, giúp khách hàng giải được bài toán chi tiêu, mua sắm, sinh hoạt. Chủ thẻ có thể sử dụng tiền mà không cần phải nạp tiền vào tài khoản trước đó. Tuy nhiên, khi xác minh thu nhập, có rất nhiều người không được chấp nhận làm thẻ tín dụng. Vì vậy, để mở rộng tiếp cận hơn với nhiều khách hàng, hình thức mở thẻ tín dụng không cần chứng minh thu nhập được ra đời.

credit card

Điều này sẽ giúp ngân hàng tăng số lượng người sử dụng thẻ tín dụng, không bỏ sót đối với khách hàng tiềm năng có khả năng chi trả nhưng không thể chứng minh thu nhập như: Người làm kinh doanh, người làm tự do, Freelancer,… Đây là nhóm người có thu nhập rất cao, rất có tiềm năng nhưng mức thu nhập của họ không cố định và rõ ràng.

Ngoài ra, đây cũng là một giải pháp tốt dành cho những khách hàng không muốn tiết lộ thu nhập cá nhân của mình hoặc nhóm người nhận tiền lương bằng tiền mặt chứ không nhận qua tài khoản thanh toán.

Làm thế nào để mở thẻ tín dụng không cần chứng minh thu nhập?

Mở thẻ tín dụng phụ

Mở thẻ tín dụng phụ là một hình thức được phổ biến rộng rãi nhất ở các ngân hàng hiện nay. Ngân hàng sẽ hỗ trợ khách hàng đăng ký thêm thẻ tín dụng phụ cho người dùng khác. Điểm mạnh của việc mở thẻ tín dụng phụ đó là:

  • Chỉ cần CMND đối với khách hàng đủ 15 tuổi và chưa có năng lực tài chính, khả năng chi trả.
  • Thông qua 1 thẻ chính, khách hàng có thể mở từ 3 – 5 thẻ tín dụng phụ. Đây được coi là một giải pháp tốt đối với cả gia đình.

mở thẻ tín dụng không chứng minh thu nhập

  • Chủ thẻ phụ không cần phải chứng minh thu nhập.
  • Thẻ tín dụng phụ có tất cả các chức năng và tính năng ưu đãi tương đương với thẻ chính.

Điều kiện duy nhất để mở thẻ tín dụng phụ là chứng minh mối quan hệ nhân thân với chủ thẻ chính, hạn mức thẻ phụ không được cao hơn thẻ chính.

Xem thêm: Nên mở thẻ tín dụng ngân hàng nào hiện nay?

Căn cứ dựa vào thẻ tín dụng của ngân hàng khác

Nếu bạn đang có một thẻ tín dụng còn hiệu lực mở tại ngân hàng, đây sẽ là căn cứ để mở thêm thẻ tín dụng mà không cần chứng minh thu nhập ở ngân hàng khác. Trong trường hợp này, bạn phải đảm bảo điều kiện thẻ tín dụng có lịch sử tốt, đáo hạn theo đúng thời gian quy định.

Khi đó, ngân hàng sẽ dựa trên lịch sử tín dụng CIC, quá trình thanh toán, việc sử dụng thẻ tín dụng cũ để xác định mức độ uy tín, đáng tin cậy và cấp thẻ tín dụng mới.

Sử dụng bảo hiểm nhân thọ

Đối với khách hàng đang có hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, bạn hoàn toàn có lợi thế khi muốn mở thẻ tín dụng. Vậy lý do tại sao lại như vậy?

  • Bảo hiểm nhân thọ được coi là một loại tài sản đã được chứng minh năng lực tài chính và khả năng chi trả của khách hàng.

bảo hiểm nhân thọ

  • Người có bảo hiểm nhân thọ tức là đang quan tâm đến việc bảo vệ sức khỏe, tài chính của bản thân, do đó, mức độ uy tín cao và đáng tin cậy.
  • Ngân hàng và bảo hiểm nhân thọ có nhiều sự liên kết, do đó, nếu mở thẻ tín dụng bằng bảo hiểm nhân thọ, ngân hàng sẽ được đảm bảo từ bên thứ 3. Như vật, tài sản thế chấp có mức độ uy tín và rất đáng tin cậy.

Hiện nay, có rất nhiều ngân hàng đang liên kết với công ty bảo hiểm nhân thọ như: Sacombank, Shinhan bank, VPbank, Teckcombank,…

Đi du lịch nước ngoài trong 5 năm gần nhất

Nếu không có các điều kiện trên, khách hàng có thể sử dụng lịch sử đi du lịch nước ngoài trong thời gian 5 năm gần đây nhất. Tuy nhiên, cách này không được sử dụng phổ biến, chỉ áp dụng ở số ít ngân hàng.

Với trường hợp này, bạn cần đáp ứng đủ điều kiện sau:

mở thẻ tín dụng không chứng minh thu nhập

  • Minh chứng số lần đi du lịch nước ngoài.
  • Cung cấp hộ chiếu cho ngân hàng xác minh.
  • Chủ thẻ trong độ tuổi từ 20 – 60 tuổi.

Đây là hình thức dễ áp dụng nhưng sẽ mất nhiều thời gian để kiểm chứng và mở thẻ tín dụng.

Sử dụng tài sản thế chấp

Ngoài những cách trên, bạn có thể mở thẻ tín dụng bằng cách sử dụng tài sản thế chấp. Những tài sản thế chấp có thể sử dụng như: Sổ tiết kiệm, tiền ký quỹ, bất động sản,…

Khi sử dụng tài sản thế chấp, bạn sẽ phải tuân thủ những quy định và điều kiện chặt chẽ khi mở thẻ tín dụng. Tuy nhiên, lợi thế của việc dùng tài sản thế chấp là hạn mức của thẻ có thể đạt 80% giá trị tài sản thế chấp.

App tích lũy dành cho người mới bắt đầu

Đặc biệt hiện nay, việc gửi tiết kiệm không kỳ hạn cực kì tiện lợi. Chỉ với các thiết bị di động và số tiền vốn ”sinh viên” là bạn đã có thể gửi tiết kiệm online mà không cần đến số vốn hàng triệu. App Infina với sản phẩm Tích Lũy sẽ giúp bạn tiết kiệm trực tuyến chỉ với 200.000đ với lãi suất không kỳ hạn 5.5%/năm, đây là lãi suất thuộc TOP đầu của lãi suất không kỳ hạn.

TẢI APP NGAY!!!

3 ngân hàng có thẻ tín dụng dễ mở nhất mà không cần chứng minh thu nhập

Mở thẻ tín dụng ngân hàng nào dễ nhất? Đây là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm. Vậy nên chọn ngân hàng nào để mở thẻ tín dụng mà không cần chứng minh thu nhập uy tín và đáng tin cậy?

Ngân hàng Sacombank

Hiện nay, Sacombank cho phép khách hàng mở thẻ tín dụng không cần chứng minh thu nhập dưới hình thức mở thẻ dựa trên thẻ tín dụng tại ngân hàng khác, điển hình như: HSBC, Vietcombank, ACB, Citibank, Standard Chartered Bank, Techcombank, Vietinbank, v.v

Tại Sacombank, khách hàng sẽ được hưởng hạn mức thẻ tối đa 500 triệu đồng đi kèm theo là nhiều ưu đãi dịch vụ tốt.

Ngân hàng MSB

Hiện nay, khách hàng có thể mở thẻ tín dụng MSB không chứng minh thu nhập. Ngân hàng MSB đang hỗ trợ mở thẻ tín dụng bằng sổ tiết kiệm, tài sản đảm bảo, bảo hiểm nhân thọ và mở thẻ phụ MSB.

Khách hàng có thể lựa chọn mở thẻ tín dụng tại quầy giao dịch hoặc đăng ký online. Để mở thẻ tín dụng MSB không cần chứng minh thu nhập, bạn cần thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Truy cập vào đường link https://www.msb.com.vn/vi/web/guest/ca-nhan/the và đọc các thông tin về các loại thẻ tín dụng MSB.
  • Bước 2: Chọn loại thẻ tín dụng phù hợp với nhu cầu của bản thân bằng cách ấn vào mục Đăng ký ngay.

mở thẻ tín dụng không chứng minh thu nhập

  • Bước 3: Điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu rồi ấn Đăng ký.
  • Bước 4: Thông tin của bạn sẽ được chuyển đến bộ phận tiếp nhận của ngân hàng MSB, nhân viên ngân hàng sẽ liên lạc lại với bạn để tư vấn và hỗ trợ hoàn thiện quy trình mở thẻ tín dụng nhanh nhất.

Ngân hàng VPBank

Đối với VPBank, bạn có thể mở thẻ tín dụng không cần chứng minh thu nhập thông qua 4 cách:

  • Mở thẻ Credit phụ.
  • Căn cứ dựa trên thẻ Credit của ngân hàng khác.
  • Mở thẻ tín dụng VPbank bằng hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
  • Thông qua lịch sử du lịch trong 5 năm gần nhất.

VPBank là ngân hàng lọt Top 300 ngân hàng có giá trị thương hiệu lớn nhất thế giới, do vậy đây là một ngân hàng rất uy tín. Điều kiện và thủ tục mở thẻ Credit tại VPBank cũng rất nhanh chóng, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian.

Tổng kết

Thẻ tín dụng là một giải pháp tài chính hữu hiệu nếu bạn biết sử dụng một cách thông minh và hợp lý. Do vậy, hãy xem xét khả năng chi trả của mình trước khi mở thẻ tín dụng, đặc biệt là đối với thẻ không cần chứng minh thu nhập.

Xem thêm:

The post Làm thế nào để mở thẻ tín dụng không cần chứng minh thu nhập? appeared first on Infina Blog.

]]>
Bảo hiểm nhân thọ là gì? Có nên mua loại bảo hiểm này không? https://infina.vn/blog/bao-hiem-nhan-tho-la-gi/ https://infina.vn/blog/bao-hiem-nhan-tho-la-gi/#comments Fri, 13 Oct 2023 10:10:40 +0000 http://infina.vn/blog/?p=9864 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/07/bao-hiem-nhan-tho-la-gi.jpg

Sau đại dịch Covid-19, nhiều người bắt đầu quan tâm đến sức khỏe nhiều hơn. Vì vậy, có rất nhiều người tìm đến bảo hiểm. Bảo hiểm nhân thọ là loại bảo hiểm được nhiều người tin dùng nhất. Để giúp mọi người hiểu rõ bảo hiểm nhân thọ là gì, có nên sử dụng […]

The post Bảo hiểm nhân thọ là gì? Có nên mua loại bảo hiểm này không? appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/07/bao-hiem-nhan-tho-la-gi.jpg

Sau đại dịch Covid-19, nhiều người bắt đầu quan tâm đến sức khỏe nhiều hơn. Vì vậy, có rất nhiều người tìm đến bảo hiểm. Bảo hiểm nhân thọ là loại bảo hiểm được nhiều người tin dùng nhất. Để giúp mọi người hiểu rõ bảo hiểm nhân thọ là gì, có nên sử dụng loại bảo hiểm này không? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của Infina nhé.

Xem thêm: Bảo hiểm phi nhân thọ là gì? Phân biệt bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm nhân thọ

Bảo hiểm nhân thọ là gì?

Bảo hiểm nhân thọ là sản phẩm của công ty bảo hiểm với mục đích bảo vệ con người trước những rủi ro bất chấp liên quan đến sức khỏe, thân thể và tính mạng. Người tham gia bảo hiểm cần phải thỏa thuận sẽ ký hợp đồng với bên công ty bảo hiểm. Người tham gia cần phải đóng một khoản phí đều đặn vào quỹ dự trữ do công ty bảo hiểm quản lý, số tiền này sẽ là giải pháp được dùng khi khách hàng gặp rủi ro hoặc đến thời điểm đáo hạn.

bảo hiểm nhân thọ là gì?
Bảo hiểm nhân thọ tiếng anh là gì? Trong tiếng anh bảo hiểm nhân thọ là Life Insurance.

Các loại hình bảo hiểm nhân thọ

Bảo hiểm nhân thọ tử kỳ là gì?

Bảo hiểm nhân thọ tử kỳ là loại bảo hiểm dành cho người chết trong một khoảng thời gian nhất định. Công ty bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng trong trường hợp người được bảo hiểm chết trong thời hạn đã được thỏa thuận và ký trong hợp đồng.

bảo hiểm nhân thọ là gì

Bảo hiểm nhân thọ sinh kỳ là gì?

Bảo hiểm nhân thọ sinh kỳ là loại bảo hiểm dành cho những người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định. Công ty bảo hiểm phải thanh toán tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng trong trường hợp người được bảo hiểm vẫn sống đến thời hạn đã được thỏa thuận theo như hợp đồng trước đó. Hiện nay, hầu hết các công ty bảo hiểm tại Việt Nam đều chưa triển khai sản phẩm bảo hiểm này.

Bảo hiểm trọn đời là gì?

Bảo hiểm trọn đời là bảo hiểm dành cho những người được bảo hiểm khi chết vào bất kỳ thời điểm nào trong cuộc đời của họ. Hiện nay, các công ty bảo hiểm phổ biến tại Việt Nam ít triển khai loại bảo hiểm nhân thọ này.

bảo hiểm nhân thọ là gì

Bảo hiểm hỗn hợp là gì?

Bảo hiểm hỗn hợp là loại bảo hiểm kết hợp giữa bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ. Đây cũng là một sản phẩm được coi là chủ lực tại các công ty bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam hiện nay.

Thế nào là bảo hiểm trả tiền định kỳ?

Bảo hiểm trả tiền định kỳ là loại bảo hiểm dành cho những người được bảo hiểm khi sống đến một thời hạn nhất định. Sau thời hạn này, các công ty bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người được thụ hưởng như đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Bảo hiểm liên kết đầu tư là gì?

Bảo hiểm liên kết đầu tư là một sản phẩm đặc biệt không chia lãi. Phí và quyền lợi bảo hiểm được tách riêng thành hai phần là bảo hiểm và đầu tư. Trong bảo hiểm liên kết đầu tư có 2 dòng sản phẩm tiêu biểu là bảo hiểm liên kết chung và bảo hiểm liên kết đơn vị.

bảo hiểm nhân thọ là gi

Bảo hiểm hưu trí là gì?

Bảo hiểm hưu trí là bảo hiểm dành cho người được bảo hiểm khi đạt đến độ tuổi xác định. Công ty bảo hiểm sẽ trả tiền bảo hiểm theo như đã thỏa thuận trong hợp đồng trước đó.

Ngoài các loại hình trên thì còn có bảo hiểm nhân thọ có kỳ hạn. Vậy bảo hiểm nhân thọ có kỳ hạn là gì? Đây là sản phẩm giúp bảo vệ khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định. Bảo hiểm nhân thọ có kỳ hạn sẽ có thời hạn từ 10 – 25 năm.

Các loại chi phí trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ

Đầu tiên khi tìm hiểu các loại chi phí, chúng ta cần phải hiểu hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là gì? Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và bên cung ứng tư vấn bảo hiểm. Nội dung trong hợp đồng bảo hiểm là sự đồng ý, nhất trí của hai bên. Hợp đồng này có nghĩa vụ đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cả người mua lẫn công ty bảo hiểm.

Trong hợp đồng bảo hiểm sẽ ghi chi tiết các loại phí bảo hiểm. Cụ thể:

Phí ban đầu trong bảo hiểm nhân thọ là gì?

Là khoản phí được khấu trừ từ phí bảo hiểm định kỳ và phí bảo hiểm đóng thêm trước khi được phân bổ vào giá trị tài khoản của hợp đồng.

Phí bảo hiểm rủi ro

Phí bảo hiểm rủi ro là khoản phí được khấu trừ hàng tháng nhằm đảm bảo để chi trả quyền lợi bảo hiểm theo quy định của sản phẩm bảo hiểm chính.

Ngoài hai loại phí trên thì còn có các loại phí khác là: phí quản lý quỹ, phí hủy bỏ hợp đồng trước hạn, phí bảo hiểm phân bổ,…

Ý nghĩa bảo hiểm nhân thọ là gì?

Bảo hiểm nhân thọ có rất nhiều ý nghĩa đối với cuộc sống của con người. Nếu bạn sử dụng bảo hiểm đúng cách cũng như tuân thủ theo các thỏa thuận của hợp đồng thì bảo hiểm nhân thọ giúp bảo vệ sức khỏe và người thân của bạn. Cụ thể:

An tâm tận hưởng cuộc sống

Bảo hiểm nhân thọ được xem như một lá chắn cho sức khỏe con người trước những rủi ro có thể xảy ra trong cuộc sống. Vì vậy, bảo hiểm sẽ giúp bạn an tâm sinh hoạt, tự tin chinh phục những mục tiêu trong cuộc sống. Rủi ro là điều không ai mong muốn và có thể lường trước được vì vậy hãy để bảo hiểm giảm bớt những rủi ro đó trong tương lai.

Tiết kiệm cho tương lai

Với cuộc sống hiện nay, chi tiêu lãng phí là một nỗi lo của rất nhiều người. Thông qua hình thức bắt buộc người dùng phải đóng phí định kỳ, bảo hiểm nhân thọ sẽ giúp bạn hình thành thói quen tiết kiệm tiền cho tương lai. Đây cũng có thể coi là động lực cho những kế hoạch lâu dài của bạn như mua nhà, mua đất, mua xe,…

Chia sẻ rủi ro với cộng đồng

Ý nghĩa nhất của bảo hiểm nhân thọ chính là việc chia sẻ rủi ro với những người trong cộng đồng. Khi bạn đóng góp vào quỹ dự phòng tài chính cho công ty bảo hiểm thì đây cũng là một hành động san sẻ những khó khăn, mất mát của rất nhiều khác trong cuộc sống.

App tích lũy dành cho người mới bắt đầu

Đặc biệt hiện nay, việc gửi tiết kiệm không kỳ hạn cực kì tiện lợi. Chỉ với các thiết bị di động và số tiền vốn ”sinh viên” là bạn đã có thể gửi tiết kiệm online mà không cần đến số vốn hàng triệu. App Infina với sản phẩm Tích Lũy sẽ giúp bạn tiết kiệm trực tuyến chỉ với 200.000đ với lãi suất không kỳ hạn 5.5%/năm, đây là lãi suất thuộc TOP đầu của lãi suất không kỳ hạn.

TẢI APP NGAY!!!

Tải app infina
Nhận lợi nhuận 10,5% cho người mới

Tổng kết

Bảo hiểm nhân thọ là một sản phẩm tài chính quan trọng, cung cấp bảo vệ cho tương lai tài chính của bạn và gia đình trong trường hợp bất khả kháng xảy ra. Để hiểu rõ hơn về loại bảo hiểm này và lựa chọn phù hợp, hãy tìm hiểu và thảo luận với các chuyên gia bảo hiểm. Hãy đảm bảo bạn đã nắm vững thông tin và lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu cá nhân của mình.

Xem thêm:

The post Bảo hiểm nhân thọ là gì? Có nên mua loại bảo hiểm này không? appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/bao-hiem-nhan-tho-la-gi/feed/ 2
Bánh xe cuộc đời là gì? Cách cân bằng cuộc sống đơn giản https://infina.vn/blog/banh-xe-cuoc-doi-la-gi/ Fri, 13 Oct 2023 09:15:11 +0000 http://infina.vn/blog/?p=8453 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/06/mo-hinh-banh-xe-cuoc-doi-.jpg

Trong cuộc sống, chúng ta có rất nhiều thứ cần phải thực hiện. Nếu không biết cân bằng cuộc sống của mình thì bạn sẽ luôn gặp phải tình trạng không hạnh phúc. Để giải quyết vấn đề này, Infina xin chia sẻ thông tin về thuật ngữ Bánh xe cuộc đời để giúp bạn […]

The post Bánh xe cuộc đời là gì? Cách cân bằng cuộc sống đơn giản appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/06/mo-hinh-banh-xe-cuoc-doi-.jpg

Trong cuộc sống, chúng ta có rất nhiều thứ cần phải thực hiện. Nếu không biết cân bằng cuộc sống của mình thì bạn sẽ luôn gặp phải tình trạng không hạnh phúc. Để giải quyết vấn đề này, Infina xin chia sẻ thông tin về thuật ngữ Bánh xe cuộc đời để giúp bạn có thể tìm hướng đi mới cho bản thân.

Bánh xe cuộc đời là gì?

Bánh xe cuộc đời (Wheel of life) là một công cụ để giúp bạn có thể đánh giá và tự mình khám phá bản thân về một số khía cạnh của cuộc sống.

Hiện nay, có rất nhiều chuyên gia tư vấn tâm lý đã coi bánh xe cuộc đời như một giải pháp đắc lực nhất trong việc khám phá bản chất và tình trạng của bệnh nhân. Họ khai thác các thông tin từ nhiều khía cạnh để có thể giúp bệnh nhân cân bằng cuộc sống một cách hiệu quả.

Bánh xe cuộc đời

Tùy thuộc vào cuộc sống của mỗi người, bánh xe cuộc đời có thể được chia thành 6 đến 8 khía cạnh. Đó là:

  1. Sức khỏe.
  2. Sự nghiệp.
  3. Các mối quan hệ.
  4. Gia đình.
  5. Tài chính.
  6. Giải trí.
  7. Phát triển bản thân.

Mỗi lát cắt trên chiếc bánh sẽ đại diện cho một yếu tố/ giá trị để tạo nên hạnh phúc cho cuộc sống của mỗi người.

Cách sử dụng bánh xe cuộc đời

Mỗi lát cắt trên chiếc bánh xe sẽ được chấm được điểm từ 1 đến 10 (giá trị bằng 1 sẽ gần với tâm vòng tròn, giá trị bằng 10 sẽ nằm ở cạnh của vòng tròn). Trên đó, số điểm trên mỗi lát cắt sẽ thể hiện mức độ hài lòng của bạn về các khía cạnh của cuộc sống.

Thông qua 8 bánh xe cuộc đời, so sánh thang điểm của các lát cắt, bạn sẽ có cái nhìn tổng quan về cuộc sống hiện tại của mình.

Những lợi ích của bánh xe cuộc đời

Bánh xe cuộc đời giải quyết được rất nhiều vấn đề mà mỗi cá nhân phải đối mặt:

Bánh xe cuộc đời

  • Nhìn nhận khách quan về cuộc sống hiện tại của mỗi người. Dựa và những thông tin trên các lát cắt mô tả thì chúng ta sẽ nhận ra được những vấn đề làm tốt và chưa làm tốt.
  • Mỗi lát cắt trên bánh xe đều được xây dựng trên các yếu tố đặc biệt quan trọng tạo nên cuộc sống của con người. Bánh xe cuộc đời giúp chúng ta xác định được đâu là điều quan trọng nhất để tập trung làm tốt điều đó.
  • Bánh xe cuộc đời giúp chúng ta dễ dàng điều chỉnh và cân bằng lại cuộc sống, giúp phát triển một cách toàn diện nhất.

Hướng dẫn cách tạo bánh xe cuộc đời

Mỗi người sẽ có một cuộc đời riêng vì vậy việc thiết lập các miếng bánh nhỏ trên bánh xe cũng sẽ khác nhau. Tuy nhiên, bạn có thể tạo ra mẫu bánh xe bằng cách thực hiện những bước sau đây:

Bánh xe cuộc đời

  1. Tạo vòng tròn bánh xe và tiến hành chia đều ra thành 6 hoặc 8 lát cắt tùy nhu cầu của mỗi người. Hãy chọn những nơi có không gian yên tĩnh để tập trung tuyệt đối vào việc xây dựng bánh xe. Bạn có thể tham khảo một số mẫu bánh xe cuộc đời trên mạng internet để có thể dễ dàng trong việc thiết lập các khía cạnh của cuộc sống.
  2. Thực hiện đánh giá mức độ hài lòng về các khía cạnh của cuộc sống theo thang điểm 1-10. Bước thực hiện này cần có sự suy xét kỹ càng về tất cả các tiêu chí để có cái nhìn công bằng, khách quan.
  3. Xem kết quả phản ánh trên mỗi lát bánh. Từ đó bạn sẽ nhận thức được những vấn đề mà bản thân cần giải quyết ngay lập tức để cân bằng cuộc sống.
  4. Từ kết quả phản ánh, bạn cần tiến hành lập các mục tiêu cụ thể, cần ghi chép rõ ràng để tránh việc lơ là, quên lãng.
  5. Đưa ra những giải pháp để cân đối lại cuộc sống, phát huy những điểm tích cực, khắc phục những điểm còn hạn chế. Thực hiện cam kết sẽ hoàn thành các giải pháp để đạt được mục tiêu mong muốn.
  6. Vẽ lại các lát bánh xe vào cuối mỗi tuần hoặc cuối mỗi tháng để xem xét sự tiến bộ và thay đổi của bản thân.

App tích lũy dành cho người mới bắt đầu

Đặc biệt hiện nay, việc gửi tiết kiệm không kỳ hạn cực kì tiện lợi. Chỉ với các thiết bị di động và số tiền vốn ”sinh viên” là bạn đã có thể gửi tiết kiệm online mà không cần đến số vốn hàng triệu. App Infina với sản phẩm Tích Lũy sẽ giúp bạn tiết kiệm trực tuyến chỉ với 200.000đ với lợi nhuận không kỳ hạn 5.5%/năm, đây là lãi suất thuộc TOP đầu của lãi suất không kỳ hạn.

TẢI APP NGAY!!!

Tải app infina
Nhận lợi nhuận 10,5% cho người mới

Kết luận

Để cân bằng cuộc sống, bánh xe cuộc đời là thứ giúp mỗi người chúng ta có những định hướng cuộc sống rõ ràng cũng như cân bằng các khía cạnh một cách tối ưu nhất. Hy vọng bài viết này hữu ích đối với bạn.

Xem thêm:

The post Bánh xe cuộc đời là gì? Cách cân bằng cuộc sống đơn giản appeared first on Infina Blog.

]]>
Lãi suất ngân hàng OceanBank mới nhất hiện nay 10/2023 https://infina.vn/blog/lai-suat-ngan-hang-oceanbank/ Wed, 11 Oct 2023 10:50:43 +0000 http://infina.vn/blog/?p=11585 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-oceanbank-1.jpg

Theo thông tin, OceanBank đã tiếp tục điều chỉnh giảm lãi suất cho cả khách hàng cá nhân và doanh nghiệp so với tháng trước. Trong điều chỉnh này, lãi suất tối đa đã được tăng lên mức 6,5% mỗi năm. Vậy, lãi suất ngân hàng OceanBank mới nhất tháng 10/2023 là bao nhiêu? Cùng […]

The post Lãi suất ngân hàng OceanBank mới nhất hiện nay 10/2023 appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lai-suat-ngan-hang-oceanbank-1.jpg

Theo thông tin, OceanBank đã tiếp tục điều chỉnh giảm lãi suất cho cả khách hàng cá nhân và doanh nghiệp so với tháng trước. Trong điều chỉnh này, lãi suất tối đa đã được tăng lên mức 6,5% mỗi năm. Vậy, lãi suất ngân hàng OceanBank mới nhất tháng 10/2023 là bao nhiêu? Cùng Infina tìm hiểu nhé!

Tổng quan về ngân hàng OceanBank

Ngân hàng OceanBank là Ngân hàng Thương mại Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đại Dương. Ngoài ra, ngân hàng OceanBank là ngân hàng thương mại quốc doanh với hơn 100% cổ phần thuộc về nhà nước thông qua ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

OceanBank đã có 25 năm hoạt động trên thị trường. Hiện nay, ngân hàng này có hơn 800 cán bộ, công nhân viên hoạt động trên 21 chi nhánh và hơn 100 phòng giao dịch trên khắp toàn quốc.

lãi suất ngân hàng OceanBank

Các sản phẩm, dịch vụ tại ngân hàng OceanBank hiện nay

Hiện nay, OceanBank có những sản phẩm và dịch vụ cơ bản dành cho nhóm khách hàng cá nhân như:

  • Cho vay tiêu dùng đối với cá nhân.
  • Tiết kiệm đa dạng kỳ hạn.
  • Các khoản vay mua nhà, mua ô tô.

Thành tựu và giải thưởng mà OceanBank đạt được

Trong suốt 25 năm hoạt động và phát triển trên thị trường, OceanBank đã có một vị thế nhất định trong lĩnh vực ngân hàng. Các thành tựu và giải thưởng nổi bật phải kể đến như:

  • Năm 2014, Giải “Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam”.
  • Năm 2014, Giải “TOP 500 ngân hàng lớn nhất Châu Á”.
  • Năm 2014, Giải “Best Banking Group in Vietnam”.
  • Năm 2014, Giải “Sáng kiến Ngân hàng điện tử tốt nhất Việt Nam”.
  • “Giải thưởng STP” do Wells Fargo trao tặng vào các năm 2011, 2012, 2013.

Lãi suất ngân hàng OceanBank mới nhất cho khách hàng cá nhân

Trong tháng 10, OceanBank đã điều chỉnh lãi suất tiền gửi cho các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng với phương thức lĩnh lãi cuối kỳ, giảm xuống khoảng từ 4,6% đến 6,4%/năm.

Cụ thể, các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng đã giảm lãi suất 0,15 điểm %, hiện đang có lãi suất tiết kiệm là 4,6%/năm.

Tương tự, các kỳ hạn tiền gửi từ 6 tháng trở lên cũng đã giảm 0,3 điểm % so với tháng trước. Chi tiết như sau: lãi suất tại kỳ hạn 6 – 8 tháng là 5,7%/năm; kỳ hạn 9 – 11 tháng là 5,8%/năm; kỳ hạn 12 – 13 tháng là 6%/năm; kỳ hạn 15 tháng là 6,2%/năm và kỳ hạn 18 – 36 tháng là 6,4%/năm.

lãi suất ngân hàng oceanbank

Lãi suất của OceanBank cho các khoản tiền gửi trực tuyến cũng đã giảm xuống khoảng từ 4,6% đến 6,5%/năm trong tháng này, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng, với phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.

Theo đó, lãi suất cho kỳ hạn từ 1 đến 5 tháng đã giảm 0,15 điểm %, và cho kỳ hạn từ 6 đến 36 tháng đã giảm 0,3 điểm % so với tháng trước.

Đối với tiền gửi có kỳ hạn 1 – 3 tuần hoặc không kỳ hạn, khách hàng sẽ nhận mức lãi suất không đổi là 0,5%/năm theo phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.

THỜI HẠN LÃI SUẤT (%/năm)
Lãi suất cuối kỳ
Tại quầy Online
Không kỳ hạn 0,5 0,5
1 tuần 0,5 0,5
2 tuần 0,5 0,5
3 tuần 0,5 0,5
01 tháng 4,6 4,6
02 tháng 4,6 4,6
03 tháng 4,6 4,6
04 tháng 4,6 4,6
05 tháng 4,6 4,6
06 tháng 5,7 5,8
07 tháng 5,7 5,8
08 tháng 5,7 5,8
09 tháng 5,8 5,9
10 tháng 5,8 5,9
11 tháng 5,8 5,9
12 tháng 6 6,1
13 tháng 6 6,1
15 tháng 6,2 6,3
18 tháng 6,4 6,5
24 tháng 6,4 6,5
36 tháng 6,4 6,5

Lãi suất ngân hàng OceanBank mới nhất dành cho khách hàng doanh nghiệp

Tương tự, lãi suất cho phân khúc khách hàng doanh nghiệp có tiền gửi trong kỳ hạn từ 1 đến 24 tháng, với phương thức lĩnh lãi cuối kỳ, cũng đã trải qua sự giảm nhẹ trong tháng này.

Cụ thể, kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng hiện đang duy trì mức lãi suất ổn định tại 2,7%/năm. Ngoài ra, lãi suất đã giảm từ 0,1 đến 0,3 điểm % tại các kỳ hạn từ 3 tháng đến 24 tháng.

Chi tiết cụ thể, lãi suất tiết kiệm hiện đang ở mức 3,3%/năm cho kỳ hạn 3 – 5 tháng, 4,3%/năm cho kỳ hạn 6 – 11 tháng, và 4,9%/năm cho kỳ hạn 12 và 24 tháng.

Ngoài ra, các khoản tiền gửi Over Night, tài khoản thanh toán, tiết kiệm không kỳ hạn, vốn chuyên dùng và kỳ hạn ngắn ngày (1 tuần, 2 tuần và 3 tuần) được Ngân hàng định hằng lãi suất ở mức 0,2%/năm.

Hơn nữa, khách hàng cũng có thể tham khảo các phương thức lĩnh lãi khác tại OceanBank với các mức lãi suất như sau: lãi suất đầu kỳ (2,62 – 4,67%/năm); lãi suất hàng tháng (2,69 – 4,79%/năm) và lãi suất hàng quý (4,7 – 4,81%/năm).

App tích lũy dành cho người mới bắt đầu

Đặc biệt hiện nay, việc gửi tiết kiệm không kỳ hạn cực kì tiện lợi. Chỉ với các thiết bị di động và số tiền vốn ”sinh viên” là bạn đã có thể gửi tiết kiệm online mà không cần đến số vốn hàng triệu. App Infina với sản phẩm Tích Lũy sẽ giúp bạn tiết kiệm trực tuyến chỉ với 200.000đ với lợi nhuận không kỳ hạn 5.5%/năm, đây là lãi suất thuộc TOP đầu của lãi suất không kỳ hạn.

TẢI APP NGAY!!!

Tải app infina
Nhận lợi nhuận 10,5% cho người mới

Tổng kết

Trên đây là những thông tin về biểu lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng OceanBank. Hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ có những thông tin hữu ích về ngân hàng OceanBank. Nếu bạn đang có khoản tiền nhàn rỗi, hãy nghĩ đến việc tiết kiệm ngay từ hôm nay nhé.

Xem thêm:

The post Lãi suất ngân hàng OceanBank mới nhất hiện nay 10/2023 appeared first on Infina Blog.

]]>
Lạm phát là gì? Lạm phát ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế https://infina.vn/blog/lam-phat-la-gi/ Fri, 06 Oct 2023 10:50:21 +0000 http://infina.vn/blog/?p=11279 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lam-phat.jpg

Ở bất kỳ một nền kinh tế, lạm phát là điều mà không nhà quản lý kinh tế nào mong muốn. Nếu kinh tế vĩ mô không ổn định sẽ rất dễ xảy ra nguy cơ lạm phát. Điều này có thể tác động và ảnh hưởng to lớn đến toàn bộ nền kinh tế […]

The post Lạm phát là gì? Lạm phát ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/08/lam-phat.jpg

Ở bất kỳ một nền kinh tế, lạm phát là điều mà không nhà quản lý kinh tế nào mong muốn. Nếu kinh tế vĩ mô không ổn định sẽ rất dễ xảy ra nguy cơ lạm phát. Điều này có thể tác động và ảnh hưởng to lớn đến toàn bộ nền kinh tế của một đất nước. Cụ thể lạm phát là gì? Nguyên nhân nào dẫn đến lạm phát? Chính phủ cần làm gì để kiểm soát hiện tượng này? Bài viết này, Infina sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé.

Lạm phát là gì?

Lạm phát là sự tăng mức giá chung liên tục của hàng hóa hoặc dịch vụ theo thời gian và sự mất đi giá trị của một loại tiền tệ của quốc gia.

lạm phát là gì

Trong tiếng anh lạm phát được gọi là Inflation. Khi xảy ra lạm phát, một đơn vị tiền tệ sẽ mua được ít hàng hóa và dịch vụ hơn do vậy, lạm phát chính là thể hiện sự suy giảm sức mua tính trên một đơn vị tiền tệ.

Ví dụ, nếu đến một thời điểm, giá gói mỳ tôm tăng từ 3.000 đồng lên 5.000 đồng, đồng thời nhiều mặt hàng hóa và dịch vụ khác cũng tăng giá, đây chính là thể hiện sự lạm phát trong nền kinh tế.

Không nhất thiết là mọi hàng hóa đều phải tăng giá theo 1 tỷ lệ mới gọi là lạm phát, chỉ cần khu mức giá trung bình của tất cả mặt hàng đều tăng lên. Điều quan trọng cần nhấn mạnh là, lạm phát không chỉ sự tăng lên của giá cả mà nó là sự tăng lên liên tục của mức giá hàng hóa.

3 mức độ của lạm phát

Lạm phát được phân loại thành 3 mức độ chính và được nhận biết vào tỷ lệ phần trăm. Cụ thể như sau:

Lạm phát tự nhiên là gì?

Lạm phát tự nhiên có tỷ lệ lạm phát nhỏ hơn 10%. Lúc này, nền kinh tế hoạt động bình thường, xảy ra ít rủi ro, đời sống nhân dân ổn định. Đây cũng được coi là một mức độ lạm phát trong mức an toàn.

Lạm phát phi mã là gì?

Lạm phát phi mã là mức độ xảy ra khi giá cả hàng hóa tăng nhanh, tỷ lệ % lạm phát từ 10% đến dưới 1000%. Lạm phát phi mã rất dễ gây ra biến động lớn cho nền kinh tế.

lạm phát là gì

Khi xảy ra lạm phát phi mã, người dân thường có xu hướng tích trữ các loại hàng hóa có giá trị như: vàng bạc, bất động sản hoặc thậm chí cho vay với lãi suất cao hơn.

Siêu lạm phát là gì?

Siêu lạm phát là tình trạng lạm phát tăng rất nhanh, khó có thể kiểm soát bởi tốc độ tăng chóng mặt với tỷ lệ lạm phát trên 1000%. Giá trị của các mặt hàng hóa tăng cao đột biến điều này gây ra hậu quả vô cùng to lớn đến nền kinh tế của một quốc gia và khó có thể khắc phục được ngay và cần rất nhiều thời gian để quay lại về trang thái ban đầu.

Siêu lạm phát sẽ gây ra hậu quả to lớn cho nền kinh tế, khó có thể khắc phục nhưng siêu lạm phát hiếm khi xảy ra.

Ảnh hưởng của lạm phát đối với nền kinh tế quốc gia

Không phải cứ xảy ra lạm phát là gây ảnh hưởng xấu tới nên kinh tế nước nhà. Chỉ số lạm phát sẽ có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực cụ thể như sau:

  • Tích cực: Với lạm phát ở mức độ thấp (lạm phát tự nhiên) sẽ mang lại rất nhiều lợi ích cho nền kinh tế như: Kích thích tiêu dùng, vay nợ, hoạt động đầu tư, giảm tỷ lệ thất nghiệp,…
  • Tiêu cực: Nếu tỷ lệ lạm phát quá cao, không được duy trì ở mức ổn định sẽ khiến đồng tiền trượt giá điều này khiến giá trị tiền tệ lưu thông trong nước bị sụt giảm. Việc so sánh tiền tệ quốc gia với các nước khác sẽ có những hạn chế đáng kể. Để sinh hoạt cuộc sống cần một khoản tiền lớn để duy trì và phát triển, nếu không đủ sẽ dẫn đến nhiều khó khăn phát sinh.

Công thức tính tỷ lệ lạm phát là gì?

Tỷ lệ lạm phát kỳ hiện tại = (Giá trị chỉ số CPI cuối cùng / Giá trị CPI ban đầu) * 100

Trong đó: CPI là chỉ số tiêu dùng – phản ánh mức thay đổi tương đối của giá hàng tiêu dùng theo thời gian.

Các tổ chức kinh tế nhà nước sẽ tiến hành thu thập các dữ liệu kinh tế rồi theo dõi thông qua biến động lên xuống của giá cả hàng hóa và dịch vụ. Mức lạm phát sẽ được thể hiện qua chỉ số về giá cả, trong đó, chỉ số giá cả này là tỷ lệ phần trăm tăng của mức giá trung bình tại thời điểm so sánh với mức giá trung bình của nhóm hàng hóa tương ứng tại thời điểm gốc.

Hiện nay, hầu như tất cả các mặt hàng hóa và dịch vụ đều sử dụng chỉ số CPI để đánh giá mức giá cả. Ngoài ra, bạn cũng có thể xem xét đến các chỉ số khác như: CLI (chỉ số giá sinh hoạt), PPI (chỉ số giá sản xuất),… Tuy nhiên, CPI là chỉ số phản ánh tốt hơn các chỉ số khác, thể hiện sát tình hình thực tế đời sống sinh hoạt thường nhật của người dân.

Lạm phát lõi là gì?

Lạm phát lõi (Core Inflation) là sự thay đổi giá cả của hàng hóa, dịch vụ trừ đi lương thực và năng lượng. Lạm phát lõi đại diện cho hình ảnh chính xác nhất về xu hướng lạm phát cơ bản. Nói cách khác, lạm phát lõi sẽ đo lường các tác động hoặc áp lực lâu dài, ổn định của cầu đến sự biến động của giá cả.

lạm phát là gì

Ví dụ: Dù giá xăng dầu tăng chóng mặt nhưng đây là mặt hàng thiết yếu, bạn vẫn cần phải đổ xăng để di chuyển. Tương tự với những thực phẩm khi giá cả tăng, bạn vẫn cần phải mua để sinh hoạt hàng ngày.

Lạm phát lõi sẽ được tính bằng chỉ số CPI (chỉ số giá tiêu dùng) và PCE (chỉ số chi tiêu tiêu dùng cá nhân lõi)

Lạm phát lõi = Thay đổi giá cả của tất cả hàng hóa dịch vụ – thay đổi mức giá của thực phẩm và năng lượng. 

Lạm phát dự kiến là gì?

Lạm phát dự kiến hay còn gọi là expected inflation hoặc expectation of inflation, đây là tỷ lệ lạm phát được các chuyên gia dự kiến sẽ xảy ra trong tương lai (trong một thời điểm nhất định nào đó). Do đó, kỳ vọng về lạm phát được giả định sẽ được hình thành theo nhiều cơ chế khác nhau.

Yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến lạm phát dự kiến đó là chu kỳ kinh doanh sau và yếu tố lạm phát của quá khứ.

Thuế lạm phát là gì?

Thuế lạm phát (Inflation tax) là một trong những loại thuế quan trọng mà hầu như quốc gia nào cũng có và thuế lạm phát có tính lũy thoái. Hiểu một cách đơn giản, những người có thu nhập thấp hơn sẽ phải chịu mức thuế suất cao hơn.

Ví dụ: Ông X có thu nhập 1 triệu đồng phải đóng thuế là 200.000 đồng trong khi đó bà Y có thu nhập 10 triệu đồng phải đóng thuế là 1 triệu đồng. Như vậy, có thể thấy ông X sẽ đóng thuế thấp hơn bà Y. Tuy nhiên, trong trường hợp này ông X (có thu nhập thấp hơn chị Y) phải chịu thuế gấp đôi (thay vì 10% thì sẽ là 20%) chị Y do thu nhập cao hơn.

lạm phát là gì

Nguyên nhân gây ra tính lũy thoái của thuế lạm phát là việc tăng giá trong nền kinh tế theo khuynh hướng các mặt hàng thiết yếu của người nghèo thường cao hơn so với những mặt hàng cao cấp (hàng hóa chỉ chiếm một tỷ phần chi tiêu lớn của những người giàu).

Lạm phát điểm là gì?

Ngày nay, ngoài lạm phát hàng hóa, dịch vụ, trong giáo dục còn xảy ra tình trạng lạm phát điểm thi. Mức trung bình điểm thi đỗ đại học của học sinh ngày càng tăng.

Thậm chí, nhiều ngành học còn có mức điểm chuẩn “khủng” là 29 điểm, thậm chí là 30 điểm. Đây là số điểm tuyệt đối, tuy nhiên, nếu không có điểm ưu tiên hoặc các thành tích khác thì thí sinh có đạt 10 điểm/môn vẫn trượt đại học. Do vậy, có thể nói, lạm phát điểm thi cũng gây ra một số hệ lụy cho xã hội.

Ngược với lạm phát là gì?

Ngược với lạm phát hay còn gọi là giảm phát, không chỉ vậy, chúng ta còn có thể gọi lạm phát với tỷ lệ mang giá trị âm là giảm phát.

lạm phát là gì

Giảm phát là tình trạng khi nền kinh tế có hiện tượng suy thoái hoặc đình đốn. Giảm phát cũng gây cho nền kinh tế nhiều hệ lụy bởi nó làm tăng giá trị thật của nợ và làm nền kinh tế trở nên trầm trọng hơn.

Giảm phát có liên quan đến sự giảm cung tiền và tín dụng trong nền kinh tế. Giảm phát sẽ khiến giá tiêu dùng và tài sản giảm dần theo thời gian điều này sẽ kích thích sức mua của người tiêu dùng. Nói đơn giản, bạn có thể mua được nhiều hàng hóa hơn với cùng một số tiền như vậy.

Tuy nhiên, giảm phát tưởng chừng như tốt lại là báo hiệu một cuộc suy thoái kinh tế của quốc giá. Khi các mặt hàng đồng loạt giá giảm, người tiêu dùng sẽ trì hoãn việc mua hàng nhằm hy vọng mức giá sẽ xuống thấp hơn nữa. Điều này sẽ ảnh hưởng xấu đến người sản xuất, kinh doanh dẫn đến thất nghiệp tăng cao, chi tiêu chậm. Tóm lại, giảm phát thường đi đôi với sự suy thoái kinh tế rất nghiêm trọng.

Nguyên nhân của lạm phát là gì?

Lạm phát do cầu kéo

Khi thị trường về một mặt hàng nào đó có nhu cầu tăng lên thì sẽ kéo theo giá cả tăng. Đây là lạm phát do cầu kéo, cũng từ việc tăng giá của mặt hàng này sẽ đồng thời kéo theo giá cả của hàng loạt hàng hóa khác tăng theo. Điều này khiến người tiêu dùng phải chi tiêu nhiều hơn mới có thể sử dụng dịch vụ và mua hàng hóa.

Lạm phát do chi phí đẩy

Chi phí đầu vào để sản xuất bao gồm: tiền lương, giá nguyên liệu đầu vào, máy móc, thuế, chi phí bảo hiểm,… Lạm phát do chi phí đẩy xảy ra khi giá cả của một hoặc vài yếu tố đầu vào tăng lên thì tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp cũng tăng theo. Do đó, giá thành sản phẩm cuối cùng cũng sẽ tăng.

Một khi các chi phí đẩy tăng lên, doanh nghiệp phải tăng giá đầu ra để đảm bảo mức lợi nhuận dương, vô tình đẩy mức giá chung của nền kinh tế tăng.

Ví dụ cuộc xung đột chính trị giữa Nga và Ucraina xảy ra khiến giá các loại nông sản như: Lương thực, bông, các loại phân bón, kim loại công nghiệp, sắt thép tăng cao đột ngột.

Lạm phát do cầu thay đổi

Khi giá cả của một mặt hàng tăng giá sẽ kéo theo sự tăng giá của các mặt hàng thay thế. Đây chính là lạm phát do cầu thay đổi. Khi đó sẽ xảy ra lạm phát do hàng hóa thay thế tăng.

Ví dụ: Khi giá dầu có xu hướng tăng cao sẽ dẫn đến giá của cao su nhân tạo cũng tăng theo điều này khiến người tiêu dùng có nhu cầu tăng cao về mặt hàng cao su thiên nhiên khiến mức giá của cao su thiên nhiên tăng vọt xảy ra lạm phát.

Lạm phát do xuất/nhập khẩu

Xuất khẩu: Khi nền kinh tế có tổng cầu > tổng cung, sản phẩm thu gom cho xuất khẩu sẽ làm cho lượng cung ứng trong nước giảm xuống gây ra tổng cung trong nước < tổng cầu => dẫn tới lạm phát. Khi đó giá cả của sản phẩm quốc nội bị thiếu hụt sẽ gia tăng.

Ví dụ: Với nhu cầu sản xuất chip phát triển mạnh mẽ trên thế giới khiến cầu về Phot-pho tăng cao. Việc xuất khẩu Phot-pho tăng cũng kéo theo mức giá Phot-pho trong nước tăng cao.

Nhập khẩu: Khi giá cả hàng hóa nhập khẩu tăng thì giá bán sản phẩm đó trong nước sẽ phải tăng theo. Khi mức giá chung bị giá nhập khẩu đội lên sẽ nghiễm nhiên hình thành lên lạm phát.

Ví dụ: Đầu năm 2022, giá than của toàn thế giới tăng gấp 2 lần từ đó khiến cho giá các sản phẩm từ than nhập khẩu cũng tăng mạnh theo.

Lạm phát do chính sách tiền tệ

Là khi lượng tiền đang lưu hành trong nền kinh tế tăng mạnh, trong khi đó tổng sản phẩm sản xuất ra tăng thấp hơn lượng tiền đang lưu hành thì sẽ gây ra lạm phát tăng cao.

Ví dụ: Cung tiền của nền kinh tế Việt Nam năm 2009 – 2010 tăng 30% – 40%, trong khi đó, GDP mỗi năm chỉ tăng từ 5% – 7% điều này khiến cho lạm phát kinh tế năm 2011 tăng phi mã tới xấp xỉ 20%.

Làm thế nào để kiểm soát lạm phát?

Để kiểm soát lạm phát, chính phủ có thể thực hiện một trong các phương án dưới đây:

  • Giảm bớt lượng tiền đang lưu hành như: Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, nâng lãi suất chiết khấu và lãi suất tiền gửi hoặc giảm chi ngân sách,…
  • Tăng quỹ hàng hóa tiêu dùng bằng cách khuyến khích tự do mậu dịch hoặc giảm thuế,…)
  • Thực hiện vay viện trợ từ nước ngoài.
  • Sử dụng biện pháp kinh tế, cải cách tiền tệ.

Tổng kết

Bài viết trên đã giới thiệu lạm phát là gì cùng các nguyên nhân gây ra lạm phát. Lạm phát là 1 hiện tượng kinh tế mà chính phủ các nước đều mong muốn kìm hãm, không để vượt mức không thể kiểm soát.

Xem thêm:

The post Lạm phát là gì? Lạm phát ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế appeared first on Infina Blog.

]]>
5 Kinh nghiệm đầu tư chứng khoán cho người mới https://infina.vn/blog/kinh-nghiem-dau-tu-chung-khoan/ Fri, 06 Oct 2023 04:40:37 +0000 http://infina.vn/blog/?p=9690 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/07/kinh-nghiem-dau-tu-chung-khoan-2.jpg

Kể từ sau đại dịch covid-19, số tài khoản mới tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam tăng vọt. Tuy nhiên, thị trường chứng khoán có rất nhiều biến động, đòi hỏi nhà đầu tư mới cần những kiến thức và kỹ năng thì mới có thể tồn tại lâu dài trên thị […]

The post 5 Kinh nghiệm đầu tư chứng khoán cho người mới appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/07/kinh-nghiem-dau-tu-chung-khoan-2.jpg

Kể từ sau đại dịch covid-19, số tài khoản mới tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam tăng vọt. Tuy nhiên, thị trường chứng khoán có rất nhiều biến động, đòi hỏi nhà đầu tư mới cần những kiến thức và kỹ năng thì mới có thể tồn tại lâu dài trên thị trường. Bài viết này, Infina xin chia sẻ 5 kinh nghiệm đầu tư chứng khoán cho những người mới.

Thị trường chứng khoán là gì?

Thị trường chứng khoán là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi mua bán các loại chứng khoán giữa các nhà đầu tư và thông qua môi giới của các công ty chứng khoán. Thị trường chứng khoán được quản lý và kiểm soát bởi các cơ quan, tổ chức bao gồm Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh (HoSE) và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX).

kinh nghiệm đầu tư chứng khoán

Thị trường chứng khoán được chia ra thành 2 loại là thị trường chứng khoán sơ cấp và thị trường chứng khoán thứ cấp. Trong đó:

  • Thị trường chứng khoán sơ cấp: Là thị trường mà cổ phiếu lần đầu sẽ được phát hành từ công ty để hút các nguồn vốn đầu tư. Hầu hết, người mua đều là các tổ chức lớn hoặc quỹ đầu tư.
  • Thị trường chứng khoán thứ cấp: Là thị trường mà cổ phiếu sẽ được mua bán, giao dịch sau khi đã phát hành trên thị trường chứng khoán sơ cấp. Người mua sẽ tiến hành mua bán với các NĐT khác trên thị trường chứng khoán. Do vậy, nó không sinh ra tiền mới mà chỉ thay đổi quyền sở hữu cổ phiếu giữa những NĐT.

NĐT có nên tham gia vào thị trường chứng khoán không?

Chứng khoán là kênh đầu tư rất hấp dẫn bởi nó mang lại lợi nhuận cao và uy tín. Tuy nhiên, không phải ai tham gia thị trường chứng khoán cũng kiếm được tiền như mong muốn.

Bởi song song với những ưu điểm, thị trường chứng khoán cũng tồn tại nhiều rủi ro. Sau đây, Infina sẽ liệt kê những ưu điểm và nhược điểm của thị trường chứng khoán để NĐT có một cái nhìn khách quan.

Ưu điểm

  • Được pháp luật bảo vệ: Đầu tư chứng khoán là hình thức đầu tư được pháp luật bảo vệ theo các quy định của Luật chứng khoán và Luật doanh nghiệp. Mọi thông tư, nghị định đều được chính phủ và Ủy ban chứng khoán nhà nước đăng tải công khai. Vì vậy, NĐT có thể yên tâm khi bước chân vào thị trường chứng khoán.
  • Có thể đầu tư với số vốn nhỏ: Với mức giá của các loại cổ phiếu hiện tại trên thị trường, NĐT chỉ cần bỏ ra một khoản vốn rất nhỏ là có thể bắt đầu chơi chứng khoán. Ví dụ như app chứng khoán Infina, bạn chỉ cần bỏ ra 10.000đ đã có thể đầu tư chứng khoán.

kinh nghiệm đầu tư chứng khoán

  • Cổ phiếu được công khai như một loại tài sản: NĐT khi sở hữu cổ phiếu sẽ có quyền rút cổ phiếu bỏ vào két sắt hoặc đem cổ phiếu đi cầm cố để lấy tiền mặt,…

Nhược điểm

  • Rủi ro thanh khoản: Trên thị trường chứng khoán vẫn sẽ có một số mã cổ phiếu gần như không có tính thanh khoản. Do vậy, cổ phiếu đó sẽ không có người mua, người bán hoặc chỉ có người bán mà không có người mua và ngược lại.
  • Chu kỳ T+2 tạo rào cản: Đây là rủi ro lớn nhất đối với các NĐT muốn lướt sóng, đầu tư trong ngắn hạn. Bởi họ chỉ có thể bán cổ phiếu ở ngày T+2, vì vậy trong khoảng thời gian này sẽ có rất nhiều biến động và rủi ro xảy ra.

App đầu tư chứng khoán dành cho người mới bắt đầu

Đầu tư chứng khoán đơn giản, trải nghiệm làm cổ đông các công ty lớn với số vốn nhỏ. Bạn có thể mở tài khoản chứng khoán ngay trên app Infina và thoải mái giao dịch với hàng loạt tính năng mới, giao diện thân thiện với người dùng.

TẢI APP NGAY!!!

Tải app infina
Nhận lợi nhuận 10,5% cho người mới

5 kinh nghiệm đầu tư chứng khoán dành cho người mới bắt đầu

Khi mới bước chân vào thị trường, người mới cần phải trang bị những kinh nghiệm đầu tư chứng khoán ngắn hạn và dài hạn. Bởi có như vậy, các bạn mới có thể vững vàng trên thị trường chứng khoán lâu dài.

1. Nắm bắt tin tức thị trường chứng khoán

Kinh nghiệm đầu tư chứng khoán đầu tiên chính là bạn cần phải nắm rõ được thị trường chứng khoán luôn biến động bởi nhiều yếu tố khác nhau như: kinh tế vĩ mô, thị trường các ngành hoặc các vấn đề kinh doanh nội bộ của doanh nghiệp,…

Vì vậy, để đầu tư có hiệu quả, bạn cần theo sát thị trường, liên tục cập nhật tin tức thị trường chứng khoán. Từ đó, mới có thể dự báo được các xu hướng sắp xảy ra và có những quyết định đầu tư phù hợp.

kinh nghiệm đầu tư chứng khoán

NĐT có thể quan sát thị trường bằng việc thông qua các bản tin, diễn đàn kinh tế online hoặc thông qua các ứng dụng về tài chính, kinh tế, chứng khoán.

Xem thêm: TOP 5 diễn đàn chứng khoán hay nhất Việt Nam mà NĐT cần phải biết

2. Phân tích những cổ phiếu tiềm năng trong tương lai

Tiếp theo, bạn cần nắm chắc những tiềm năng của mã cổ phiếu mà mình sắp đầu tư, bởi vì rủi ro có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Việc phân tích các số liệu cũng như các chỉ số nội tại của một mã chứng khoán là điều rất cần thiết.

NĐT cần phải kết hợp giữa các phương pháp phân tích như: phân tích cơ bản và phân tích kỹ thuật mới có thể hạn chế rủi ro cũng như gia tăng lợi nhuận tối đa.

3. Chọn thời điểm mua và bán phù hợp

Kinh nghiệm đầu tư chứng khoán thứ ba là giá trị cổ phiếu không phải lúc nào cũng gia tăng và sự biến động của cổ phiếu phụ thuộc vào chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy nhà đầu tư cần phải chọn điểm mua và bán cổ phiếu sao cho hợp lý.

Bạn nên xem xét ưu tiên nên chọn mua cổ phiếu khi kinh tế ngành ổn định và có lượng cung tiền cao. Bởi khi đó, tính thanh khoản của thị trường đang được cải thiện, kỳ vọng của NĐT gia tăng và giá trị của cổ phiếu cũng sẽ tăng theo hướng tích cực.

kinh nghiệm đầu tư chứng khoán

Chọn thời điểm bán, NĐT cần phải cân nhắc lợi nhuận đã đạt như kế hoạch định ra ban đầu hay chưa? Dựa theo tình hình của công ty và thị trường, nếu có biến động theo hướng tiêu cực, giá cổ phiếu lớn hơn so với giá trị thực thì NĐT cần phải đưa ra quyết định bán như thế nào để bảo toàn số vốn, hạn chế tối đa rủi ro.

4. Giữ vững tâm lý

Thị trường chứng khoán luôn biến động mạnh, do vậy NĐT cần có một tâm lý vững vàng khi bước chân vào thị trường. Một mã cổ phiếu dù được phân tích và lựa chọn đi đúng hướng, NĐT vẫn cần phải giữ một tâm thế ổn định, khiêm tốn.

Khi có những tín hiệu xấu ảnh hưởng từ thị trường, bạn cần bình tĩnh để tìm cách ứng biến kịp thời.

Xem thêm: FOMO là gì? Vì sao đây là hội chứng mà người chơi chứng khoán rất sợ?

5. Đọc sách đầu tư chứng khoán

Kinh nghiệm đầu tư chứng khoán cuối cùng chính là hiện nay, có rất nhiều sách dạy đầu tư chứng khoán dành cho người mới tham gia vào thị trường chứng khoán. Hầu hết, kiến thức trong sách chứng khoán đều là những kinh nghiệm của bậc thầy chứng khoán đã tích lũy lâu năm. Do vậy, NĐT cần liên tục trau dồi kiến thức, bạn có thể tham khảo những đầu sách nổi tiếng sau:

sách chứng khoán

  • Hướng dẫn cho người mới bước vào thị trường chứng khoán – Matthew R. Kratter
  • Giao dịch lớn – Peter Phạm
  • Bước đi ngẫu nhiên trên phố Wall – Burton G.Malkiel
  • Nhà đầu tư thông minh – Benjamin Graham

Tổng kết

Trên đây là những chia sẻ về 5 kinh nghiệm đầu tư chứng khoán dành cho người mới tham gia thị trường. Hãy bỏ túi những kinh nghiệm này để đưa ra các quyết định đầu tư hợp lý trên thị trường chứng khoán nhé.

Bạn có cảm nghĩ như thế nào? Hãy để lại bình luận phía dưới nhé!

Xem thêm:

The post 5 Kinh nghiệm đầu tư chứng khoán cho người mới appeared first on Infina Blog.

]]>
Định giá cổ phiếu là gì? Tại sao cần định giá và cách tính như thế nào? https://infina.vn/blog/dinh-gia-co-phieu/ Tue, 29 Aug 2023 07:50:13 +0000 http://infina.vn/blog/?p=12075 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/09/dinh-gia-co-phieu-chung-khoan.jpg

Định giá cổ phiếu là một phần quan trọng và không thể thiếu trong việc đầu tư chứng khoán. Để đảm bảo đạt được lợi nhuận cao, an toàn và hiệu quả, nhà đầu tư cần nắm vững các phương pháp định giá trước khi đưa ra quyết định giao dịch. Hiện nay, với sự […]

The post Định giá cổ phiếu là gì? Tại sao cần định giá và cách tính như thế nào? appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/09/dinh-gia-co-phieu-chung-khoan.jpg

Định giá cổ phiếu là một phần quan trọng và không thể thiếu trong việc đầu tư chứng khoán. Để đảm bảo đạt được lợi nhuận cao, an toàn và hiệu quả, nhà đầu tư cần nắm vững các phương pháp định giá trước khi đưa ra quyết định giao dịch. Hiện nay, với sự phát triển của công nghệ số, có nhiều phương pháp định giá khác nhau được áp dụng. Dưới đây, Infina sẽ giới thiệu 3 bước định giá cổ phiếu đơn giản và dễ hiểu nhất hiện nay.

Định giá cổ phiếu là gì?

Định giá cổ phiếu là quá trình xác định giá trị tương đối hoặc giá trị thực của một cổ phiếu hoặc công ty cụ thể. Mục đích của việc định giá là để đánh giá xem giá của cổ phiếu có hợp lý so với giá thị trường hiện tại hay không.

Quá trình định giá cổ phiếu thường sử dụng các phương pháp và mô hình khác nhau, dựa trên các yếu tố tài chính, hoạt động kinh doanh, tiềm năng tăng trưởng và các yếu tố khác liên quan đến công ty. Các phương pháp phổ biến để định giá bao gồm mô hình định giá dựa trên tỷ suất sinh lợi, mô hình định giá dựa trên lợi nhuận, mô hình định giá dựa trên luồng tiền tự do và mô hình định giá dựa trên tài sản.

định giá cổ phiếu

Ngoài ra, việc định giá còn giúp người đầu tư biết được giá trị thực của cổ phiếu, của doanh nghiệp phát hành. Hiện nay, theo Luật chứng khoán Việt Nam, mệnh giá cổ phiếu được quy định chung khởi điểm chào bán có giá là 10.000 đồng/cổ phiếu.

Tại sao NĐT cần định giá cổ phiếu?

Định giá cổ phiếu là quá trình quan trọng để xác định giá trị thực của một cổ phiếu hiện tại. Điều này giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định mua hoặc bán cổ phiếu dựa trên giá trị của nó.

Việc mua và bán cổ phiếu đúng thời điểm là một kỹ năng quan trọng giúp nhà đầu tư tối đa hóa lợi nhuận. Nếu không thể bán cổ phiếu với giá cao hơn hoặc bằng giá trị thực tế, cổ phiếu đó sẽ gặp khó khăn với thanh khoản.

định giá cổ phiếu

Khi giá cổ phiếu đang thấp hơn giá trị thực của nó, nhà đầu tư có thể tận dụng cơ hội này bằng cách mua cổ phiếu và sau đó bán nó với giá cao hơn khi cổ phiếu trở lại giá trị thực. Đây thực sự là một nguyên lý cốt lõi trong việc chốt lời khi đầu tư và thực hiện giao dịch trao đổi cổ phiếu.

5 phương pháp định giá cổ phiếu

Để xác định giá trị của một cổ phiếu, nhà đầu tư cần tuân theo các bước rõ ràng, như các phương pháp phân tích kỹ thuật khác trên thị trường chứng khoán. Dưới đây là 5 bước cơ bản để định giá cổ phiếu:

  • Bước 1: Nghiên cứu và thu thập thông tin đầy đủ về doanh nghiệp và lĩnh vực mà doanh nghiệp hoạt động. Nắm vững 4 yếu tố sau: cạnh tranh của đối thủ, yếu tố chính ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi nhuận của ngành, lợi thế cạnh tranh đặc biệt của doanh nghiệp, kết quả kinh doanh trong quá khứ.
  • Bước 2: Xem xét và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên thông tin tài chính gần đây từ báo cáo tài chính. Thông tin tài chính có thể được tìm thấy trên các trang web như cafef.vn, vtvmoney,…
  • Bước 3: Lựa chọn phương pháp định giá phù hợp dựa trên các công thức và chỉ số có sẵn. Thông thường, để đơn giản, nhà đầu tư nên sử dụng các mô hình định giá tương đối, tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, cần sử dụng các mô hình định giá tuyệt đối để có kết quả đáng tin cậy hơn.

định giá cổ phiếu

  • Bước 4: Tạo bảng ước tính cụ thể cho 3 kịch bản đầu tư, bao gồm kịch bản cơ sở (Base), kịch bản thận trọng (Conservative) và kịch bản tệ nhất (Worst). Trong mỗi kịch bản, đưa ra các ước tính cho giá trị cổ phiếu.
  • Bước 5: Phân tích kết quả dựa trên 3 kịch bản đã ước tính ở bước 4 và giải thích kết quả từ mô hình. Lưu ý rằng giá trị cổ phiếu mà bạn đang xác định sẽ nằm trong một khoảng giá trị thay vì cần phải đưa ra một giá trị cụ thể và chính xác.

App đầu tư chứng khoán dành cho người mới bắt đầu

Đầu tư cổ phiếu lô lẻ với giá cực thấp – trải nghiệm làm cổ đông các công ty lớn với số vốn nhỏ. Bạn có thể mở tài khoản chứng khoán trực tiếp tại app Infina và giao dịch chứng khoán lô chẵn và lô lẻ với số vốn cực thấp chỉ từ 10.000đ.

TẢI APP NGAY!!!

Tải app infina
Nhận lợi nhuận 10,5% cho người mới

6 yếu tố ảnh hưởng đến giá trị cổ phiếu

Có nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến giá trị cổ phiếu. Dưới đây là 6 yếu tố quan trọng mà nhà đầu tư thường xem xét khi định giá cổ phiếu:

  1. Kết quả kinh doanh: Hiệu suất tài chính, tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận của công ty có thể ảnh hưởng mạnh đến giá trị cổ phiếu. Nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ số như doanh thu, lợi nhuận ròng, biên lợi nhuận, tỷ suất sinh lời, và các chỉ số tương tự.
  2. Tình hình kinh tế: Tình hình kinh tế tổng quát có thể có tác động lớn đến giá trị cổ phiếu. Sự tăng trưởng kinh tế, lạm phát, lãi suất, chính sách tiền tệ, và các yếu tố kinh tế khác có thể tác động đến việc định giá cổ phiếu.
  3. Cạnh tranh và thị trường: Công ty phải cạnh tranh trong môi trường kinh doanh, và sức cạnh tranh có thể ảnh hưởng đến giá trị cổ phiếu. Nhà đầu tư thường xem xét vị thế cạnh tranh của công ty trong ngành, khả năng tăng trưởng, thị phần, và sự độc quyền hoặc ưu thế cạnh tranh của công ty.
  4. Quản lý và chiến lược: Hiệu suất của quản lý và chiến lược doanh nghiệp có thể ảnh hưởng đến giá trị cổ phiếu. Sự lãnh đạo tốt, khả năng quản lý rủi ro, sự sáng tạo trong sản phẩm và dịch vụ, và khả năng thích ứng với thay đổi trong môi trường kinh doanh có thể làm tăng giá trị cổ phiếu.
  5. Thị trường tài chính và ngành công nghiệp: Sự biến động trên thị trường tài chính, xu hướng ngành công nghiệp, sự phát triển kỹ thuật và công nghệ, và các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến giá trị cổ phiếu. Sự thay đổi trong hệ thống chính sách, quy định và pháp luật cũng có thể ảnh hưởng đến giá trị cổ phiếu.
  6. Tâm lý thị trường: Cảm xúc và tâm lý của nhà đầu tư cũng có thể ảnh hưởng đến giá trị cổ phiếu. Tin tức, thông tin, sự lo ngại và cảm giác lạc quan của thị trường có thể tạo ra biến động giá cả không hợp lý và làm thay đổi giá trị cổ phiếu.

3 cách định giá cổ phiếu chuẩn nhất

1. Sử dụng công thức định giá

Hiện nay, có nhiều công thức định giá cổ phiếu khác nhau được sử dụng để tính toán giá trị của cổ phiếu, mỗi công thức sẽ sử dụng các chỉ số khác nhau.

Theo phương pháp chiết khấu dòng tiền

Một trong những công thức cơ bản được áp dụng là phương pháp chiết khấu dòng tiền. Công thức này là một phương pháp đơn giản và rất phổ biến, được nhiều nhà đầu tư sử dụng:

PV = FV / (1+r)^n

Trong đó:

  • r: tỷ suất chiết khấu.
  • n: số năm đầu tư.
  • PV (Present Value): giá trị thực của cổ phiếu.
  • FV (Future Value): giá trị trong tương lai của cổ phiếu.

Công thức này thường được những nhà đầu tư mới áp dụng để định giá cổ phiếu. Nó đơn giản và dễ thực hiện, cho phép bất kỳ ai cũng có thể sử dụng. Tuy nhiên, nó cũng có nhược điểm là chỉ cung cấp kết quả tổng quát và mang tính tham khảo.

định giá cổ phiếu

Theo phương pháp chiết khấu cổ tức

Theo phương pháp chiết khấu cổ tức, ta sử dụng tỷ lệ cổ tức được trả bằng tiền mặt so với giá cổ phiếu. Công thức được sử dụng là:

Chiết khấu cổ tức = Cổ tức bằng tiền / Thị giá

Ví dụ: Nếu nhà đầu tư nhận được cổ tức 20%/năm, tức là nhà đầu tư đang nhận được cổ tức bằng 20% so với giá trị thực của cổ phiếu. Phương pháp chiết khấu cổ tức giúp các nhà đầu tư mới làm quen với việc định giá cổ phiếu.

2. Sử dụng phương pháp P/E

Một phương pháp khác được sử dụng là phương pháp P/E, P/E được tính bằng số năm mà nhà đầu tư cần để thu hồi vốn đầu tư qua lợi nhuận của cổ phiếu mà không có sự thay đổi.

Công thức định giá là:

P/E = Giá thị trường / EPS

Trong đó:

  • P (Price): Giá thị trường của cổ phiếu tại một thời điểm giao dịch.
  • EPS (Earnings per Share): Lợi nhuận ròng của một cổ phiếu.

EPS được tính bằng công thức:

EPS = (Lợi nhuận sau thuế – Cổ tức ưu đãi) / Tổng số cổ phiếu đang lưu hành.

Chỉ số P/E cho thấy mức độ sẵn sàng của nhà đầu tư để đầu tư bao nhiêu tiền để đạt được một đơn vị lợi nhuận. Nếu P/E thấp, cổ phiếu có thể được định giá thấp và doanh nghiệp có thể gặp khó khăn tài chính.

Tuy nhiên, P/E thấp cũng có thể do doanh nghiệp có lợi nhuận tạm thời từ việc bán tài sản hoặc nhận đầu tư. Ngược lại, nếu P/E cao, doanh nghiệp có tiềm năng tăng trưởng trong tương lai, nhưng lợi nhuận hiện tại có thể thấp và mang tính tạm thời.

3. Phần mềm định giá cổ phiếu

Hiện nay, ngoài những cách xác định mức giá cổ phiếu bằng công thức, nhà đầu tư có thể sử dụng phần mềm để phục vụ cho việc đó. Các phần mềm định giá cổ phiếu sẽ hỗ trợ bạn nhanh chóng và chính xác.

3.1 Excel

Excel là một phần mềm phổ biến quá đỗi quen thuộc từ học sinh cho đến những người làm văn phòng. Hiện nay, Excel có chứa vô số các hàm tính toán từ đơn giản cho đến nâng cao. NĐT có thể sử dụng Excel để định giá. Đây cũng là phương pháp được rất nhiều người ưa thích bởi giao diện đơn giản, dễ sử dụng. Ngoài ra ứng dụng có có các bảng, biểu đồ minh họa sinh động và có sự liên kết chặt chẽ với các dữ liệu.

định giá

Ngoài ra, khi sử dụng Excel, nhà đầu tư cũng có thể xuất và lưu trữ các dữ liệu dễ dàng để chia sẻ với mọi người cùng tham khảo. Điểm đặc biệt, bạn hoàn toàn có thể sử dụng phần mềm Excel khi Offline ở bất cứ đâu hoặc làm việc Online thông qua Google Sheet.

3.2 Stock Rover

Ngoài Excel, bạn có thể sử dụng các ứng dụng định giá cổ phiếu khác. Phần mềm Stock Rover là một trong những ứng dụng xác định giá của một cổ phiếu tốt và được rất nhiều người sử dụng. Ứng dụng này có thể giúp NĐT sàng lọc các cổ phiếu dựa theo những báo cáo, biểu đồ hoặc các chỉ số đo lường hiệu suất danh mục đầu tư,…

Vì vậy, Stock Rover sẽ giúp bạn có những danh sách cổ phiếu tiềm năng nhất trên thị trường chứng khoán. Từ đó, đưa ra các chỉ số thu nhập từ giá và tăng trưởng thu thập trên mỗi loại chứng khoán.

Stock Rover

Không chỉ vậy, ứng dụng này còn hỗ trợ quản lý các danh mục và đưa ra những đánh giá hiệu quả từ đó đưa ra dự đoán kết quả chính xác nhất.

3.3 DiscoverCI

DiscoverCI là một phần mềm khác với những ứng dụng định giá cổ phiếu khác. Nó cung cấp rất nhiều công cụ để lọc ra nhóm cổ phiếu có định giá thấp trên thị trường trong cùng ngành. Phần mềm này thông qua hơn 100 tiêu chí để sàng lọc các loại cổ phiếu do vậy nhà đầu tư hãy yên tâm sử dụng nhé.

discoverCI

Điều đặc biệt, các tiêu chí này có thể được tùy chỉnh theo ý của chính nhà đầu tư, từ đó nhằm giúp tìm được cổ phiếu phù hợp với nhu cầu đầu tư. Trong phần mềm DiscoverCI, các dữ liệu cũng được trình bày, thể hiện, minh họa thông qua các biểu đồ, mô hình và các biểu mẫu giúp nhà đầu tư dễ nhìn, dễ hiểu.

Các lưu ý khi định giá cổ phiếu

Khi định giá cổ phiếu, có một số lưu ý quan trọng mà bạn nên xem xét để có kết quả đáng tin cậy. Dưới đây là một số lưu ý khi định giá cổ phiếu:

  • Hiểu rõ về công ty: Nắm bắt thông tin về công ty, lĩnh vực hoạt động, sản phẩm, dịch vụ, chiến lược kinh doanh và lịch sử tài chính của công ty. Điều này giúp bạn có cái nhìn tổng quan về công ty và hiểu rõ yếu tố định giá cụ thể.
  • Xem xét các yếu tố tài chính: Xem xét các chỉ số tài chính như doanh thu, lợi nhuận, biên lợi nhuận, tăng trưởng, tỷ suất sinh lợi, cơ cấu tài sản và nợ, để đánh giá sức khỏe tài chính và hiệu suất của công ty.
  • Đánh giá thị trường và ngành công nghiệp: Đánh giá môi trường kinh doanh, xu hướng ngành, độ cạnh tranh, tiềm năng tăng trưởng và rủi ro trong ngành. Hiểu rõ về các yếu tố tác động đến giá trị cổ phiếu từ thị trường và ngành công nghiệp.
  • Sử dụng nhiều mô hình và phương pháp định giá: Không dựa vào một mô hình hoặc phương pháp định giá duy nhất. Sử dụng nhiều mô hình và phương pháp khác nhau để có cái nhìn toàn diện về giá trị cổ phiếu.
  • Đánh giá rủi ro: Đánh giá các yếu tố rủi ro tiềm ẩn như rủi ro thị trường, rủi ro ngành, rủi ro tài chính và rủi ro quản trị. Đánh giá khả năng công ty thích ứng với thay đổi và khả năng tạo ra giá trị trong tương lai.
  • Sử dụng thông tin hiện có: Sử dụng thông tin công khai, báo cáo tài chính, thông tin từ công ty, các báo cáo nghiên cứu và dữ liệu thị trường để tăng tính chính xác và tin cậy của việc định giá.
  • Cân nhắc các yếu tố không định tính: Không chỉ dựa vào các chỉ số tài chính và số liệu cụ thể, mà còn xem xét các yếu tố không định tính như sự lãnh đạo, thương hiệu, đội ngũ quản lý, văn hóa doanh nghiệp và tiềm năng tăng trưởng.
  • Theo dõi thị trường: Thị trường tài chính thường biến đổi và ảnh hưởng đến giá trị cổ phiếu. Theo dõi các yếu tố thị trường, tin tức kinh tế, sự biến động của cổ phiếu và các yếu tố khác để cập nhật và điều chỉnh định giá.

Định giá cổ phiếu là một quá trình phức tạp và đòi hỏi sự phân tích kỹ lưỡng. Lưu ý rằng không có phương pháp định giá nào là chính xác tuyệt đối, mà nó là một ước lượng dựa trên các yếu tố có sẵn.

Tổng kết

Tóm lại, định giá cổ phiếu là một công việc phức tạp và yêu cầu sự hiểu biết sâu về công ty, ngành công nghiệp và thị trường. Việc sử dụng các mô hình, phương pháp và lưu ý cần thiết sẽ giúp mang lại kết quả định giá cổ phiếu chính xác, tạo điều kiện cho nhà đầu tư hiểu rõ và đưa ra quyết định thông minh trong việc mua bán cổ phiếu.

Bạn có cảm nghĩ như thế nào? Hãy để lại bình luận phía dưới nhé!

Xem thêm:

The post Định giá cổ phiếu là gì? Tại sao cần định giá và cách tính như thế nào? appeared first on Infina Blog.

]]>
TOP 5 App kiếm tiền online tăng thu nhập nhanh chóng từ điện thoại https://infina.vn/blog/top-5-app-kiem-tien-online/ https://infina.vn/blog/top-5-app-kiem-tien-online/#comments Mon, 28 Aug 2023 04:09:40 +0000 http://infina.vn/blog/?p=8995 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/07/app-kiem-tien-online-2023.jpg

Trong thời hiện đại, có nhiều App kiếm tiền online thu hút mẹ bỉm sữa, sinh viên và những người khác. Những App này cho phép người dùng kiếm tiền thông qua các nhiệm vụ như đọc báo, xem quảng cáo, chia sẻ link, và nhận tiền mặt hoặc tiền xu tương ứng. Tuy nhiên, […]

The post TOP 5 App kiếm tiền online tăng thu nhập nhanh chóng từ điện thoại appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/07/app-kiem-tien-online-2023.jpg

Trong thời hiện đại, có nhiều App kiếm tiền online thu hút mẹ bỉm sữa, sinh viên và những người khác. Những App này cho phép người dùng kiếm tiền thông qua các nhiệm vụ như đọc báo, xem quảng cáo, chia sẻ link, và nhận tiền mặt hoặc tiền xu tương ứng. Tuy nhiên, cần lưu ý không phải App kiếm tiền online nào cũng uy tín, nên cân nhắc trước khi sử dụng để tránh lừa đảo. Cùng Infina tìm ra 5 App kiếm tiền online trên điện thoại uy tín trong năm 2023 nhé!

App kiếm tiền online là gì?

Đây là những ứng dụng hỗ trợ việc kiếm tiền trực tuyến trên chính các thiết bị di động để tạo ra nguồn thu nhập. Bạn có thể kiếm tiền dựa trên những nhiệm vụ mà các App yêu cầu như: Đọc báo, xem video quảng cáo, để lại bình luận, share link với bạn bè,… để nhận phần thưởng là tiền mặt hoặc tiền xu tương ứng với nhiệm vụ.

App kiếm tiền online là gì?

Điểm nổi bật đầu tiên và thu hút được nhiều người tham gia chính là các App kiếm tiền online không cần bỏ vốn. Tuy nhiên, bạn cũng cần lưu ý rằng, không phải App kiếm tiền online nào cũng uy tín. Khi bạn nhận được lời mời giới thiệu sử dụng ứng dụng kiếm tiền không mất phí, bạn cần phải xem xét đưa ra quyết định có nên sử dụng app đó không, bởi rất có thể đó là những App kiếm tiền kém minh bạch và lừa đảo.

Lợi ích của các App kiếm tiền online

Chỉ với thiết bị di động, cho dù bạn ở bất cứ nơi nào, bạn cũng có thể kiếm tiền trực tuyến. Hiện nay, có rất nhiều App kiếm tiền dành cho mẹ bỉm sữa, App kiếm tiền online cho độ tuổi học sinh hay thậm chí là các App chơi game kiếm tiền,… Các lợi ích của app kiếm tiền online bao gồm:

  • Người sử dụng hoàn toàn có thể linh hoạt về thời gian, không bị áp lực như các công việc truyền thống (phải làm đủ 8 tiếng/ngày). Khi sử dụng ứng dụng kiếm tiền trực tuyến, bạn có thể làm việc xen kẽ kết hợp với các công việc khác như: làm việc nhà, nuôi con nhỏ,…
  • Không chịu sự quản lý của bất kỳ ai nên bạn sẽ cảm thấy thoải mái khi nhận việc, giảm stress và ít có cảm giác chán nản.

Lợi ích của các App kiếm tiền online

TOP 5 App kiếm tiền online uy tín trong năm 2023

Trên thị trường ngày nay, có rất nhiều App kiếm tiền có thể giúp bạn có nguồn thu nhập thứ 2. Tuy nhiên, để có thể kiếm lợi nhuận lâu dài, chúng ta cần sử dụng các App kiếm tiền uy tín. Sau đây là tổng hợp TOP 5 App kiếm tiền 2023 uy tín mà các bạn có thể tham khảo sử dụng.

1. App đầu tư và tích lũy Infina

Infina là ứng dụng đầu tư và tích lũy uy tín được sở hữu bởi RealStake (thành lập năm 2018). Hiện tại trụ sở chính của Infina đang ở Singapore và có chi nhánh tại Việt Nam, tính đến thời điểm hiện tại, Infina đã có hơn 1.000.000+ người dùng tin dùng.

cẩm nang người mới

Infina là ứng dụng về đầu tư tài chính online, cung cấp nền tảng kết nối với những người muốn đầu tư, tích lũy với các sản phẩm tài chính vốn thấp. Đặc biệt, bạn có thể gửi tiết kiệm không kỳ hạn với lãi suất 7.5%/năm mà số vốn chỉ 200.000đ, rút ra bất kỳ lúc nào mà không mất lợi nhuận như gửi ngân hàng. Hơn thế nữa, ở Infina, bạn có thể tham gia vào các sản phẩm khác như đầu tư chứng khoán (chỉ từ 10.000đ cho 0,1 cổ phiếu), mua chứng chỉ quỹ (chỉ 100.000đ),…

Ngoài ra, Infina vừa tung sản phẩm tiết kiệm với đa dạng các gói kỳ hạn với lãi suất cực kì hấp dẫn lên đến 9.0%/năm cho kỳ hạn 12 tháng.

TẢI APP NGAY!!!
Tải app infina
Nhận lợi nhuận 10,5% cho người mới

2. Timebucks

Timebucks là nền tảng quảng cáo, ứng dụng này cho phép người tham gia bằng nhiều hình thức kiếm tiền khác nhau như: xem video, đăng ký tài khoản, làm khảo sát trực tuyến, gõ captcha, tiếp thị liên kết,…

Timebucks là app được phát triển từ nước Australia cùng các quốc gia cộng đồng người Ả Rập. Được ra đời từ năm 2014 và đã trải qua hơn 7 năm phát triển, Timebucks đã giúp rất nhiều thành viên tham gia sớm và kiếm được thu nhập hàng trăm USD mỗi tháng.

Tuy nhiên, kiếm tiền từ ứng dụng Timebucks cũng không hề dễ. Vì vậy, nếu không có nhiều thời gian, các bạn nên cân nhắc khi lựa chọn kiếm tiền với Timebucks.

3. App đọc báo kiếm tiền – VN Ngày nay

VN Ngày nay là ứng dụng báo điện tử tổng hợp các tin tức mới nhất trong ngày. Đây được coi là một App kiếm tiền hữu ích và an toàn đối với cả học sinh, sinh viên. Bạn có thể hoàn toàn kiếm được tiền từ ứng dụng này từ việc đọc báo cũng như để lại bình luận, chia sẻ với bạn bè, người thân sử dụng ứng dụng này.

app kiếm tiền online

Cách thức nhận tiền thưởng chính là mỗi khi hoàn thành nhiệm vụ, tài khoản của bạn sẽ được nhận thêm xu thưởng. Số xu tích lũy có thể quy đổi sang thẻ cào điện thoại hoặc tiền tùy vào nhu cầu của người sử dụng.

4. Ví điện tử MOMO

MOMO là ví điện tử rất nổi tiếng trong những năm gần đây bởi sự tiện lợi cùng độ phổ biến rộng rãi. Đây là một ứng dụng ví điện tử hấp dẫn cho những người yêu thích mua sắm trên các trang thương mại điện tử.

app kiếm tiền

Hiện nay, MOMO vẫn thu hút một lượng lớn người dùng nhờ những ưu đãi hấp dẫn dành cho khách hàng sử dụng ứng dụng này. Trong đó, nổi bật nhất là việc chúng ta có thể giới thiệu bạn bè sử dụng MoMo và số tiền hoa hồng nhận được lên tới 500.000 đồng/lượt mời thành công.

Lưu ý rằng, số tiền này chỉ có thể được sử dụng để thanh toán tiền điện nước, đặt vé tàu xe, mua vé xem phim, và đặt đồ ăn,… bởi hình thức voucher. Gói quà này không cho phép quy đổi thành tiền mặt hoặc rút về tài khoản cá nhân.

5. Ví điện tử Zalopay

Zalopay là ứng dụng quá quen thuộc với người dân Việt Nam khi sử dụng app Zalo. ZaloPay hiện nay thường xuyên tổ chức các chương trình hấp dẫn để thu hút người dùng. Nếu mời bạn bè hoặc người thân sử dụng ví Zalopay, bạn có thể nhận được gói quà từ 700.000 đồng – 1.000.000 đồng tùy vào từng chính sách. Ngoài ra mỗi lượt giới thiệu thành công bạn sẽ kiếm được 50.000 đồng.

zalopay

Ngoài ra, bạn cũng có thể tích lũy với lãi suất 7%/năm với số vốn chỉ từ 10.000đ ngay trực tiếp trên ứng dụng ZaloPay.

Xem thêm: INFINA ĐỒNG HÀNH CÙNG ZALOPAY HƯỞNG ỨNG “NGÀY KHÔNG TIỀN MẶT 2022”

Tổng kết

App kiếm tiền online đã trở thành một trong những hình thức thu hút sự quan tâm của nhiều người trong thời đại công nghệ ngày nay. Tuy nhiên, việc lựa chọn ứng dụng phù hợp và có hiệu quả vẫn đòi hỏi sự cân nhắc cùng với kiên nhẫn và sự nỗ lực. Hãy cẩn trọng và sáng suốt trong việc lựa chọn ứng dụng, đồng thời nắm vững quy định và chính sách của từng nền tảng để có trải nghiệm an toàn và thành công trong hành trình kiếm tiền online.

Bạn có cảm nghĩ như thế nào? Hãy để lại bình luận phía dưới nhé!

Xem thêm:

tham gia group
Tham gia cộng đồng đầu tư Infina để cùng học hỏi và trao đổi thêm nhiều kiến thức

The post TOP 5 App kiếm tiền online tăng thu nhập nhanh chóng từ điện thoại appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/top-5-app-kiem-tien-online/feed/ 1
Chỉ số P/E là gì? Chỉ số P/E bao nhiêu là tốt khi đầu tư? https://infina.vn/blog/chi-so-pe-la-gi/ Fri, 25 Aug 2023 07:40:13 +0000 http://infina.vn/blog/?p=8495 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/06/y-nghia-PE-trong-chung-khoan.jpg

Nếu xét về chỉ số chứng khoán thì chỉ số P/E là một trong những chỉ số quan trọng khi bắt đầu quyết định đầu tư chứng khoán. Các chỉ số tài chính sẽ phản ánh tình hình hoạt động của công ty, từ đó nhà đầu tư có thể đánh giá khả năng sinh […]

The post Chỉ số P/E là gì? Chỉ số P/E bao nhiêu là tốt khi đầu tư? appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/06/y-nghia-PE-trong-chung-khoan.jpg

Nếu xét về chỉ số chứng khoán thì chỉ số P/E là một trong những chỉ số quan trọng khi bắt đầu quyết định đầu tư chứng khoán. Các chỉ số tài chính sẽ phản ánh tình hình hoạt động của công ty, từ đó nhà đầu tư có thể đánh giá khả năng sinh lời của cổ phiếu đó trong tương lai. Để hiểu rõ P/E là gì, cùng Infina tìm hiểu trong bài viết này nhé!

Chỉ số P/E là gì?

P/E là gì

Chỉ số P/E (Price-to-Earnings ratio) là một chỉ số tài chính được sử dụng để đánh giá giá trị định giá của một công ty và tính toán bằng cách chia giá cổ phiếu hiện tại của công ty cho lợi nhuận trên cổ phiếu của công ty trong một khoảng thời gian nhất định. Cách tính  P/E có công thức như sau:

P/E = Giá thị trường của cổ phiếu (Price) / thu nhập trên một cổ phiếu (EPS)

Trong đó: Chỉ số EPS = (Lợi nhuận sau thuế – Cổ tức ưu đãi) / Số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành.

Chỉ số P/E thường được sử dụng như một công cụ để đánh giá xem mức giá của một cổ phiếu có đang được định giá cao hay thấp so với lợi nhuận mà công ty đạt được. Chỉ số P/E cao có thể cho thấy nhà đầu tư đang trả giá quá cao so với lợi nhuận hiện tại của công ty, trong khi chỉ số P/E thấp có thể cho thấy cổ phiếu đang được định giá thấp hơn so với lợi nhuận.

Xem thêm: ROA là gì? ROA trong chứng khoán cao có phải là điều tốt không?

Ý nghĩa của chỉ số P/E là gì?

Chỉ số P/E có ý nghĩa rất quan trọng cho doanh nghiệp cũng như quyết định đầu tư của nhà đầu tư. Từ công thức trên, ta có thể hiểu chỉ số P/E thể hiện số tiền mà bạn đã bỏ ra để đổi lấy một đồng lợi nhuận từ cổ phiếu. Chỉ số P/E còn được coi như một thước đo để giúp các nhà đầu tư có thể phán đoán và đầu tư cổ phiếu của một doanh nghiệp.

Đánh giá chỉ số P/E

  1. Nếu chỉ số P/E thấp: Điều này thể hiện cổ phiếu mà nhà đầu tư đang xem xét bị đánh giá thấp. Nó cho biết rằng có thể doanh nghiệp đang gặp một số vấn đề khó khăn, yêu cầu nhà đầu tư cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi ra quyết định đầu tư. Tuy nhiên, xét ở góc độ khác, P/E thấp cho biết khả năng công ty đó bỗng dưng xuất hiện lợi nhuận đột biến (ví dụ như bán tài sản).
  2. Nếu chỉ số P/E cao: Điều này thể hiện rằng cổ phiếu mà nhà đầu tư đang xem xét được đánh giá cao và rất có triển vọng trong tương lai. Tuy nhiên, trong một diễn biến khác thì chỉ số P/E cao sẽ cho biết rằng doanh nghiệp đó đang ở đáy của chu kỳ kinh doanh.

P/E là gì

Chỉ số P/E như thế nào là tốt?

Sau khi đã hiểu P/E là gì thì chỉ số này có nhiều yếu tố ảnh hưởng điển hình như tốc độ tăng trưởng, lợi thế cạnh tranh, độ an toàn tài chính, rủi ro, và các yếu tố kinh tế vĩ mô như lạm phát, lãi suất, GDP,… Vì vậy, việc đánh giá chỉ số P/E trong chứng khoán không đơn giản vì nó mang tính tương đối.

Bên cạnh tác động của thị trường, nhà đầu tư cũng cần áp dụng kinh nghiệm cá nhân để đánh giá chỉ số P/E tốt. Thực tế cho thấy, chỉ số P/E thông thường dao động từ 5 đến 12. Nhưng nhà đầu tư cần nhận thức rằng một chỉ số P/E cao không hẳn luôn là tốt. Một P/E quá cao cũng có nguy cơ mang đến nhiều rủi ro hơn so với các cổ phiếu có P/E thấp.

Khi đưa ra quyết định về việc mua cổ phiếu với chỉ số P/E cao hoặc thấp hơn so với P/E của nền kinh tế trong nước, việc xem xét và đảm bảo chất lượng doanh nghiệp là cần thiết.

PE là gì

App đầu tư chứng khoán cho người mới bắt đầu

Infina là một ứng dụng chứng khoán cho phép bạn mở tài khoản và giao dịch cổ phiếu lô lẻ với số vốn nhỏ. Bằng cách đầu tư vào các công ty lớn với giá cực thấp chỉ từ 10,000đ, bạn có thể trải nghiệm việc trở thành cổ đông của những doanh nghiệp lớn mà không cần đầu tư một số vốn lớn.

TẢI APP NGAY!!!

Tải app infina
Nhận lợi nhuận 10,5% cho người mới

Ưu điểm và hạn chế của chỉ số P/E là gì?

Ưu điểm

  1. Đơn giản và dễ hiểu: Chỉ số P/E là một chỉ số đơn giản, tính bằng cách chia giá cổ phiếu cho lợi nhuận trên cổ phiếu (EPS). Do đó, nó dễ hiểu và sử dụng cho cả nhà đầu tư chuyên nghiệp và cá nhân.
  2. So sánh giữa các công ty: Chỉ số P/E cho phép so sánh giá trị của các công ty trong cùng ngành hoặc ngành khác nhau. Những công ty có P/E thấp hơn có thể được xem là có giá trị hơn so với công ty có P/E cao hơn, tùy thuộc vào phân tích kỹ thuật và nguyên tắc đầu tư của từng nhà đầu tư.
  3. Định giá cổ phiếu: P/E ratio có thể được sử dụng để định giá cổ phiếu. Nếu một công ty có P/E thấp hơn so với ngành hoặc so với lịch sử của nó, nó có thể cho thấy cổ phiếu đang được định giá thấp hơn và có tiềm năng tăng giá trong tương lai.

Nhược điểm của chỉ số P/E là gì?

  1. Không đánh giá được tình hình tài chính toàn diện: Chỉ số P/E tập trung vào lợi nhuận trên cổ phiếu (EPS) và không đưa ra đánh giá về tình hình tài chính của công ty như nợ, dòng tiền, tài sản,… Điều này có nghĩa là chỉ số P/E không thể đưa ra một cái nhìn toàn diện về sức khỏe tài chính của một công ty.
  2. Chịu ảnh hưởng bởi yếu tố phi tài chính: Chỉ số P/E có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố phi tài chính như biến động thị trường, tin tức, sự kiện kinh tế, v.v. Điều này có thể làm cho chỉ số P/E không đáng tin cậy khi sử dụng nó đơn lẻ để đưa ra quyết định đầu tư.
  3. Không phù hợp cho các ngành có mô hình kinh doanh khác biệt: Một số ngành kinh doanh có mô hình hoạt động khác nhau, dẫn đến sự khác biệt trong việc tính toán lợi nhuận. Điều này làm cho so sánh P/E giữa các công ty trong các ngành khác nhau trở nên không chính xác và không cân nhắc được.

Xem thêm: ROE là gì và tầm quan trọng của ROE trong việc quản lý tài chính

Lưu ý khi sử dụng chỉ số P/E là gì?

Có một số yếu tố cần lưu ý khi sử dụng tỷ lệ P/E để đánh giá cổ phiếu. Các yếu tố này bao gồm:

  • Tiềm năng của công ty. Chỉ số P/E có thể khác nhau đáng kể từ ngành này sang ngành khác. Ví dụ, các công ty công nghệ thường có P/E cao hơn các công ty dịch vụ công cộng. Điều này bởi vì nhà đầu tư sẵn lòng trả nhiều hơn cho tiềm năng tăng trưởng của các công ty công nghệ.
  • Triển vọng tăng trưởng của công ty. Một công ty có triển vọng tăng trưởng mạnh có khả năng có chỉ số P/E cao hơn so với một công ty có lợi nhuận đứng im hoặc giảm. Điều này bởi vì nhà đầu tư sẵn lòng trả nhiều hơn cho lợi nhuận tương lai tiềm năng của một công ty đang phát triển.
  • Lợi suất cổ tức của công ty. Một công ty trả cổ tức có thể có P/E thấp hơn so với một công ty không trả cổ tức. Điều này bởi vì nhà đầu tư sẵn lòng trả ít hơn cho một cổ phiếu cung cấp luồng thu nhập hiện tại dưới hình thức cổ tức.
  • Môi trường thị trường tổng thể. Chỉ số P/E của thị trường tổng thể cũng có thể ảnh hưởng đến tỷ lệ P/E của các cổ phiếu riêng lẻ. Ví dụ, khi thị trường tăng giá, giá cổ phiếu đang tăng, chỉ số P/E thường cao hơn so với trong thị trường giảm giá khi giá cổ phiếu đang giảm.

Chỉ số P/B là gì?

Chỉ số P/B (Price-to-Book ratio) là một chỉ số tài chính được sử dụng để đánh giá giá trị định giá của một công ty bằng cách so sánh giá cổ phiếu của công ty với giá trị sổ sách của công ty. Công thức để tính P/B ratio là:

Chỉ số P/B = Giá cổ phiếu hiện tại / Giá trị sổ sách

Chỉ số P/B thường được sử dụng như một công cụ để xác định xem giá cổ phiếu có đang được định giá cao hay thấp so với giá trị tài sản thực tế của công ty. Chỉ số P/B cao có thể cho thấy cổ phiếu đang được định giá quá cao so với giá trị sổ sách, trong khi P/B thấp có thể cho thấy cổ phiếu đang được định giá thấp hơn so với giá trị sổ sách.

Ví dụ: Giả sử có một công ty với giá trị tài sản ghi nhận trên bảng cân đối kế toán là 200 tỷ đồng và tổng nợ là 150 tỷ đồng. Do đó, giá trị ghi sổ của công ty là 50 tỷ đồng. Hiện tại, công ty có tổng cộng 2 triệu cổ phiếu đang lưu hành, tức là mỗi cổ phiếu có giá trị ghi sổ là 25.000 VND. Nếu giá thị trường của cổ phiếu hiện tại là 75.000 VND, thì tỷ lệ P/B của cổ phiếu có thể tính như sau:

P/B = 75.000 / 25.000 = 3

Kết luận

Dựa theo bài viết trên, bạn đã hiểu được P/E là gì để đưa ra quyết định đầu tư thông minh, cần kết hợp chỉ số P/E với các chỉ số và phân tích khác như tình hình tài chính tổng thể, dòng tiền, tài sản, và các yếu tố kinh tế khác. Việc hiểu rõ và sử dụng P/E một cách khôn ngoan có thể giúp bạn đưa ra những quyết định đầu tư hiệu quả trên thị trường tài chính.

Bạn có cảm nghĩ như thế nào? Hãy để lại bình luận phía dưới nhé!

Xem thêm:

The post Chỉ số P/E là gì? Chỉ số P/E bao nhiêu là tốt khi đầu tư? appeared first on Infina Blog.

]]>
Sàn UPCOM là gì? Sàn UPCOM có gì khác với 2 sàn HoSE và HNX? https://infina.vn/blog/san-upcom-la-gi/ Fri, 25 Aug 2023 04:10:53 +0000 http://infina.vn/blog/?p=8264 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/06/san-upcom-1.jpg

Ở thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay, đa số các nhà đầu tư thường giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh (HoSE) và sàn giao dịch Hà Nội (HNX). Tuy nhiên, ngoài 2 loại sàn phổ biến này ra, còn có thêm sàn UPCOM. Vậy, sàn UPCOM […]

The post Sàn UPCOM là gì? Sàn UPCOM có gì khác với 2 sàn HoSE và HNX? appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/06/san-upcom-1.jpg

Ở thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay, đa số các nhà đầu tư thường giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh (HoSE) và sàn giao dịch Hà Nội (HNX). Tuy nhiên, ngoài 2 loại sàn phổ biến này ra, còn có thêm sàn UPCOM. Vậy, sàn UPCOM là gì? Cùng tham khảo trong bài viết của Infina dưới đây nhé.

Sàn UPCOM là gì?

Sàn UPCOM là từ viết tắt của cụm từ Unlisted Public Company Market, sàn giao dịch UPCOM là nơi tập hợp những công ty cổ phần hoặc Công ty Trách nhiệm hữu hạn đã phát hành chứng khoán ra công chúng nhưng chưa được niêm yết. Hiện tại, sàn giao dịch UPCOM đang được hoạt động dưới sự quản lý trực tiếp của Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX).

Upcom

Thị trường UPCOM là gì?

Thị trường UPCOM là khi cổ phiếu của các doanh nghiệp chưa đăng ký hoặc chưa có đủ điều kiện để niêm yết trên sàn HoSE hoặc sàn HNX, những cổ phiếu này sẽ được giao dịch trên UPCOM và có thể mua bán như bình thường, đủ điều kiện lên sàn UPCOM.

Thời điểm hiện tại trên sàn UPCOM đang có những mã cổ phiếu như:

  • UPCOM MML – công ty Cổ phần Masan Meatlife
  • FOX – CTCP viễn thông FPT
  • ABBank – ngân hàng An Bình
  • Upcom QNS – Công ty cổ phần Đường Quảng Ngãi
  • DVN – Tổng công ty dược Việt Nam VinaFarm
  • LPB – Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt,…

Bảng giá chứng khoán sàn UPCOM là gì?

Cũng giống như bảng giá của các sàn giao dịch khác, bảng giá UPCOM cung cấp cho các nhà đầu tư các thông tin chi tiết về các cổ phiếu có trên sàn. Từ bảng giá UPCOM, NĐT sẽ có đầy đủ các thông tin về giá trần, giá sàn và giá tham chiếu của từng cổ phiếu khác nhau được mua bán trên sàn.

Xem thêm: Bạn đã biết các loại lệnh chứng khoán tại Việt Nam chưa?

Đặc điểm của sàn chứng khoán UPCOM

  1. Thời gian hoạt động: Cũng giống với sàn HOSE và HNX, sàn giao dịch UPCOM giao dịch liên tục từ thứ 2 – thứ 6 (trừ ngày nghỉ lễ). Nhà đầu tư có thể giao dịch từ khung giờ từ 9 giờ sáng tới 11h30 sáng, buổi chiều sẽ bắt đầu từ 13h và kết thúc phiên vào lúc 15h. Thời gian nghỉ giữa phiên giao dịch từ 11h30 – 13h hằng ngày.
  2. Hình thức khớp lệnh: Hoạt động liên tục theo hình thức thỏa thuận.
  3. Số lô giao dịch: Yêu cầu bắt buộc tối thiểu 100 cổ phiếu/giao dịch giống như sàn HoSE và HNX.
  4. Biên độ giao động giá: Khác với sàn HoSE (biên độ giao động 7%) và HNX (biên độ giao động 10%), biên độ giao động giá ở UPCOM rất lớn với biên độ giao động là 15% so với giá tham chiếu sàn UPCOM. Đặc biệt, đối với những mã cổ phiếu mới đăng ký trong ngày đầu tiên và không phát sinh giao dịch lớn hơn 25 phiên liên tiếp, đối với các ngày giao dịch trở lại sẽ được áp dụng biên độ trong khoảng 40% so với mức giá tham chiếu. Ngoài ra, UPCOM không đặt ra quy định về mức biên độ tối đa đối với trái phiếu.

upcom

Ưu điểm và nhược điểm của sàn chứng khoán UPCOM là gì?

Ưu điểm

Sàn UPCOM hoạt động công khai minh bạch dưới sự giám sát của HNX, cam kết mang lại sự an toàn, hạn chế rủi ro và đảm bảo uy tín cho các nhà đầu tư. Ngoài ra, sàn UPCOM được đánh giá tốt hơn so với sàn OTC do có sự quản lý và giám sát chặt chẽ từ sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.

Sàn chứng khoán UPCOM có một lợi ích to lớn là tạo tiền đề thuận lợi cho các bước niêm yết trên sàn HoSE và sàn HNX sau này. Bên cạnh đó, sàn UPCOM cũng khiến các doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận được nhiều NĐT hơn.

Không chỉ vậy, nhà đầu tư có tiếp cận đến những cổ phiếu khác của các doanh nghiệp tốt thông qua sàn HNX. Bởi sàn HNX và sàn UPCOM có sự liên kết chặt chẽ nên quá trình giao dịch tập trung diễn ra nhanh chóng, dễ dàng và an toàn cho nhà đầu tư.

Nhược điểm

Do biên độ giao động về giá của sàn UPCOM cao hơn các sàn giao dịch khác nên xét về mặt rủi ro, nó có tính rủi ro lớn hơn các sàn khác. Ngoài ra, trên sàn chứng khoán UPCOM tồn tại những mã cổ phiếu có tính thanh khoản rất thấp.

Tuy rằng, trên sàn UPCOM có độ rủi ro cao hơn so với sàn HoSE và sàn HNX, nhưng mức giá của các mã cổ phiếu thường thấp hơn so với 2 sàn kia. Đối với những người đầu tư đã có kinh nghiệm, họ hoàn toàn có thể kiếm được một món hời lớn từ sàn giao dịch UPCOM.

Thông tin về chỉ số UPCOM Premium

Chỉ số UPCOM Premium chỉ xuất hiện trên sàn giao dịch UPCOM. Đây là chỉ số cơ sở để lọc ra những mã cổ phiếu tiềm năng nhất thị trường. UPCOM Premium được trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội tạo ra với các yêu cầu đánh giá vô cùng chặt chẽ.

Những mã cổ phiếu được lọc vào chỉ số UPCOM Premium phải được đảm bảo về tiêu chí kinh tế – tài chính cũng như theo quy định pháp luật. Cụ thể:

Chỉ số upcom premium

  • Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 120 tỷ trở lên và tình hình kinh doanh những năm liền kề phải có lãi, không có lỗ lũy kế. Hoặc, với vốn điều lệ từ 30 tỷ trở lên nhưng tỷ lệ lợi nhuận sau thuế chia vốn chủ sở hữu phải lớn hơn 5% và không có lỗ lũy kế.
  • Doanh nghiệp thực hiện kế toán và kiểm toán độc lập, thường xuyên cập nhật, công bố báo cáo tài chính những năm gần nhất trong thời gian quy định.

Lời khuyên khi giao dịch trên sàn chứng khoán UPCOM

Mỗi sàn giao dịch chứng khoán lại có đều có những ưu và nhược điểm khác nhau. Sàn UPCOM chính là một sân chơi của những mã cổ phiếu dự bị, do vậy, đây có thể được coi là một mỏ vàng đặc biệt.

Nếu nhà đầu tư biết tận dụng những ưu điểm thì chắc chắn việc đầu tư sinh lời là điều rất dễ dàng. Tuy nhiên, khi đầu tư trên sàn chứng khoán UPCOM, Infina xin gửi đến các bạn những điểm cần lưu ý như sau:

  • Nhà đầu tư cần có chiến lược đầu tư dài hạn, cụ thể rõ ràng. Việc đầu tư lướt sóng có thể mang lại một khoản tiền lớn, tuy nhiên mức độ rủi ro cũng rất cao, NĐT rất khó để dự đoán trước. Vì vậy chiến lược đầu tư dài hạn sẽ giúp người đầu tư luôn luôn quan sát, cập nhật thông tin và dõi theo thị trường chứng khoán.
  • Nhà đầu tư cần phân tích kỹ lưỡng các chỉ số tài chính cùng các thông tin liên quan để đánh giá những loại cổ phiếu tiềm năng. Những loại cổ phiếu nào không minh bạch, thông tin không rõ ràng, bạn cần nên xem xét và tránh xa ngay lập tức.

upcom

  • Nhà đầu tư cần phải đa dạng hóa danh mục đầu tư của mình để quản trị rủi ro một cách có hiệu quả hơn, không nên để trứng vào cùng một giỏ.
  • Tuân thủ phương pháp cắt lỗ đúng điểm, đúng lúc kịp thời để đảm bảo an toàn về vốn đầu tư. Không được bảo thủ và cần có tâm lý sáng suốt, bình tĩnh khi đầu tư.
  • Ưu tiên đầu tư vào các doanh nghiệp, công ty có vốn hóa lớn, thông tin tài chính công khai, minh bạch, tránh những mã cổ phiếu không hiểu rõ hoặc không có nhiều thông tin.

Thị trường chứng khoán UPCOM hoạt động với nhiều mã cổ phiếu tốt – xấu luôn song hành với nhau. Vì vậy, nó yêu cầu nhà đầu tư khi tham gia cần có cái nhìn tổng quan, sự phân tích kỹ lưỡng và kiến thức tài chính tốt.

App đầu tư chứng khoán dành cho người mới bắt đầu

Đầu tư chứng khoán đơn giản, trải nghiệm làm cổ đông các công ty lớn với số vốn nhỏ. Bạn có thể mở tài khoản chứng khoán ngay trên app Infina và thoải mái giao dịch với hàng loạt tính năng mới, giao diện thân thiện với người dùng.

TẢI APP NGAY!!!

Tải app infina
Nhận lợi nhuận 10,5% cho người mới

Kết luận

Trên đây là những thông tin cơ bản về sàn UPCOM, nhà đầu tư nên dành thời gian để tìm hiểu kỹ những ưu điểm và hạn chế của sàn chứng khoán UPCOM. Để đưa ra quyết định liệu có nên đầu tư trên sàn giao dịch này hay không? Hy vọng bài viết trên sẽ hữu ích với tất cả nhà đầu tư trong tương lai.

Bạn có cảm nghĩ như thế nào? Hãy để lại bình luận phía dưới nhé!

Xem thêm:

The post Sàn UPCOM là gì? Sàn UPCOM có gì khác với 2 sàn HoSE và HNX? appeared first on Infina Blog.

]]>
Margin là gì? Khi nào nhà đầu tư nên sử dụng Margin? https://infina.vn/blog/margin-la-gi/ Thu, 24 Aug 2023 08:52:56 +0000 http://infina.vn/blog/?p=8217 https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/06/margin.jpg

Margin là gì mà hầu như mọi nhà đầu tư chứng khoán đều phải e ngại khi sử dụng, chỉ trừ các nhà đầu tư có vốn lớn và chấp nhận lợi nhuận cao – rủi ro cao. Tuy nhiên, Margin cũng có mặt trái và đòi hỏi sự hiểu biết của nhà đầu tư. […]

The post Margin là gì? Khi nào nhà đầu tư nên sử dụng Margin? appeared first on Infina Blog.

]]>
https://infina.vn/blog/wp-content/uploads/2022/06/margin.jpg

Margin là gì mà hầu như mọi nhà đầu tư chứng khoán đều phải e ngại khi sử dụng, chỉ trừ các nhà đầu tư có vốn lớn và chấp nhận lợi nhuận cao – rủi ro cao. Tuy nhiên, Margin cũng có mặt trái và đòi hỏi sự hiểu biết của nhà đầu tư. Hãy tham khảo bài viết dưới đây của Infina để có câu trả lời chi tiết về margin là gì và tại sao nó quan trọng đối với nhà đầu tư

Margin là gì?

Margin là hành động của nhà đầu tư vay tiền từ công ty chứng khoán để tăng sức mua chứng khoán, còn được gọi là đòn bẩy tài chính. Nhà đầu tư sẽ sử dụng số tiền đó để thế chấp tài sản trong chứng khoán để đảm bảo khoản vay.

Margin là gì

Tỷ lệ đòn bẩy của Margin trong chứng khoán là bao nhiêu?

Số lượng cổ phiếu mà nhà đầu tư sở hữu sẽ ảnh hưởng đến khả năng vay được từ công ty chứng khoán. Tuy nhiên, quyết định về việc vay bao nhiêu tiền sẽ phụ thuộc vào từng thời điểm và từng công ty chứng khoán có thể khác nhau.

Ví dụ: Tại công ty chứng khoán VNDirect, tỷ lệ cho vay sẽ giao động từ 10% đến 50% phụ thuộc vào từng mã cổ phiếu có trong danh mục của VNDirect.

Xem thêm: Kinh nghiệm đầu tư chứng khoán dài hạn thực chiến đạt 10/10

Giải thích các thuật ngữ thường gặp của Margin trong chứng khoán

Tài khoản Margin là gì?

Tài khoản Margin là một loại tài khoản môi giới cho phép nhà đầu tư sử dụng đòn bẩy tài chính để mua cổ phiếu. Nhà đầu tư có thể vay tiền từ các công ty chứng khoán để thực hiện các giao dịch mua bán. Yêu cầu về margin và lãi suất được áp dụng theo từng công ty chứng khoán và có thể khác nhau, tuy nhiên, quy tắc margin được điều chỉnh chung theo quy định của cơ quan quản lý tài chính.

Vay Margin là gì?

Vay Margin là hành động của nhà đầu tư sử dụng khoản vay từ công ty chứng khoán để mua thêm cổ phiếu.

vay ký quỹ

Call Margin là gì?

Call margin hay còn được gọi là lệnh gọi ký quỹ, là lệnh mà khi các công ty chứng khoán yêu cầu nhà đầu tư nộp thêm tiền hoặc tăng số lượng chứng khoán thế chấp.

Các công ty chứng khoán có các quy định khác nhau về cách thức gọi ký quỹ. Thông thường, nhà đầu tư sẽ nhận được cuộc gọi và tin nhắn thông báo về quyết định vay margin. Một số công ty chứng khoán có thể sử dụng email để gửi thông báo (số lần và tần suất phụ thuộc vào mức độ ký quỹ của khách hàng sử dụng margin).

Xem thêm: Với 20 triệu đầu tư chứng khoán có được không?

Free Margin là gì?

Free Margin là số tiền sẵn có trong tài khoản giao dịch của bạn để sử dụng cho các giao dịch mới. Nó thường được tính bằng cách trừ tổng số tiền bạn đã sử dụng để mở các vị trí giao dịch khỏi tổng số tiền bạn có trong tài khoản.

Nếu free margin giảm xuống mức thấp, bạn có thể phải thực hiện các hành động như giảm kích thước của các vị trí giao dịch hoặc đóng bớt vị trí để tránh việc bị gọi tín dụng (call margin) từ sàn giao dịch.

Profit Margin là gì?

Profit Margin hay tỷ suất lợi nhuận, là một chỉ số tài chính thể hiện sự chênh lệch giữa doanh thu và lợi nhuận mà một doanh nghiệp đạt được. Nó được sử dụng rộng rãi để so sánh khả năng tài chính giữa các công ty hoạt động trong cùng một ngành.

Margin là gì

Profit Margin được chia làm 3 loại, bao gồm như sau:

  • Gross profit margin.
  • Operating profit margin.
  • Net profit margin.

Gross margin là gì?

Gross margin hay biên lợi nhuận gộp, là một chỉ số tài chính phản ánh lợi nhuận mà một công ty thu được từ doanh thu bán hàng sau khi khấu trừ chi phí bán hàng hoặc giá vốn bán hàng.

Công thức tính: Biên lợi nhuận gộp = (Doanh thu – Giá vốn bán) / Doanh thu.

Operating profit margin là gì?

Operating profit margin hay biên lợi nhuận hoạt động, là một chỉ số được sử dụng để so sánh lợi nhuận trước lãi vay và thuế với doanh thu bán hàng. Nó được tính bằng cách chia khoản lợi nhuận hoạt động trước thuế cho doanh thu bán hàng và được thể hiện dưới dạng một phần trăm.

Công thức tính: Biên lợi nhuận hoạt động = Lợi nhuận trước thuế / Doanh thu.

Net profit margin là gì?

Net profit margin hay biên lợi nhuận ròng, là một chỉ số tài chính dùng để đo lường lợi nhuận ròng thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm cả thuế. Biên lợi nhuận ròng được tính bằng cách chia khoản lợi nhuận sau thuế cho doanh thu bán hàng và được thể hiện dưới dạng một phần trăm.

Công thức tính: Biên lợi nhuận ròng = Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu.

Full Margin là gì?

Full margin là trạng thái khi nhà đầu tư đã sử dụng tỷ lệ ký quỹ vay tối đa và không thể đặt thêm lệnh giao dịch. Hiện nay, luật pháp Việt Nam có quy định nghiêm ngặt về việc sử dụng margin, đặt hạn chế cho tỷ lệ vay tối đa theo quy định của Ủy ban Chứng khoán Việt Nam với tỷ lệ là 1:2.

Khi tài khoản đạt trạng thái Full margin, nhà đầu tư buộc phải theo dõi và cập nhật sự biến động của thị trường, vì nó có thể gây rủi ro rất lớn cho tài khoản. Trong trường hợp thị trường giảm mạnh, nếu không kịp thời cắt lỗ, nhà đầu tư có thể nhanh chóng mất hết số tiền trong tài khoản.

Xem thêm: TOP 5 diễn đàn chứng khoán hay nhất Việt Nam mà NĐT cần phải biết

Marginal cost là gì?

Marginal cost (MC) hay chi phí biên, là một chỉ số tài chính thể hiện sự tăng thêm trong chi phí khi sản xuất một đơn vị sản lượng bổ sung. MC cho chúng ta biết về chi phí phát sinh khi công ty sản xuất thêm một đơn vị đầu ra, và giúp đánh giá các chi phí liên quan đến mở rộng sản xuất.

Công thức tính: MC = Thay đổi tổng chi phí/ thay đổi tổng sản lượng.

Margin là gì

Contribution Margin là gì?

Contribution Margin hay số dư đảm phí, là một chỉ số tài chính thể hiện sự chênh lệch giữa giá bán hàng và chi phí biến đổi của một doanh nghiệp. Nó cũng có thể được tính cho mỗi đơn vị sản phẩm hoặc mặt hàng tiêu thụ, và đại diện cho khoản tiền còn lại sau khi trừ đi chi phí biến đổi từ doanh thu bán hàng.

Isolated Margin là gì?

Isolated Margin là một vị thế giao dịch được sử dụng để tính toán chi phí và lời/lỗ của một vị thế dựa trên các giao dịch đã được thực hiện trước đó. Vị thế giao dịch này không phụ thuộc vào số tiền vay trong tài khoản hoặc hành vi vay của nhà đầu tư, mà nó sử dụng dữ liệu tích lũy từ các giao dịch trước đó của cặp giao dịch: vị thế mua (Long position) và vị thế bán (Short position) để thực hiện tính toán.

Margin level là gì?

Khi mở tài khoản ký quỹ, nhà đầu tư sẽ được cấp một hạn mức vay cố định. Hạn mức này đại diện cho giá trị tối đa mà nhà đầu tư có thể vay từ công ty chứng khoán.

Margin lending là gì?

Margin lending là một loại hình tín dụng mà người đầu tư có thể sử dụng để mua các tài sản như cổ phiếu, trái phiếu hoặc hàng hóa. Trong margin lending, người đầu tư mượn tiền từ một tổ chức tài chính (như ngân hàng hoặc nhà môi giới) để mua tài sản, với tài sản đó được sử dụng làm bảo đảm cho khoản vay.

Khi mua tài sản bằng vốn vay, người đầu tư chỉ cần đóng một phần tiền mặt, gọi là margin (khoản tiền tự có), và tổ chức tài chính sẽ cung cấp số tiền còn lại. Margin lending cho phép người đầu tư tận dụng sức mua của mình và tăng khả năng đầu tư.

App đầu tư chứng khoán dành cho người mới bắt đầu

Đầu tư cổ phiếu lô lẻ với giá cực thấp – trải nghiệm làm cổ đông các công ty lớn với số vốn nhỏ. Bạn có thể mở tài khoản chứng khoán trực tiếp tại app Infina và giao dịch chứng khoán lô chẵn và lô lẻ với số vốn cực thấp chỉ từ 10.000đ.

TẢI APP NGAY!!!

Tải app infina
Nhận lợi nhuận 10,5% cho người mới

Vai trò của Margin là gì?

Lợi ích lớn nhất của Margin trong đầu tư chứng khoán là giúp nhà đầu tư tối ưu hóa sử dụng nguồn vốn hiện có. Nó cho phép nhà đầu tư mua nhiều cổ phiếu hơn so với số vốn sẵn có.

Khi giá cổ phiếu tăng và Margin được sử dụng, nhà đầu tư có thể thu được lợi nhuận cao hơn. Đồng thời, giá trị tài sản ròng của nhà đầu tư cũng tăng. Nhờ vậy, nhà đầu tư có thể tiếp tục mua cổ phiếu để gia tăng lợi nhuận.

Tuy nhiên, khi giá cổ phiếu giảm, giá trị tài sản ròng của nhà đầu tư cũng giảm theo tỷ lệ đòn bẩy đã sử dụng để mua cổ phiếu. Ví dụ: Nếu nhà đầu tư sử dụng tỷ lệ đòn bẩy là 1:2, thì sự giảm giá của cổ phiếu sẽ khiến lỗ của nhà đầu tư gấp đôi so với trường hợp không sử dụng Margin.

Khi giá trị tài sản ròng giảm, công ty chứng khoán sẽ yêu cầu nhà đầu tư phải bổ sung tài sản đảm bảo (tiền hoặc cổ phiếu). Nếu không thực hiện, nhà đầu tư sẽ phải bán cổ phiếu để giảm số tiền vay và đưa tỷ lệ đòn bẩy về mức quy định của công ty chứng khoán.

Xem thêm: 8 sai lầm khiến nhà đầu tư phá sản vì chơi chứng khoán

Lợi ích và rủi ro của việc sử dụng Margin trong đầu tư chứng khoán

Khi nhà đầu tư đánh Margin có thể là một cách tuyệt vời để tăng sức mua và tiềm năng kiếm thêm tiền, nhưng cũng đi kèm với một số rủi ro.

Lợi ích của Margin

  • Tăng sức mua: Giao dịch ký quỹ cho phép bạn mua nhiều chứng khoán hơn so với số tiền mặt bạn có. Điều này có thể là một cách tuyệt vời để tận dụng cơ hội trong thị trường hoặc tăng khả năng tiếp cận với một ngành hoặc lĩnh vực cụ thể.
  • Tiềm năng lợi nhuận lớn hơn: Nếu các chứng khoán bạn mua tăng giá, bạn sẽ kiếm lợi nhuận trên toàn bộ số tiền đầu tư của bạn, không chỉ là phần bạn trả bằng tiền mặt. Điều này bởi vì bạn có thể bán chứng khoán với giá cao hơn số tiền bạn trả, bao gồm cả số tiền bạn vay.

Rủi ro của Margin là gì?

  • Rủi ro mất tiền tăng lên: Nếu các chứng khoán bạn mua giảm giá, bạn sẽ mất tiền trên toàn bộ số tiền đầu tư của bạn, không chỉ là phần bạn trả bằng tiền mặt. Điều này bởi vì bạn vẫn phải trả lại sàn môi giới số tiền bạn vay, ngay cả khi chứng khoán có giá trị thấp hơn số tiền bạn trả.
  • Yêu cầu ký quỹ bổ sung: Nếu giá trị của các chứng khoán của bạn giảm xuống dưới một mức nhất định, sàn môi giới có thể yêu cầu bạn nộp thêm tiền mặt vào tài khoản để đưa giá trị của chứng khoán lên mức yêu cầu. Nếu bạn không đáp ứng được yêu cầu ký quỹ bổ sung, sàn môi giới có thể bán một số chứng khoán của bạn để bù đắp thiếu hụt.
  • Chi phí lãi suất: Bạn sẽ phải trả lãi suất trên số tiền bạn vay từ sàn môi giới. Lãi suất cho các khoản vay ký quỹ thường cao hơn lãi suất cho các loại khoản vay khác, chẳng hạn như thẻ tín dụng.

Tổng quan, giao dịch ký quỹ có thể là một chiến lược đầu tư mang tính rủi ro cao nhưng tiềm năng mang lại lợi nhuận. Rất quan trọng để cân nhắc kỹ lưỡng về rủi ro và lợi ích trước khi quyết định sử dụng ký quỹ.

Cách sử dụng Margin hiệu quả trong chứng khoán

  • Chỉ đánh Margin nếu bạn có chịu được rủi ro cao: Giao dịch ký quỹ là một chiến lược đầu tư có rủi ro cao. Chỉ sử dụng nó nếu bạn thoải mái với khả năng mất tiền.
  • Đặt lệnh cắt lỗ (Stop loss): Lệnh cắt lỗ là lệnh bán chứng khoán nếu giá chúng giảm xuống dưới một mức giá nhất định. Điều này có thể giúp bạn hạn chế thiệt hại nếu thị trường đi ngược với bạn.
  • Theo dõi vị trí đầu tư của bạn cẩn thận: Theo dõi giá trị của các chứng khoán của bạn và sẵn sàng bán nếu thị trường đi ngược với bạn.

Bằng cách tuân thủ các lời khuyên này, bạn có thể giảm thiểu các rủi ro liên quan đến Margin và tăng cơ hội thành công trên thị trường chứng khoán.

Nhà đầu tư khi nào nên sử dụng Margin?

Việc sử dụng margin trong chứng khoán mang lại cơ hội tăng lợi nhuận, nhưng cũng đi kèm với rủi ro cao. Để tận dụng tối đa lợi ích của margin, người sử dụng cần có kiến thức và kinh nghiệm sâu sắc về thị trường tài chính và hiểu rõ về cơ chế và quy định liên quan đến margin.

Ngoài ra, việc sử dụng margin nên được áp dụng vào các giao dịch ngắn hạn, khi thị trường có dấu hiệu tăng trưởng rõ ràng. Điều này giúp tăng khả năng sinh lời và giảm thời gian tiềm ẩn rủi ro.

Tuy nhiên, nhà đầu tư cũng cần nhớ rằng sử dụng margin có thể dẫn đến tình huống lỗ lớn nếu thị trường phục hồi ngược lại hoặc giảm mạnh. Do đó, việc sử dụng margin cần được tiếp cận một cách cẩn thận và cân nhắc kỹ lưỡng với sự hiểu biết và kiểm soát rủi ro tốt.

Margin là gì

Kết luận

Bài viết trên đã giới thiệu Margin là gì bởi vì sử dụng margin có thể giúp tối ưu nguồn vốn và gia tăng khả năng mua cổ phiếu. Tuy nhiên, việc sử dụng margin đòi hỏi kiến thức và kinh nghiệm, cùng với khả năng quản lý rủi ro. Lãi suất vay margin có thể cao và việc sử dụng margin không phù hợp trong thị trường giảm. Quản lý rủi ro và cân nhắc kỹ lưỡng là cần thiết khi sử dụng margin.

Bạn có cảm nghĩ như thế nào? Hãy để lại bình luận phía dưới nhé!

Xem thêm:

The post Margin là gì? Khi nào nhà đầu tư nên sử dụng Margin? appeared first on Infina Blog.

]]>